200 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kiểm tra Lịch sử lớp 12 phần Lịch sử thế giới (Có đáp án)

docx 73 trang Người đăng dothuong Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "200 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kiểm tra Lịch sử lớp 12 phần Lịch sử thế giới (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
200 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kiểm tra Lịch sử lớp 12 phần Lịch sử thế giới (Có đáp án)
CHUYÊN ĐỀ: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI 1945-2000
CHỦ ĐỀ I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI VÀ QUAN HỆ QUỐC TẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-2000)
I/ HỘI NGHỊ IANTA
Câu 1: Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 1 đến ngày 12-2-1945 được tổ chức tại đâu?
A. Tại Oa- Sinh –Tơn (Anh)	B. Tại I- an- ta (Liên Xô)
C. Tại Pốt- xđam (Đức)	D. Tại Luân Đôn (Anh
Câu 2: Ghi tên người đứng đầu 3 nước tham dự Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh?
Ba cường quốc
Tên đại biểu dự Hội nghị
Liên Xô
Mĩ
Anh
A.	............................................................................................................
B.	............................................................................................................
C.	............................................................................................................
Câu 3: Để kết thúc chiến tranh ở Châu Âu, và Châu Á –Thái Bình Dương, ba cường quốc đã thống nhất mục đích gì?
A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B.Hồng quân Liên Xô nhanh chống tấn công vào tận sào huyện của Phát xít Đức ở Béc-lin C.Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát- xít Đức và quân phiệt Nhật
D. Tất cả các mục đích trên.
Câu 4: Hãy điền vào chỗ trống các câu sau đây:
A. Đê nhanh chống kết thúc chiến tranh ở Châu Âu và châu Á Thái Bình Dương và............. sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á- Thái Bình Dương
B.Ba cường quốc thống nhất thành lập tổ chức ..................dựa trên sự nhất trí của 5 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc.
C.Hội nghị tiến đến thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhầm giải pháp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng gì.............
Câu 5: Theo qui định của Hội nghị I- an – ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây Đức, I- ta- li- a, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Liên Xô	B. Anh	C. Mĩ	D. Pháp
Câu 6: Theo qui định của Hội nghị I- an – ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc, Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai. :
A. Liên Xô	B. Anh	C. Mĩ	D. Pháp
Câu 7: Trật tự thế giới mới theo khuôn khổ thỏa thuận I- an –ta của những nước nào?
A. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ	B. Liên Xô, Mĩ, Anh
C. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc	D. Anh, Pháp, Mĩ
ĐÁP ÁN:
1B; 2 (A-XTALIN, B-RUDƠVEN, C-SƠƠC-XIN); 3C; 4 (A-LIÊN XÔ, B-LIÊN HỢP QUỐC, C CHÂU ÂU VÀ CHÂU Á); 5C; 6A; 7B
II/ QUAN HỆ QUÔC TẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI:
Câu 1: Ghi đúng (Đ) hoặc (S) vào các ô đặt trước những câu sau đây về việc giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nội dung và tinh thần cơ bản của việc giải quyết vấn đề nước Đức là quy định những nguyên tắc và biện pháp nhằm dân chủ hóa và hòa bình hóa nước Đức.
B.Ở Đông Đức và Tây Đức, Mĩ, Anh, Pháp đã dung túng, nuôi dưỡng lực lượng quân phiệt dước nhiều hình thức khác nhau.
C.Liên Xô đã giúp đỡ các lực lượng dân chủ ở Đông Đức tiến hành những cải cách dân chủ
D. Chủ quyền của Nhật Bản giới hạn trên đất Nhật chính thống
E.Nhật Bản không được phát triển công nghiệp hòa bình
F. Mĩ và các nước đồng minh đã phải tổ chức tòa án Tô-ki-ô xét xử tội phạm chiến tranh.
G.
Từ sau hội nghị cấp cao I- an- ta đến hòa ước Pa-ri, các nước Đồng minh đã thiết lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
Câu 2: Tháng 3- 1947, Tổng Thống Tơ- ru- man của Mĩ chính thức phát động cuộc “chiến tranh lạnh” nhằm mục đích gì?
A. Chống LX và các nước XHCN	B. Giữ vững nền hòa bình,an ninh tg sau ctr
Xoa dịu tinh thần đấu tranh của CN các nước D. Chống pt gpdt ở Mĩ la tinh
Câu 3: Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến “chiến tranh lạnh” vào thời điểm nào?
Trước chiến tranh thế giới thứ hai.
Trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là:
Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la- tinh
Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
Làm bá chủ toàn thế giới.
Câu 5: Để thực mưu đồ làm bá chủ thế giới, trước hết Mĩ lo ngại đến vấn đề gì?
Ảnh hưởng của Liên Xô đối với các khu vực trên thế giới.
Những thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu.
Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc và sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Câu 6: Bản thông điệp mà tổng thống Tơ- ru- man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947 được xem là sự khởi đầu cho:
Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
Mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.
Chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng chiến tranh lạnh.
Chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 7: Vì sao học thuyết Tơ- ru- man vừa mới ra đời đã vấp phải sự phản kháng của thế giới?
Vì bản chất phi nghĩa của nó.
Vì bản chất chống cộng của nó.
Vì bản chất bành trướng của nó.
Vì bản chất đe dọa nền hòa bình của nó đối với nhân loại.
Câu 8: Tháng 6- 1947 diễn ra sự kiện gì ở Mĩ có liên quan đến các nước Tây Âu?
A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO	B. Mĩ thành lập khối CENTO
C. Mĩ thành lập khối SEATO	D. Mĩ đề ra “kế hoạch Mác- san”
Câu 9: Nước nào dưới đây không có trong 11 nước gia nhập khối NATO năm 1949 do Mĩ cầm đầu?
A. Đan mạch, Na uy, Bồ Đào Nha	B. Anh, Pháp, Hà Lan
C. Đức, Tây Ban Nha, Hi Lap	D. I-ta-li-a, Bỉ, Lúc- Xăm bua.
Câu 10: Sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa các nước Tây âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi:
Học thuyết Tơ- ru- man của Mĩ.
“Kế hoạch Mác- san” và sự ra đời của khối quân sự NATO
Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
Sự thành lập khối quân sự NATO.
Câu 11: Hiệp ước Vác- sa- va, một liên minh chính trị – quân sự giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu được thành lập vào thời gian nào và mang tính chất gì?
Thành lập vào tháng 5- 1955, mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Thành lập vào tháng 7- 1955, mang tính chất chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu.
Thành lập vào tháng 5- 1955, mang tính chất cạnh tranh về quân sự với Mĩ và Tây Âu.
Thành lập vào tháng 5- 1950, mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 12: Sự kiện nào chứng tỏ rằng đã đến lúc chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới?
Mĩ thông qua “kế hoạch Mác- san”
“Kế hoạch Mác- san” và sự ra đời của khối quân sự NATO.
Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức hiệp ước Vác- sa-va
Sự ra đời và hoạt động của tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va
Câu 13: Sau khi cách mạng Trung Quốc thành công (10- 1949), cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam có những điều kiện thuận lợi gì?
Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc.
Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc và các nước Châu Á.
Buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
Câu 14: Thực dân Pháp buộc phải công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương vào thời gian nào?
A. Ngày 5-7-1954	B. Ngày 21-9-1954
C. Ngày 21-7-1954	D. Ngày 20-9-1954
Câu 15: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, theo thỏa thuận của các nước Đồng minh, quân đội nước nào chiếm đóng Triều Tiên?
Liên Xô ở miền bắc Triều Tiên, Mĩ ở Nam Triều Tiên.
Mĩ ở Bắc Triều Tiên, Liên Xô ở Nam Triều Tiên.
Anh, Mĩ ở miền Bắc Triều Tiên, Liên Xô ở Nam Triều Tiên.
Liên Xô các nước xã hội chủ nghĩa ở	Bắc Triều Tiên, Mĩ và các nước Tây Âu ở Nam Triều Tiên.
Câu 16: Cuối năm 1948 diễn ra sự kiện gì ở Nam Bắc Triều Tiên?
Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên được thành lập ở phía Bắc.
Nước Đại Hàn dân quốc được thành lập ở phía Nam.
Quân đội Nhân dân Triều Tiên vĩ tuyến 38 mở cuộc tấn công xuống phía nam.
Câu A và B là phương án đúng.
Câu 17: Tháng 10- 1950, Quân chí nguyện Trung Quốc tiến vào Triều Tiên để làm gì?
Xâm lược Triều Tiên
Kháng Mĩ, viện Triều Tiên.
Cùng với Mĩ xâm lược Triều Tiên
Tranh chấp vùng đất Triều Tiên với Mĩ
Câu 18: Ngày 17-7-1953, Hiệp định đình chiến được kí kết giữa các thế lực nào để giải quyết vấn đề về Triều Tiên và Hàn Quốc?
Giữa Trung Quốc –Triều Tiên với Mĩ- Hàn Quốc.
Giữa Nam Triều Tiên với Bắc Triều Tiên.
Giữa Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên với Đại Hàn dân quốc.
Giữa Liên Xô với Mĩ để phân chia khu vực ảnh hưởng ở Nam- Bắc Triều Tiên.
Câu 19: Trước sự đe dọa của Mĩ đối với Cu-ba, mùa hè năm 1962, chính quyền Liên Xô và Cu-ba đã thỏa thuận điều gì?
Liên Xô đưa quân đội sang Cu-ba, giúp nhân dân Cu-ba chống Mĩ.
Liên Xô và Cu-ba thỏa thuận hợp tác chống Mĩ đến cùng.
Liên Xô xây dựng căn cứ tên lửa đạn đạo tầm trung trên lãnh thổ Cu-ba
Tất cả các thỏa thuận trên.
Câu 20: Lấy cớ gì mà ngày 22- 10 -1962, Tổng thống Mĩ Ken- nơ- đi lên án những hoạt động quân sự của Liên Xô tại Cu-ba?
Lấy cớ Liên Xô xâm lược Cu- ba
Lấy cớ an ninh nước Mĩ bị đe dọa.
Lấy cớ Châu Mĩ là của người Mĩ
Lấy cớ Cu-ba là sân sau êm đềm của Mĩ
Câu 21: Sau hiệp định Giơ- ne-vơ 1954 về Đông Dương, Mĩ đã nhanh chống hất cẳng Pháp dựng nên chính quyền tay sai ở miền Nam, đó là:
A. Chính quyền Bảo Đại.	B. Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.
C. CHính quyền Ngô Đình Diệm	D. Chính quyền Trần Trọng Kim.
Câu 22: Âm mưu của Mĩ trong việc xâm chiếm miền nam Việt Nam là:
A.Chia cắt lâu dài Việt Nam.
Biến miền nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
Biến miền nam Việt Nam thành trung tâm của chiến lược toàn cầu của Mĩ,
Câu A và B đúng.
Câu 23: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông và Tây Đức vào thời gian nào?
A. Ngày 9-11-1972	B. Ngày 27-1-1973
C. Ngày 20-1-1973	D. Ngày 28-2-1972
Câu 24: Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược Liên Xô và Mĩ kí vào thời gian nào? Gọi tắc là gì?
Vào ngày 26-5-1972, gọi tắc là SALT-1
Vào ngày 25-6-1974, gọi tắc là SALT-2
Vào ngày 15-5-1972, gọi tắc là ABM
Vào ngày 26-3-1973, gọi tắc là ABM1
Câu 25: Đầu tháng 8-1975, 35 nước Châu Âu cùng với những nước nào kí kết Định ước Hen- xin- ki?
A. Cùng với Mĩ và Liên Xô	B. Cùng với Mĩ và Pháp.
C. Cùng với Mĩ và Anh D. Cùng với Mĩ và Ca-na-đa
Câu 26: Đầu tháng 12- 1989 đã diễn ra cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng bí thư Đảng Cộng Sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ Bu-Sơ ở đâu?
A. Ở Luân Đôn (Anh)	B. Ở I- an- ta (Liên Xô)
C. Ở Man-ta (Địa Trung Hải)	D. Ở Oa-sinh-tơn (Mĩ)
Câu 27: Trong cuộc gặp gỡ không chính thức của Tổng bí thư Đảng Cộng Sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ Bu- Sơ đã cùng tuyên bố vấn đề gì?
Vấn đề chấm dứt chạy đua vũ trang.
Vấn đề hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.
Vấn đề chấm dứt chiến tranh lạnh
Vấn đề giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.
Câu 28: Những năm 1989- 1991 đã diễn ra sự kiện gì gắn với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
Liên Xô và các nước Đông Âu cắt đứt quan hệ với nhau.
Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ.
Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu bước vào thời kì ổn định.
Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết bị tan rã.
Câu 29: Ngày 28- 6-1991 diễn ra sự kiện gì gắn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đỗ trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
Tổ chức Hiệp ước Vác- sa- va tuyên bố chấm dứt hợp đồng.
Liên Xô tuyên bố cắt đứt quan hệ với các nước Đông Âu.
Câu 30: Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?
Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
Trật tự hai cực I- an – ta bị xói mòn.
Trật tự hai cực I- an – ta bị sụp đổ
Xô- Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương tiện.
Câu 31: Hãy nối thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B về quan hệ quốc tế (1945- 2000) theo yêu cầu sau đây:
A
B
1) 6- 1947
A. Hiệp định đình chiến lược được kí kết giữa Trung Quốc- Triều Tiên với Mĩ- Hàn Quốc.
2) 4- 4- 1949
B. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập tổ chức Hiệp ước Vác- sa- va
3) 5-1955
C. Mĩ đề ra kế hoạch “Mác- san”
4) 12- 1946
D. Hiệp định Giơ- ne-vơ về vấn đề Đông Dương được ký kết
5) 21-7-1954
E. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lan rộng trên toàn cõi Đông Dương.
6) 25-6-1950
F. Tổ chức Hiệp ước Vác- sa- va chấm dứt hoạt động
7) 27-7-1953
G. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng bí thư Liên Xô Gooc- ba –chốp và Tổng thống Mĩ Bu- sơ.
8) 9-11-1972
H. Mĩ thành lập khối quân sự NATO
9) 12- 1989
I. Quân đội Triều Tiên vượt vĩ tuyến 38 tấn công xuống phía Nam.
10) 1-7-1991
K. Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
ĐÁP ÁN:
1 (ACDFG ĐÚNG-BE SAI); 2A; 3C; 4D; 5C; 6C; 7B; 8D; 9C; 10B; 11A; 12B; 13B; 14C; 15A; 16D;
17B; 18A; 19C; 20B; 21C; 22D; 23A; 24A; 25D; 26C; 27C; 28D; 29B; 30C; 31 (1C.2H.3B.4E.5D.6I.7A.8K.9G.10F)
CHỦ ĐỀ II:
SỰ RA ĐỜI PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
(1945-2000)
I/ SỰ RA ĐỜI PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC.
Câu 1: Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc tại Hội nghị nào:
A.Hội nghị I- an- ta (Liên Xô): 9-2-1945	B.Hội nghị Xan- phơ- ran- xi- cô (Mĩ): 4-6-1945 C.Hội nghị Pôt- xđam (Đức): 7-8-1945	D.Câu A, B đúng
Câu 2: Nhiệm vụ chính là duy trình hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo là nhiệm vụ chính của :
A. Liên minh châu Âu	B. Hội nghị I – an – ta
C. ASEAN	D. Liên hợp quốc
Câu 3: Hãy nối nội dung dưới đây cho phù hợp với mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc:
Nội dung
Mục đích
Nguyên tắc
Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết
Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
Duy trì nền hòa bình và an ninh thế giới
Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình
Thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết.
Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
Câu 4: Khối thị trường chung Châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào?
A. 1947	B. 1957	C. 1967	D. 1975
Câu 5: Các thành viên đầu tiên của khối thị trường chung Châu Âu (EEC) gồm:
Anh, Pháp, Đức, Bỉ, I – ta- li-a, Hà Lan.
Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha
Pháp, Đức, I-ta-li- a, Bỉ, Hà Lan, Luc- xem –bua
Pháp, Đức, Bỉ, Hà- Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.
