1000 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 (Có đáp án)

pdf 18 trang Người đăng dothuong Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "1000 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1000 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 (Có đáp án)
1000 TRẮC NGHIỆM 
ĐỊA LÝ 12 
THEO TỪNG BÀI 
ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 
 (có đáp án phần cuối) 
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22/11/2016 
THAM KHẢO TÀI LIỆU CÁC MÔN KHÁC TẠI 
TOÁN, VẬT LÝ, HÓA HỌC, TIẾNG ANH, NGỮ VĂN, SINH 
HỌC, LỊCH SỬ, ĐỊA LÝ, GIÁO DỤC CÔNG DÂN 
Xem chi tiết tại blogspot: 
hoặc 
hoặc 
Fanpages tài liệu full các môn: Xem chi tiết 
Kho tài liệu ôn thi thpt quốc gia năm 2017 môn Toán FULL: Xem chi tiết 
Kho tài liệu ôn thi thpt quốc gia năm 2017 môn Vật Lý: Xem chi tiết 
Kho tài liệu ôn thi thpt quốc gia năm 2017 môn Hóa Học: Xem chi tiết 
Kho tài liệu ôn thi thpt quốc gia năm 2017 môn Ngữ Văn: Xem chi tiết 
Kho tài liệu ôn thi thpt quốc gia năm 2017 môn Tiếng Anh: Xem chi tiết 
Kho tài liệu ôn thi thpt quốc gia năm 2017 môn Sinh Học: Xem chi tiết 
Kho tài liệu ôn thi thpt quốc gia năm 2017 môn Lịch Sử: Xem chi tiết 
Kho tài liệu ôn thi thpt quốc gia năm 2017 môn Địa Lý: Xem chi tiết 
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ 
Câu 1. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Bắc ở 
vĩ độ: A. 23°23'B. B. 23°24'B. 
C. 23°25'B D. 23°26'B 
Câu 2. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Nam ở 
vĩ độ: A. 8°34'B. B. 8°36'B. 
C.8°37'B. D. 8°38'B 
Câu 3. Việt Nam nằm trong múi giờ số: 
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9 
Câu 4. Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo Niên giám thống kê 2006) là 
(km²): A. 331 211. B. 331 212. C. 331 213. D. 331 214 
Câu 5. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành 
thuận lợi ở một số cửa khẩu vì: 
A. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở vùng núi. 
B. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi... 
C. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại. 
D. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia. 
Câu 6. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào? 
A. Móng Cái. B. Hữu Nghị. C. Đồng Văn. D. Lao Bảo 
Câu 7. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung? 
A. Cầu Treo. B. Lào Cai. C. Mộc Bài. D. Vĩnh Xương 
Câu 8. Đường bờ biển nước ta dài (km): 
A. 3260. B. 3270. C. 2360. D. 3460 
Câu 9. Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là: 
A. Hoàng Sa. B. Thổ Chu. C. Trường Sa. D. Câu A + C đúng 
Câu 10. Nội thủy là: 
A. Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở 
B. Có chiều rộng 12 hải lí 
C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí 
D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí 
Câu 11. Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để 
cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước 
ngoài được tự do về hàng hải và hàng không nhưng công ước quốc tế quy định, được gọi 
là: 
A. Nội thủy. B. Lãnh hải 
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế 
Câu 12. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng 
ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được 
gọi là: 
A. Lãnh hải B. Thềm lục địa 
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế 
Câu 13. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu 
km²): A. 1,0. B. 2,0. C. 3,0. D. 4,0 
Câu 14. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu 
vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên: 
A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản 
B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá 
C. Khí hậu có hai mùa rõ rệt 
D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt 
Câu 15. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí: 
A. Tiếp giáp với biển Đông 
B. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương 
C. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật 
D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới 
Câu 16. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta: 
A. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút 
vốn đầu tư nước ngoài. 
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát 
triển vời các nước. 
C. Có vị trí địa lí đặc biệt qun trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và 
nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới. 
D. Tất cả đều đúng. 
Câu 17. Do nằm ở trung tâm Đông Nam Á, ở nơi tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên, nên 
nước ta có: 
A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á. 
B. Nhiều loại gỗ quý trong rừng 
C. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới 
D. Tất cả đều đúng. 
Câu 18. Vùng đất là: 
A. Phần đất liền giáp biển 
B. Toàn bộ phần đất liền và các hãi đảo 
C. Phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển 
D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển 
Câu 19. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên: 
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều 
B. Nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương 
C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá 
D. Có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt. 
Câu 20. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á – 
Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều: 
A. Tài nguyên sinh vật quý giá. B. Tài nguyên khoáng sản 
C. Bão và lũ lụt. D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ 
Câu 21. Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có: 
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng 
B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt 
C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống 
D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật 
Câu 22. Một hải lí tương ứng với bao nhiêu m? 
A. 1851m. B. 1852m. C. 1853m. D. 1854m 
Câu 23. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài khoảng (km): 
A. 1400. B. 2100. C. 1100. D. 2300 
Câu 24. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào? 
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Lạng Sơn. D. Hà Giang. 
