ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 9 - HỌC KỲ 2 A – Lý thuyết cơ bản n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp I – Máy biến thế : n2 là số vòng dây cuộn thứ cấp Công thức máy biến thế : Trong đó U1 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp U2 l à HĐT đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp II - Truyền tải điện năng đi xa : 1. Công suất hao phí khi truyền tải điện PHP là công suất hao phí do toả nhiệt trên dd (W) PHP = trong đó à là công suất điện cần truyền tải ( W ) R là điện trở của đường dây tải điện ( W ) U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện (V) 2 - Giảm hao phí điện năng khi truyền tải : Dựa vào công thức trên, nếu muốn giảm hao phí điện năng khi ta cần truyền tải một công suất điện à không đổi thì sẽ có các cách sau : a) Giảm điện trở của dây tải điện, điều này đồng nghĩa với việc chế tạo dây dẫn có tiết diện lớn ( R tỉ lệ nghịch với S ) Þ Tốn rất nhiều vật liệu làm dây dẫn và dây dẫn khi đó có khối lượng rất lớn Þ Trụ đỡ dây dẫn sẽ tăng lên cả về số lượng lẫn mức độ kiên cố. Nói chung, phương án này không được áp dụng. b) Tăng hiệu điện thế U giữa hai đầu đường dây tải điện, điều này thật đơn giản vì đã có máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n2 lần. c) Trong thực tế, người ta tính toán để kết hợp một cách phù hợp cả hai phương án trên. III. Phần quang hoc : HS tự xem B – Bài tập luyện tập : I – Các bài tập định tính : Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi tia sáng truyền từ không khí sang nước? Khi ta nhìn xuống suối, ta thấy hình như suối cạn hơn. Nhưng khi ta bước xuống thì suối sâu hơn. Hãy giải thích hiện tượng đó ? Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ? Thấu kính phân kỳ ? Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính HT. Nêu các đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK. ( vẽ hình trong từng trường hợp.) Lập công thức tính tiêu cự của thấu kính hội tụ trong trường hợp d > f và d < f. Nêu ví dụ chứng tỏ ánh sáng có mang năng lượng ? Hãy nêu một số ứng dụng về tác dụng nhiệt của ánh sáng và giải thích vì sao về mùa đông ta thường mặc áo màu sẫm còn mùa hè ta lại thường mặc áo màu sáng? Nêu thí nghiệm chứng tỏ trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ. Vì sao người ta không thể dùng nguồn điện một chiều để chạy máy biến thế ? Nêu các điều kiện để có thể có dòng điện cảm ứng ? Viết công thức tính công suất hao phí điện năng khi truyền tải điện ? Nêu các biện pháp để có thể làm giảm hao phí này ? Theo em biện pháp nào sẽ khả thi và vì sao ? II - Các bài luyện tập vẽ hình - Dựng ảnh : Bài 1 : Hình vẽ dưới đây cho biết xy là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng và S’ là ảnh của điểm sáng qua thấu kính đã cho: S x y S’ a/ Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ? b/ Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? ( có thể vẽ hình trên đề ) Bài 2 : Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ) S’ S a/ Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ? b/ Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? ( có thể vẽ hình trên đề ) Bài 3 : Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ) S S’ x y a/ Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ? b/ Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? ( có thể vẽ hình trên đề ) Bài 4 : Dựng ảnh của vật sáng AB trong mỗi hình sau. Nêu cách dựng. B B F’ ( ∆ ) F A F O F’ O A Bài 5 : Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ? B A’ A B’ Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ? B’ Bài 6 : Cho ảnh tạo bởi TK như hình vẽ. Hãy dùng cách vẽ để xác định các tính chất tạo ảnh của TK sau: A’ F’ O F Bài 7 : Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ? Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ? B B’ A’ A III - Một số bài tập tham khảo : ( HS có thể chứng minh ra công thức tính tiêu cự của TK rồi thay số vào để tính các đại lượng theo yêu cầu đề bài ) Bài 1 : Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ.có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 1cm.Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp: B’ Bài làm : I AB= 1cm, AB vuông góc trục chính B f = OF =OF/ = 12cm d=OA = 6cm, Dựng ảnh A/B/ F,A’ A O F’ b, ta có DAB0 ~ DA'B'0 ( g –g ) D0IF’~ DA'B'F’ ( g . g ) ( VÌ OI = AB) (2) Từ 1 và 2 ta có : (3) Mà A’F’ = OA/+ OF/ Hay Thay số ta có. . Vậy khoảng cách của ảnh là 12cm, chiều cao của ảnh là 2cm Bài 2 : Đặt một vật sáng AB, có dạng một mũi tên cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm a. Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB theo đúng tỉ lệ xích. b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’ Bài làm : Cho biết AB = h = 0,5cm; 0A = d = 6cm 0F = 0F’ = f = 4cm a.Dựng ảnh A’B’theo đúng tỉ lệ b. 0A’ = d’ = ?; A’B’ = h’ =? F’ F A A’ B B’ I 0 b. Ta có DAB0 ~ DA'B'0 ( g . g ) (1) Ta có D0IF’~ DA'B'F’ ( g . g ) mà 0I = AB (vì A0IB là hình chữ nhật) A’F’ = 0A’ – 0F’ nên (2) Từ (1) và (2) suy ra hayThay số: Bài 3 : Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 4cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong trường hợp: Thấu kính là TK Phân kỳ Bài làm : h=AB= 4cm, AB vuông góc trục chính f = OF =OF/ = 18cm d=OA = 36cm b, Tính OA/ =?, A/B/ =? ( Xét trường hợp TK là TK phân kỳ ) a, Ảnh là ảnh ảo , nhỏ hơn vật ta có ( g –g ) Þ ( mà OI = AB) (2) Từ 1 và 2 ta có : (3) Mà FA/ = OF-OA/ Hay Thay số ta có. IV - Các bài tập luyện tập Bài 1 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 18cm, vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính xy của thấu kính ( A Î xy ) sao cho OA = d = 10cm . a/ Vẽ ảnh của AB qua thấu kính ? b/ Tính khoảng cách từ vật đến ảnh ? c/ Nếu AB = 2cm thì độ cao của ảnh là bao nhiêu cm ? Bài 2 : Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính (∆) và A Î (∆) . Ảnh của AB qua thấu kính ngược chiều với AB và có chiều cao bằng 2/3 AB : a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? b) Cho biết ảnh A’B’ của AB cách thấu kính 18cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ? c) Người ta di chuyển vật AB một đoạn 5cm lại gần thấu kính ( A vẫn nằm trên trục chính ) thì ảnh của AB qua thấu kính lúc này thế nào ? Vẽ hình , tính độ lớn của ảnh này và khoảng cách từ ảnh đến TKính ? Bài 3 : Đặt vật AB = 18cm có hình mũi tên trước một thấu kính ( AB vuông góc với trục chính và a thuộc trục chính của thấu kính ). Ảnh A’B’của AB qua thấu kính cùng chiều với vật AB và có độ cao bằng 1/3AB : Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? Ảnh A’B’ cách thấu kính 9cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ? Di chuyển vật một đoạn 3cm lại gần thấu kính thì ảnh của AB lúc này như thế nào ? Vẽ hình, tính độ lớn của ảnh này và khoảng cách từ ảnh đến vật lúc đó ? Bài 4 : Một vật sáng AB hình mũi trên được đặt vuông góc với trục chính và trước một thấu kính ( A nằm trên trục chính ). Qua thấu kính vật sáng AB cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật : Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? Cho OA = d = 24cm ; OF = OF’ = 10cm. Tính độ lớn của ảnh A’B’ Bài 5: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ? Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 100W. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây ? Bài 6: Một vật AB có độ cao h = 4cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 20cm và cách thấu kính một khoảng d = 2f. ( xét 2 trường hợp : Điểm A thuộc và ko thuộc trục chính của thấu kính ) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho ? Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến kính Bài 7: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm. Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm. Ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? Dựng ảnh ? Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao h của vật. Biết độ cao của ảnh là h’ = 40cm. Bài 8: Một vật cao 1,2m khi đặt cách máy ảnh 2m thì cho ảnh có chiều cao 3cm. Tính: Khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh ? Dựng ảnh ? Tiêu cự của vật kính ? Bài 9: Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ. Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần vật thì : Người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu? Dựng ảnh ? Tính khoảng cách từ ảnh đến vật ? Bài 10: Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt cách kính 6cm. Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Tính khoảng cách từ ảnh đến kính. Ảnh của vật đó cao bao nhiêu? Bài 11 : Một vật AB cao 12cm được đặt trước một thấu kính phân kỳ sao cho A Î trục chính và AB ^ trục chính. Người ta thấy nếu đặt AB cách thấu kính 20cm thì ảnh của nó qua thấu kính cao bằng vật. Dựng ảnh này và tính tiêu cự của thấu kính ? Bài 12 : Đặt 1 một AB có dạng một mũi tên dài 1 cm , vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 36 cm , thấu kính có tiêu cự 12 cm . Hăy dựng ảnh của vật theo tỉ lệ xích tuỳ chọn? Cho biết tính chất của ảnh? Em hăy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh ? Bài 13 : Người ta chụp ảnh một cây cảnh có chiều cao là 1,2 mét đặt cách máy ảnh 2 mét , phim đặt cách vật kính của máy là 6 cm . Em hãy vẽ hình và tính chiều cao của ảnh trên phim ? Bài 14 : Vật AB =5cm, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f=20cm, ở sau thấu kính, cách thấu kính 20cm. Xác định vị trí, tính chất, độ cao của ảnh và vẽ ảnh. Bài 15 : Cho hình vẽ dưới đây, biết xy là trục chính, A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính. Hãy : Cho biết thấu kính là loại thấu kính gì ? Vì Sao ? Vẽ và nói rõ cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F ; F’ của thấu kính ? Cho f = 20cm, OA = 30cm và A’B’ = 12cm. Tính OA’ và độ lớn của vật AB ? B x A’ y A B’ Bài 16 Một vật sáng AB hình mũi tên được đặt trước một thấu kính hội tụ (L) và AÎ trục chính xy, AB cách thấu kính một đoạn OA = d = 20cm. Thấu kính có tiêu cự OF = OF’ = 15cm Dựng ảnh A’B’ của vật AB và nói rõ cách dựng ? Vật AB = h = 10cm. Tính chiều cao của ảnh A’B’ ( tính h’ ) và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ? ( tính OA’= d’ ) Cố định vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính, đến cách vật một đoạn x cm thì người ta thu được ảnh ảo A1B1 của vật AB , Biết A1B1 cao gấp 3 lần vật AB . Tìm x ? Bài 17 : Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ. Tính số bội giác của kính lúp. Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần thì người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu? Tính khoảng cách từ ảnh đến vật. Bài 18 Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt cách kính 6cm. Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Tính khoảng cách từ ảnh đến kính và chiều cao của ảnh. Bài 19 Một người nhìn rất rõ những vật ở xa nhưng phải đeo sát mắt một thấu kính thì mới nhìn rõ các vật ở gần. a) Mắt người ấy mắc tật gì? Kính người ấy đeo là kính gì? b) Biết thấu kính có tiêu cự 120 cm thì mới có thể nhìn rõ các vật ở gần nhất cách mắt 30 cm, lúc này ảnh của vật cách mắt bao nhiêu cm? Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt bao nhiêu cm? (không được dùng công thức thấu kính) Bài 20. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng, đựợc đặt tại nhà máy phát điện. Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực máy phát ? vì sao? Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 500V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp ? Để tải một công suất điện 1 MW bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 W. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây ? Muốn công suất hao phí giảm đi một nửa thì phải tăng hiệu điện thế lên bao nhiêu ? Bài 212 Tính công suất hao phí vì nhiệt trên đường dây tải điện có điện trở 8Ω khi truyền đi một công suất điện là 100 000W ở hiệu điện thế 20 000V. Nếu giảm công suất hao phí đi 4 lần thì hiệu điện thế đặt ở đầu đường dây truyền tải bằng bao nhiêu ? Bài 22. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng bằng 12 cm . A nằm trên trục chính . Thấu kính có tiêu cự bằng 10 cm . a/ Vẽ ảnh của vật AB đúng tỉ lệ. b/ Tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật ? c/ Cho vật tiến gần thấu kính thì ảnh của vật có đặc điểm gì? Bài 23. Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì.Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 30cm.Thấu kính có tiêu cự 20cm. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính Đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Ảnh cách thấu kính bao nhiêu xentimét? ÔN TẬP LÝ 9 KỲ II(TRẮC NGHIỆM) Môn: VẬT LÝ 9 001: Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi: A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên tăng giảm D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây mạnh. 002: Máy phát điện xoay chiều phát ra dòng điện xoay chiều khi: A. Nam châm quay,cuộn dây đứng yên B. Cuộn dây quay,nam châm đứng yên. C. Nam châm và cuộn dây đều quay D. Câu A, B đều đúng 003: Để giảm hao phí trên đường dây tải điện, phương án tốt nhất là: A. Tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây B. Giảm điện trở dây dẫn C. Giảm cường độ dòng điện D. Tăng công suất máy phát điện. 004: Máy biến thế hoạt động khi dòng điện đưa vào cuộn dây sơ cấp là dòng điện: A. Xoay chiều B. Một chiều C. Xoay chiều hay một chiều đều được D. Có cường độ lớn. 005: Từ trường sinh ra trong lỏi sắt của máy biến thế là: A. Từ trường không thay đổi B. Từ trường biến thiên tăng giảm C. Từ trường mạnh D. Không thể xác định chính xác được 006: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì: A. Giảm hiệu điện thế được 3 lần B. Tăng hiệu điện thế gấp 3 lần C. Giảm hiệu điện thế được 6 lần D. Tăng hiệu điện thế gấp 6 lần 007: Một bóng đèn ghi (6 V- 3W) , lần lượt mắc vào mạch điện 1 chiều rồi mắc vào mạch điện xoay chiều có cùng hiệu điện thế 6V thì: A. Khi dùng nguồn 1 chiều đèn sáng hơn B. Khi dùng nguồn xoay chiều đèn sáng hơn C. Đèn sáng trong 2 trường hợp như nhau D. Khi dùng nguồn xoay chiều đèn chớp nháy. 008: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới C. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới D. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới 009: Một điểm sáng nằm ngay trên trục chính và ở rất xa thấu kính hội tụ thì cho ảnh: A. Tại tiêu điểm của thấu kính B. Ảnh ở rất xa C. Ảnh nằm trong khoảng tiêu cự D. Cho ảnh ảo 010: Nếu một thấu kính hội tụ cho ảnh thật thì: A. Ảnh cùng chiều với vật ,lớn hơn vật B. Ảnh cùng chiều với vật ,nhỏ hơn vật C. Ảnh có thể lớn hơn vật hoặc nhỏ hơn vật D. Các ý trên đều đúng. 011: Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ, thì ảnh có tính chất: A. Ảnh ảo, lớn hơn vật B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật C. Ảnh thật, lớn hơn vật D. Ảnh thật,nhỏ hơn vật 012: Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ. Ảnh A/ B/của AB qua thấu kính có tính chất gì? Chọn câu trả lời đúng A. Ảnh ảo cùng chiều với vật B. Ảnh thật cùng chiều với vật C. Ảnh thật ngược chiều với vật D. Ảnh ảo ngược chiều với vật 013: Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A/B/ cao bằng một nửa AB. Điều nào sau đây là đúng nhất. A. OA > f. B. OA < f C. OA = f D. OA = 2f 014: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình tạo ảnh của một vật qua thấu kính phân kỳ A. Ảnh luôn luôn nhỏ hơn vật, cùng chiều. B. Ảnh và vật nằm về một phía của thấu kính C. Ảnh luôn là ảnh ảo không phụ thuộc vào vị trí của vật . D. Các phát biểu A,B,C đều đúng. 015: Khi chụp ảnh, để cho ảnh được rõ nét, người ta điều chỉnh máy ảnh như thế nào? Câu trả lời nào là sai ? A. Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính B. Điều chỉnh khoảng cách từ vật kính đến phim. C. Điều chỉnh tiêu cự của vật kính D. Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính và khoảng cách từ vật kính đến phim. 016: Trong các thấu kính có tiêu cự sau đây,thấu kính nào có thể sử dụng làm vật kính của máy ảnh A. f = 500 cm B. f = 150 cm C. f = 100 cm D. f = 5 cm. 017: Thấu kính nào sau đây có thể dùng làm kính lúp A. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 8 cm B. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 70cm C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 8 cm D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 70 cm 018: Chiếu chùm ánh sáng trắng tới tấm lọc màu đỏ đặt trước tấm lọc màu xanh, ta thu được trên màn chắn: A. Màu đỏ B. Màu xanh C. Màu nữa xanh nữa đỏ D. Trên màn thấy tối 019: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật A. Vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng màu xanh. B. Vật màu xanh tán xạ tốt ánh sáng màu xanh. C. Vật màu đen tán xạ tốt ánh sáng màu vàng. D. Vật màu đỏ tán xạ tốt ánh sáng màu đỏ. 020: Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là: A. Ảnh thật ngược chiều nhỏ hơn vật B. Ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật C. Ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật. D. Ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật 021: Điều gì xảy ra khi đưa vật tiến lại gần máy ảnh: A. Ảnh to dần B. Ảnh nhỏ dần. C. Ảnh không thay đổi về kích thước. D. Ảnh mờ dần. 022: Vật kính của máy ảnh là một trong những dụng cụ nào sau đây: A. Thấu kính hội tụ . B. Thấu kính phân kỳ C. Gương phẳng. D. Gương cầu. 023: Một vật cách máy ảnh 2m , vật cao 1,5m, vật cách vật kính 4 cm.độ cao của ảnh sẽ là: A. A/B/ = 3cm B. A/B/ = 4cm C. A/B/ = 4,5cm D. A/B/ = 6cm. 024: Về phương diện tạo ảnh giữa mắt và máy ảnh có những tính chất nào giống nhau? A. Tạo ra ảnh thật lớn hơn vật B. Tạo ra ảnh thật nhỏ hơn vật C. Tạo ra ảnh thật bằng vật D. Tạo ra ảnh ảo bằng vật. 025: Điểm khác nhau cơ bản giữa máy ảnh và mắt là: A. Đều cho ảnh thật nhỏ hơn vật. B. Vật kính tương đương thể thuỷ tinh, phim tương đương như màng lưới của mắt. C. Tiêu cự vật kính máy ảnh không đổi,tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi được. D. Sự điều tiết của mắt giống như sự điều chỉnh ống kính của máy ảnh. 026: Muốn nhìn rõ vật thì vật phải ở trong phạm vi nào của mắt: A. Từ cực cận đến mắt B. Từ cực viễn đến mắt. C. Từ cực viễn đến cực cận của mắt. D. Các ý trên đều đúng. 027: Khi nhìn vật ở xa thì thể thuỷ tinh co giản sao cho: A. Tiêu cự của nó dài nhất B. Tiêu cự của nó ngắn nhất. C. Tiêu cự nằm sau màng lưới D. Tiêu cự nằm trước màng lưới 028: Sự điều tiết của mắt có tác dụng: A. Làm tăng độ lớn của vật. B. Làm tăng khoảng cách đến vật. C. Làm ảnh của vật hiện trên màng lưới. D. Làm co giãn thủy tinh thể. 029: Tiêu cự của thuỷ tinh thể dài nhất lúc quan sát vật ở đâu: A. Cực cận B. Cực viễn. C. Khoảng giữa cực viễn và cực cận. D. Khoảng giữa cực cận và mắt. 030: Điểm cực viển là điểm xa nhất mắt thấy được vật khi: A. Mắt điều tiết tối đa B. Mắt không điều tiết . C. Thể thuỷ tinh co giãn nhiều nhất D. Thể thuỷ tinh c
Tài liệu đính kèm: