2 Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường TH An Thuận

doc 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường TH An Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường TH An Thuận
 Điểm
Nhận xét của giáo viên
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
PGD&ĐT THẠNH PHÚ
TRƯỜNG TH AN THUẬN
Họ và tên:.................................
Lớp 3/5
Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2015
 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu)
Thời gian: 40 phút
ĐỀ A 
 I/ Đọc thầm và làm bài tập (4 đ)
 Đọc thầm bài: ”Cửa Tùng” và làm bài tập sau:
Cửa Tùng
 Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mỹ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
 Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là ”Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kỳ thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. 
 Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
 Theo Thụy Chương
 	Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1, 2, 3 và câu 5, 6, :
Câu 1: Cửa Tùng thuộc miền nào của nước ta ? (0,5đ)
 a/ Miền Bắc.
 b/ Miền Trung.
 c/ Miền Nam.
Câu 2: Cảnh hai bên bờ Bến Hải có gì đẹp ? (0,5đ)
 a/ Thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng.
 b/ Những rặng phi lao rì rào gió thổi.
 c/ Thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Câu 3: Sắc màu nước biển có gì đặc biệt ? (0,5đ)
 a/ Trưa, nước biển xanh lơ.
 b/ Chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. 
 c/ Thay đổi ba lần trong một ngày.
Câu 4: Em hiểu thế nào là ”Bà chúa của các bãi tắm” (0,5đ)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
...................................................................................................................... 
Câu 5: (0,5đ) Từ như trong câu ”Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi.” là từ: 
 a. chỉ đặc điểm ? b. chỉ trạng thái ? c. so sánh ?
Câu 6: (0,5đ). Từ chỉ đặc điểm trong câu ”Trưa, nước biển xanh lơ.” là từ: 
 a. Trưa ? b. nước biển ? c. xanh lơ ?
Câu 7: (0,5đ): Câu: ”Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải.” thuộc mẫu câu: 
 a. Ai làm gì ? b. Ai là gì ? c. Ai thế nào ?
Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
 Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. (0.5đ)
........................................................................................................................
........................................................................................................................
PGD&ĐT THẠNH PHÚ
TRƯỜNG TH AN THUẬN
Họ và tên:.................................
Lớp 3/5
 Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2015
 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu)
Thời gian: 40 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
ĐỀ B
 I/ Đọc thầm và làm bài tập ( 4 đ)
 Đọc thầm bài: ”Cửa Tùng” và làm bài tập sau:
Cửa Tùng
 Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mỹ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
 Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là ”Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kỳ thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. 
 Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
 Theo Thụy Chương
 	Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1, 2, 3 và câu 5, 6, :
Câu 1: Cửa Tùng thuộc miền nào của nước ta ? (0,5đ)
 a/. Miền Nam.
 b/. Miền Bắc.
 c/. Miền Trung
Câu 2: Cảnh hai bên bờ Bến Hải có gì đẹp? (0,5đ)
 a/ Thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
 b/ Thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng.
 c/ Những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Câu 3: Sắc màu nước biển có gì đặt biệt ? (0,5đ)
 a / Chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
 b/ Thay đổi ba lần trong một ngày.
 c/ Trưa, nước biển xanh lơ.
Câu 4: Em hiểu thế nào là ”Bà chúa của các bãi tắm” (0,5đ)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
...................................................................................................................... 
Câu 5: (0,5đ)Từ như trong câu ”Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi.” là từ: 
 a. so sánh? b. chỉ đặc điểm? c. chỉ trạng thái?
Câu 6: (0,5đ). Từ chỉ đặc điểm trong câu ”Trưa, nước biển xanh lơ.” là từ: 
 a. xanh lơ? b. trưa ? c. nước biển?
Câu 7: (0,5đ): Câu: ”Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải.” thuộc mẫu câu: 
 a. Ai là gì? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì?
Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
 Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. (0.5đ)
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Đáp án môn Tiếng Việt lớp 3/5 HKI
I Phần đọc hiểu ( 4đ)
Đề A 
Câu 1: b (0,5đ)
Câu 2: c (0,5đ)
Câu 3: c (0,5đ)
Câu 4: Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. (0,5đ)
Câu 5: c (0,5đ)
Câu 6: c (0,5đ)
Câu 7: a (0,5đ)
Câu 8: Đôi bờ thôn xóm như thế nào? (0,5 đ)
 Đề B
Câu 1: c (0,5đ)
Câu 2: a (0,5đ)
Câu 3: b (0,5đ)
Câu 4: Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. (0,5đ)
Câu 5: a (0,5đ)
Câu 6: a (0,5đ)
Câu 7: c (0,5đ)
Câu 8: Đôi bờ thôn xóm như thế nào? (0,5 đ)
II Phần viết: ( 10Đ)
1/ Chính tả (5đ)
	-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5đ).
	-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5đ.
2/ Tập làm văn (5 đ)
Giới thiệu được tên người hàng xóm (người đó tên gì ? bao nhiêu tuổi) (1,5đ)
Giới thiệu được người đó làm nghề gì (1đ)
Nói được tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm (1đ)
Nói được tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em (1đ)
Hình thức: (0,5 điểm)
Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài (0,25 đ)
Chữ rõ ràng, trình bày sạch (0,25 đ)
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết mà trừ điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_chat_luong_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2.doc