Câu 6: Tên gọi khác của khối thị trường chung Châu Âu (EEC) là gì?
A. Cộng đồng kinh tế Châu Âu	B. Liên minh châu Âu.	C. A, B đúng	D. A, B sai.
Câu 7: Hiệp ước Ba-li (2-1976) đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là gì?
A.Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vệ lãnh thổ. B.Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C.Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình D..Hợp tác phát triển có kết quả. E.Cả bốn nguyên tắc nói trên.
Câu 8: Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN như thế nào?
A.Quan hệ hợp tác song phương.	B.Quan hệ đối thoại.
C.Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.	D.Quan hệ đối đầu do vấn đè Campuchia
Câu 9: Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?
A. Lào, Việt Nam	B. Cam-pu-chia, Lào.
C. Lào, Mi-an-ma	D. Mi- an- ma, Việt Nam.
Câu 10: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch	B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế
C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự	D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
ĐÁP ÁN:
1A; 2D; 3 (1CE-2ABDF); 4B; 5C; 6C; 7E; 8D; 9C; 10B II/ CÁCH MẠNG KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
Câu 1. Nối các nội dung sau đây cho phù hợp với nguồn gốc và đặc điểm của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai.
Tiết mục
Nội dung
1.Nguồn gốc 2.Đặc điểm
Mọi phát minh về kĩ thuật đều được bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Cách mạng khoa học – kĩ thuật đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
Khoa học – kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Chiến tranh bùng nổ cần ứng dụng kho học – kĩ thuật.
Hậu quả của công tác nghiên cứu khoa học ngày càng cao
Sự bùng nổ dân số, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.
Câu 2. Ghi tiếp nội dung vào chỗ trống sau đây nói về thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Khoa học cơ bản..........................................................................................
B. Nhiều ngành khoa học mới........................................................................
Những ngành khoa học mới kết hợp giữa khoa học tự nhiên và khoa học – kĩ thuật
............................................................................................
Hiện nay các nhà khoa học đang nghiên cứu để giải quyết những vấn đề cấp bách về khoa học kĩ thuật	phục	vụ	cuộc	sống	con	người như...............................................................................................................
Câu 3. Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các ô dưới đây nói về những mặt tích cực của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước nhảy vọt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và nâng cao lao động.
Phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đưa con người bay vào vũ trụ.
Năng lượng nguyên tử, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều được sử dụng.
Đưa tới những thay đổi lớn lao về cơ cấu dân cư với xu hướng dân số lao động trong nông nghiệp giảm đi, dân số trong các ngành dịch vụ tăng lên.
Đưa loài người chuyển sang nền văn minh mới.
Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học – kĩ thuật ngyaf càng được quốc tế hóa cao.
Công cụ sản xuất mới, máy tính điện tử, máy tự động, người máy (Robot) và hàng loạt những công cụ mới với chức năng hết sức hiện đại.
Câu 4. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là nước nào trong hệ thống tư bản chủ nghĩa ?
A. Anh	B. Nhật	C. Mĩ	D. Liên Xô
Câu 5. Hai cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua là những cuộc cách mạng nào, diễn ra vào thời gian nào ?
Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX.
Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học – kĩ thuật thế kỉ XX.
Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kĩ XVIII – XIX và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay.
Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XX.
Câu 6. Đặc trưng cơ bản của cách mạng kĩ thuật là gì ?
Cải tiến việc tổ chức sản xuất
Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc, vật liệu).
Cải tiến việc quản lý sản xuất.	D.Cải tiến việc phân công lao động.
Câu 7. Điểm khác nhau cơ bản của khoa học khác với kĩ thuật là gì?
Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.
Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các lĩnh vực Toán, Lí, Hóa, Sinh.
Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.	D.A,B,C đúng.
Câu 8. Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng; cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là gì ?
Do sự bùng nổ dân số.
Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con người.
Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 9. Điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai ?
Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 10. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm của cuộc cách mạng nào ?
Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất.
Cách mạng công nghiệp.
Cách mạng văn minh tin học.
Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ 2.
Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 

Tài liệu đính kèm:

  • docxtrac_nghiem_Su_12_ca_nam.docx