2 Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 21/07/2022 Lượt xem 167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT ..
TRƯỜNG TH .
Đề chính thức
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Thời gian: 20 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:........................................................................................................................
Lớp:.................................................................................................................................
Điểm kết luận của bài kiểm tra
Họ tên chữ ký của giám thị, giám khảo
Ghi bằng số
Ghi bằng chữ
Giám thị coi thứ nhất
Giám khảo chấm thứ nhất
Nhận xét bài kiểm tra
Giám thị coi thứ hai
Giám khảo chấm thứ hai
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt:
Cho văn bản sau :
Trồng rừng ngập mặn
 Trước đây các tỉnh ven biển nước ta có diện tích rừng ngập mặn khá lớn. Nhưng do nhiều nguyên nhân như chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm..., một phần rừng ngập mặn đã mất đi. Hậu quả là lá chắn bảo vệ đê biển không còn nữa, đê điều dễ bị sói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
 Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. Vì thế ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, ...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen 
( Thái Bình ), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ ( Nam Định ),...
 Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng. Đê xã Thái Hải ( Thái Bình ), từ độ có rừng, không còn bị xói lở, kể cả khi bị cơn bão số 2 năm 1996 tràn qua. Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển, cung cấp đủ giống không chỉ cho hàng nghìn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận. Tại xã Thạch Khê ( Hà Tĩnh ), sau bốn năm trồng rừng, lượng hải sản tăng nhiều và các loài chim nước cũng trở nên phong phú. Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều.
 Theo Phạm Nguyên Hồng
A.I. Đọc thành tiếng (1điểm): Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
A.II. Đọc thầm và làm bài tập( 15 phút ).
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây :
Câu 1. Nêu nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn ?
 	A. Do các cuộc chiến tranh.	
 	B. Do chiến tranh, làm đầm nuôi tôm.
 	C. Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm...
Câu 2. Rừng ngập mặn được trồng ở đâu ?
 	A. Ở ven biển các tỉnh và ở các đảo mới bồi ngoài biển.
 	B. Ở các đảo mới bồi ngoài biển và trên các đồi núi.
 	C. Ở ven biển các tỉnh và trên các đồi núi.
Câu 3. Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ?
 	A. Vì phong trào trồng rừng ngập mặn được phổ biến rộng rãi ở các tỉnh.
 	B. Vì các tỉnh này đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
 	C. Vì nhờ trồng rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng.
Câu 4. Từ "bảo vệ" đồng nghĩa với từ nào dưới đây ?
	A. Bảo ban B. Giữ gìn C. tàn phá
Câu 5. Dòng nào dưới đây có các từ đều thuộc từ loại động từ ?
	A. bảo vệ, trồng, lấn, làm
	B. bảo vệ, rừng, vai trò, phấn khởi
	C. trồng rừng, tuyên truyền, phong trào, môi trường
Câu 6. Cặp quan hệ từ " Nhờ......mà....." trong câu " Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng" biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ?
 	A. Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
 	B. Biểu thị quan hệ tương phản.
 	C. Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả.
...................................Hết...............................
PHÒNG GD&ĐT . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I .. TRƯỜNG TH . NĂM HỌC : 2015 - 2016.
 Đề chính thức
 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5
 Thời gian : 40 phút ( Không kể thời gian giao đề ).
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn bài ).
1. Chính tả: (2 điểm).
Mùa thảo quả
Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục. Chẳng có thứ quả nào hương thơm lại ngây ngất kì lạ đến như thế. Mới đầu xuân năm kia, những hạt thảo quả gieo trên đất rừng, qua một năm, đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, từ một thân lẻ, thảo quả đâm thêm hai nhánh mới. Sự sinh sôi sao mà mạnh mẽ vậy. Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.
 Theo Ma Văn Kháng 
	2. Tập làm văn: ( 3 điểm ) 25 phút.
	Em hãy tả một người thân đang làm việc ( đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài,........) 
...................................Hết...............................
 PHÒNG GD&ĐT 
TRƯỜNG TH .
Đề chính thức
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:........................................................................................................................
Lớp:.................................................................................................................................
Điểm kết luận của bài kiểm tra
Họ tên chữ ký của giám thị, giám khảo
Ghi bằng số
Ghi bằng chữ
Giám thị coi thứ nhất
Giám khảo chấm thứ nhất
Nhận xét bài kiểm tra
Giám thị coi thứ hai
Giám khảo chấm thứ hai
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn bài ).
1. Chính tả: 
	Nghe - viết : Bài “Mùa thảo quả” (Tiếng Việt lớp 5, tập 1B, trang 23, 24)
(Viết từ đoạn: Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục đến lấn chiếm không gian.).
2. Tập làm văn: 
 Viết đoạn văn tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I KHỐI 5
NĂM HỌC 2015-2016.
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt: ( 5 điểm ).
A.I. Đọc thành tiếng (1điểm): Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
Phần đọc thành tiếng : 
 Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: Trừ 0,5 điểm.
 Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ trở đi : Trừ 0,5 điểm.
 Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: Trừ 0,5 điểm.
 Đọc nhỏ, vượt qu á thời gian từ 1 đến 2 phút: Trừ 0,5 điểm.
Khoanh vào mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
B
B
A
A
Điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( 5 điểm ).
1. Chính tả: ( 2 điểm) .
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 2 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn , ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: ( 3 điểm ). 
 Viết đoạn văn tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích.
 Biểu điểm :
 - Điểm 3 : Bài làm hay, có sáng tạo, thể hiện tốt nội dung tả đồ vật .Lỗi chung không đáng kể.
 - Điểm 2 - 2,5 : Học sinh thực hiện đỷ yêu cầu,đôi chỗ còn thiếu tự nhiên, không quá 3-4 lỗi chung. 
 - Điểm 1,5 - 2: Các yêu cầu đều có thực hiện nhưng còn sơ lược, không quá 5-6 lỗi chung. 
 - Điểm 1 - 1,5: Từng yêu cầu thực hiện chưa đầy đủ.Bài làm không cân đối, dùng từ không chính xác, diễn đạt lủng củng, lặp từ... 
 - Điểm 0,5-1 : Lạc đề, sai thể loại.
 Người ra đề BGH nhà trường
Ma trận đề TIẾNG VIỆT kiểm tra cuối học kì I, lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1 
Mức 2
Mức 3 
Tổng 
TNKQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
1
3
3
1
Số điểm
0,5
1,5
1,5
0,5
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
b) Đọc hiểu
Số câu
1
3
3
1
Số điểm
0,5
1,5
1,5
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
Số câu
1
1
Số điểm
3,0
3,0
 4. Nghe - nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Tổng
Số câu
2
1
6
1
1
6
3
2
Số điểm
1,0
2,0
3,0
1,0
2,0
3,0
4,0
3,0
Thầy cô giáo nào có nhu cầu lấy đề kiểm tra cuối kì I hoặc kì II của cấp tiểu học như lấy đề môn gì, lớp mấy thì hãy liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ gmail: hoangduc461@gmail.com

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam.doc