2 Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3/1 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học An Thuận (Có đáp án)

doc 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 275Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3/1 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học An Thuận (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3/1 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học An Thuận (Có đáp án)
PGD&ĐT THẠNH PHÚ
TRƯỜNG TH AN THUẬN
Họ và tên: .
Lớp: 31
Đề A
Thứ tư, ngày tháng 12 năm 2015
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu)
Thời gian: 40 phút
Điểm:
Lời phê của giáo viên
Đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi sau:
Người liên lạc nhỏ
          Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ông ké đã chờ sẵn ở đấy. Ông mỉm cười hiền hậu :
          - Nào, bác cháu ta lên đường !
          Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay. Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường.
          Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng tảng đá. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trông thấy. Chúng nó kêu ầm lên. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát.
          Nghe đằng trước có tiếng hỏi :
          - Bé con đi đâu sớm thế ?
          Kim Đồng nói :
          - Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.
          Trả lời xong, Kim Đồng quay lại, gọi :
          - Già ơi ! Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa đấy !
          Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh. Hai bác cháu đã ung dung đi qua trước mặt chúng. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm.
                                                                                       Theo Tô Hoài
Khoanh tròn vào chữ đặt trức câu trả lời đúng câu 1, 2, 3, 5, 6 và 7:
Câu 1: (0,5đ)  Ai là người liên lạc nhỏ ?
          a.  Đức Thanh.
          b.  Kim Đồng.
          c. Ông ké
Câu 2: (0,5đ)  Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
          a.  Đi cào cỏ lúa cùng ông ké.
          b.  Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
          c.  Dẫn đường cho cán bộ cách mạng.
Câu 3: (0,5đ). Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng ?
          a.  Vì Hà Quảng là vùng có nhiều người Nùng sinh sống.
          b.  Vì muốn che mắt địch để đi an toàn.
Vì bác cán bộ muốn trở thành người Nùng.
Câu 4: (0.5đ). Trong bài Người liên lạc nhỏ nhân vật Kim Đồng có đức tính gì ? 
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 5: ( 0,5 đ) Từ như trong câu "Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa."  là từ :
          a . chỉ đặc điểm ?
          b. chỉ trạng thái ?
          c.  so sánh ?
Câu 6: ( 0,5 đ) Câu "Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm."  thuộc mẫu câu :
          a . Ai làm gì ?
          b. Ai thế nào ?
          c.  Ai là gì ?
Câu 7: ( 0,5 đ) Câu "Hai bác cháu đã ung dung đi qua trước mặt chúng."  từ nào là từ chỉ hoạt động:
          a . bác 
          b. đi 
          c.  mặt 
Câu 8: ( 0,5 đ) Tìm trong bài và ghi lại câu viết theo mẫu Ai làm gì ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
PGD&ĐT THẠNH PHÚ
TRƯỜNG TH AN THUẬN
Họ và tên: .
Lớp: 31
Đề B
Thứ tư, ngày tháng 12 năm 2015
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu)
Thời gian: 40 phút
Điểm:
Lời phê của giáo viên
Đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi sau:
Người liên lạc nhỏ
          Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ông ké đã chờ sẵn ở đấy. Ông mỉm cười hiền hậu :
          - Nào, bác cháu ta lên đường !
          Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay. Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường.
          Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng tảng đá. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trông thấy. Chúng nó kêu ầm lên. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát.
          Nghe đằng trước có tiếng hỏi :
          - Bé con đi đâu sớm thế ?
          Kim Đồng nói :
          - Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.
          Trả lời xong, Kim Đồng quay lại, gọi :
          - Già ơi ! Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa đấy !
          Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh. Hai bác cháu đã ung dung đi qua trước mặt chúng. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm.
                                                                                       Theo Tô Hoài
Khoanh tròn vào chữ đặt trức câu trả lời đúng câu 1, 2, 3, 5, 6 và 7:
Câu 1: (0,5đ)  Ai là người liên lạc nhỏ ?
          a.  Kim Đồng.
          b.  Đức Thanh.
          c. Ông ké
Câu 2: (0,5đ)  Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
          a.  Đi cào cỏ lúa cùng ông ké.
          b.  Dẫn đường cho cán bộ cách mạng.
          c.  Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
Câu 3: (0,5đ). Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng ?
          a.  Vì bác cán bộ muốn trở thành người Nùng.
          b.  Vì muốn che mắt địch để đi an toàn.
Vì Hà Quảng là vùng có nhiều người Nùng sinh sống. 
Câu 4: (0.5đ). Trong bài Người liên lạc nhỏ nhân vật Kim Đồng có đức tính gì ? 
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 5: ( 0,5 đ) Từ như trong câu "Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa."  là từ :
          a . chỉ đặc điểm ?
          b. so sánh ?
          c.  chỉ trạng thái 
Câu 6: ( 0,5 đ) Câu "Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm."  thuộc mẫu câu :
          a . Ai thế nào ?
          b. Ai làm gì ?
          c.  Ai là gì ?
Câu 7: ( 0,5 đ) Câu "Hai bác cháu đã ung dung đi qua trước mặt chúng."  từ nào là từ chỉ hoạt động:
          a . bác 
          b. mặt 
          c.  đi
Câu 8: ( 0,5 đ) Tìm trong bài và ghi lại câu viết theo mẫu Ai làm gì ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
PGD&ĐT THẠNH PHÚ
TRƯỜNG TH AN THUẬN
Họ và tên: .
Lớp: 31
Thứ tư, ngày tháng 12 năm 2015
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Tiếng Việt (Viết)
Thời gian: 40 phút
Điểm:
Lời phê của giáo viên
1. Chính tả: (5 điểm) 
 1. Nghe -viết bài: Nhớ Việt Bắc từ đầu đến thủy chung (SGK Tiếng Việt 3 tập 1 trang 115).
2. Tập làm văn: (5 điểm) 
         Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) về quê hương em hoặc nơi em đang sống theo gợi ý sau:
a) Quê em ở đâu ?
b) Em yêu nhất cảnh gì ở quê hương ?
c) Cảnh vật đó có gì đáng nhớ ?
d) Tình cảm của em với quê hương như thế nào ?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKI
Năm học: 2015 - 2016
I. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
Đề A
Câu 1. b 	(0,5 điểm) 
Câu 2. c 	(0,5 điểm) 
Câu 3. a 	(0,5 điểm) 
Câu 4. dũng cảm, (gan dạ), nhanh trí, (thông minh) 	(0,5 điểm) 
Câu 5. c 	(0,5 điểm) 
Câu 6. b 	(0,5 điểm) 
Câu 7. b 	(0,5 điểm) 
Câu 8. Viết đúng câu theo mẫu Ai làm gì ? 	(0,5 điểm) 
Đề B
Câu 1. a 	(0,5 điểm) 
Câu 2. b 	(0,5 điểm) 
Câu 3. c 	(0,5 điểm) 
Câu 4. dũng cảm, (gan dạ), nhanh trí, (thông minh) 	(0,5 điểm) 
Câu 5. b 	(0,5 điểm) 
Câu 6. a 	(0,5 điểm) 
Câu 7. c 	(0,5 điểm) 
Câu 8. Viết đúng câu theo mẫu Ai làm gì ? 	(0,5 điểm) 
II. VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng sạch đẹp, trình bày đúng bài thơ lục bát: 5 điểm
- Mỗi lỗi viết sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5điểm/1 lỗi.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Giới thiệu được tên gọi quê hương 	(1 điểm)
Giới thiệu được tên cảnh vật ở quê hương mà em yêu nhất 	(1,5 điểm)
Nói được chi tiết đáng nhớ về cảnh vật mà em yêu thích 	(1 điểm)
Nói được tình cảm của em đối với quê hương 	(1 điểm)
Hình thức: (0,5 điểm)
Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài 	(0,25 điểm)
Chữ rõ ràng, trình bày sạch 	(0,25 điểm)
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết mà trừ điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_201.doc