Câu 25. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc : 
A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. 
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới. 
C. Phát triển các ngành kinh tế biển. 
D. Tất cả các thuận lợi trên. 
Câu 26. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây ? 
A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài 
nguyên. 
B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm. 
C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo 
sát biển. 
D. Tất cả các ý trên. 
Câu 27. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước : 
A. Được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo. 
B. Được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên. 
C. Được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển. 
D. Tất cả các ý trên. 
Câu 28. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta : 
A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. 
B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ ; tạo điều kiện thực hiện 
chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. 
C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa 
và sông Mê Công với các nước có liên quan. 
D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực 
châu Á 
- Thái Bình Dương. 
Câu 29. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do : 
A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. 
B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên. 
C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển. 
D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. 
Câu 30. Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng 
mức : 
A. Tài nguyên đất. B. Tài nguyên biển. 
C. Tài nguyên rừng. D. Tài nguyên khoáng sản. 
Câu 31. Ở nước ta, khai thác tổng hợp giá trị kinh tế của mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với 
lượng nước phong phú là thế mạnh của : 
A. Ngành công nghiệp năng lượng ; ngành nông nghiệp và giao thông vận tải, du lịch. 
B. Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biển thủy sản nước ngọt. 
C. Ngành giao thông vận tải và du lịch. 
D. Ngành trồng cây lương thực - thực phẩm. 
Câu 32. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía : 
A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan. 
B. Phía đông Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam. 
C. Phía đông Việt Nam và tây Phi-líp-pin. 
D. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Ma-lai-xi-a. 
Câu 33. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với 
: 
A. Trung Quốc và Lào. B. Lào và Cam-pu-chia. 
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc. D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia 
Câu 34. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao 
độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải : 
A. Đường ô tô và đường sắt. B. Đường biển và đường sắt. 
C. Đường hàng không và đường biển. D. Đường ô tô và đường biển. 
Câu 35. Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta? 
A. Cà Mau B. Kiên Giang. C. Bạc Liêu. D. Sóc Trăng 
Câu 36. Đường biên giới trên biển giới hạn từ: 
A.Móng Cái đến Hà Tiên. B. Lạng Sơn đến Đất Mũi 
C. Móng Cái đến Cà Mau. D. Móng Cái đến Bạc Liêu 
Câu 37. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ : 
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. 
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. 
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. 
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. 
Câu 38. Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia. 
A. Hải Phòng. B. Cửa Lò. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang 
Câu 39. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, 
châu Phi là nhờ : 
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. 
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. 
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. 
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km. 
Câu 40. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường : 
A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí. 
B. Nối các điểm có độ sâu 200 m. 
C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. 
D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. 
BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI 
Câu 1. So với diện tích đất đai của nước ta, địa hình đồi núi chiếm: 
A. 5/6. B. 4/5. C. 3/4 D. 2/3 
Câu 2. Trong diện tích đồi núi, địa hình đồi núi thấp chiếm (%): 
A. 40. B. 50. C. 60. D. 70 
Câu 3. Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của: 
A. Dãy núi vùng Tây Bắc. B. Dãy núi vùng Đông Bắc 
C. Vùng núi Trường Sơn Nam. D. Câu A + C đúng 
Câu 4. Hướng vòng cung là hướng chính của: 
A. Vùng núi Đông Bắc. B. Các hệ thống sông lớn 
C. Dãy Hoàng Liên sơn. D. Vùng núi Bắc Trường Sơn 
Câu 5. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng? 
A. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi. 
B. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp. 
C. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi. 
D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên... 
Câu 6. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là: 
A. Có địa hình cao nhất nước ta 
B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam 
C. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích 
D. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam. 
Câu 7. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là: 
A. Gồm các khối núi và cao nguyên 
B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta. 
C. Có bốn cánh cung lớn 
D. Địa hình thấp và hẹp ngang. 
Câu 8. Địa hình nào sau đây ứng với tên của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi 
cao, đồ sộ 
; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao 
nguyên đá vôi? 
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc 
C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam 
Câu 9. Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là: 
A. Tây Côn Lĩnh. B. Phanxipăng. C. Ngọc Linh. D. Bạch Mã 
Câu 10. Vùng núi có các thung lũng sông lớn cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam điển hình là: 
A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam 
C. Trường Sơn Bắc. D. Tây Bắc 
Câu 11. Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi 
là: 
A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. 
B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan. 
C. Được nâng lên yếu trong vận động Tân Kiến Tạo 
D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và Đồng bằng 
Câu 12. Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng 
núi: 
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc 
C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam 
Câu 13. Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi 
là: 
A. Sông Chu. B. Sông Mã. C. Sông Cầu. D. Sông Đà 
Câu 14. Kiểu cảnh quan chiếm ưu thế ở Việt Nam là rừng: 
A. Thưa, cây bụi gai khô hạn. B. Mưa ôn đới núi cao 
C. Nhiệt đới gió mùa ở vùng đồi núi thấp. D. Á nhiệt đới trên núi. 
Câu 15. Cấu trúc địa hình Việt Nam đa dạng, thể hiện ở: 
A. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích 
B. Hướng núi Tây bắc – Đông nam chiếm ưu thế 
C. Địa hình có nhiều kiểu khác nhau 
D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế 
Câu 16. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là: 
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế 
B. Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam 
C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên 
D. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ. 
Câu 17. Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành 
các vùng chuyên canh cây: 
A. Lương thực B. Thực phẩm. C. Công nghiệp. D. Hoa màu 
Câu 18. Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ: 
A. Nguồn khoáng sản dồi dào. B. Tiềm năng thủy điện lớn 
C. Phong cảnh đẹp, mát mẻ. D. Địa hình đồi núi thấp 
Câu 19. Cơ sở cho phát triển nền lâm, nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng ở vùng 
miền núi nước ta là: 
A. Rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật nhiệt đới 
B. Đất feralit có diện tích rộng, có nhiều loại khác nhau. 
C. Nguồn nước dồi dào và cung cấp đủ quanh năm 
D. Câu A + B đúng. 
Câu 20. Thích hợp đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và hoa màu là địa 
hình của: 
A. Các cao nguyên badan và cao nguyên đá vôi 
B. Bán bình nguyên đồi và trung du 
C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới 
D. Câu A + B đúng. 
Câu 21. Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi là: 
A. Động đất 
B. Khan hiếm nước 
C. Địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc 
D. Thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lỡ đất) 
Câu 22. Núi thấp ở nước ta có độ cao trung bình từ (m) 
A. 500 – 100. B. 500 – 1500. C. 600 – 1000. D. 500 – 1200 
Câu 23. Đỉnh phanxipăng cao bao nhiêu (m)? 
A. 3 143. B. 3 134. C. 3 144. D. 3 343 
Câu 24. Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là: 
A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông 
B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn , hướng Tây bắc – Đông Nam 
C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam 
D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. 
Câu 25. Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam: 
A. Trường Sơn Bắc có núi cao hơn Trường Sơn Nam 
B. Núi ở Trường sơn Bắc chủ yếu là núi thấp và trung bình 
C. Trường Sơn Nam có đỉnh núi cao nhất là trên 3000m 
D. Trường Sơn Nam có núi cao hơn Trường Sơn Bắc và cao nhất nước. 
Câu 26. Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm: 
A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên. B. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch 
C. Diện tích 40 000 km² D. Có hệ thống đê sông và đê biển 
Câu 27. Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở 
đồng bằng này có: 
A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long 
B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô 
C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt 
D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn. 
Câu 28. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích 
đồng bằng bị nhiễm mặn là do: 
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt 
B. Địa hình thấp và bằng phẳng 
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn 
D. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng. 
Câu 29. Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung? 
A. Hẹp ngang 
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ 
C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn. 
D. Được hình thành do các sông bồi đắp 
Câu 30. Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình: 
A. Cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng 
B. Vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng 
C. Vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng ; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng 
D. Cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng ; vùng thấp trũng. 
Câu 31. Địa hình cao ở rìa phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô 
là đặc điểm địa hình của: 
A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng ven biển miền Trung 
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Câu B + C đúng 
Câu 32. Thiên tai bất thường, khó phòng tránh, thường xuyên hằng năm đe dọa, gây hậu quả 
nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển nước ta là: 
A. Bão. B. Sạt lỡ bờ biển 
C. Cát bay, cát chảy. D. Động đất 
Câu 33. Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm : 
A. Rộng 15 000 km² B. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông 
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. Có các bậc ruộng cao bạc màu 
Câu 34. Đồng bằng Phú Yên được mở rộng ở cửa sông: 
A. Cả. B. Thu Bồn. C. Đà Rằng. D. Mã – Chu 
Câu 35. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do: 
A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu 
B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều 
C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông. 
D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. 
Câu 36. Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là: 
A. Động đất, bão và lũ lụt. B. Lũ quét, sạt lở, xói mòn 
C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy. D. Mưa giông, hạn hán, cát bay 
Câu 37. Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng? 
A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng. 
B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản 
C. Địa bàn thuận lộ để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày 
D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố. 
Câu 38. Mỗi năm, nước triều lấn mạnh làm cho số diện tích đồng bằng sông Cửu Long bị 
nhiễm mặn là: 
A. 1/3. B. 2/3. C. 3/4 D. 3/2 
Câu 39. Đây là đồng bằng lớn ở miền Trung là: 
A. Đồng bằng sông Mã. B. Đồng bằng sông Cả 
C. Cả hai đều sai. D. Cả hai đều đúng. 
Câu 40. Đồng bằng sông Cửu Long còn được gọi là: 
A. Đồng bằng miền Nam. B. Đồng bằng Tây Nam Bộ 
C. Đồng bằng phù sa. D. Đồng bằng Chín Rồng 
BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN 
Câu 1. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là : 
A. Dầu khí. B. Muối biển. C. Cát trắng. D. Titan. 
Câu 2. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng : 
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. 
C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ 
Câu 3. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ : 
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. 
B. Địa hình 85% là đồi núi thấp. 
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa. 
D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển). 
Câu 4. Quá trình chủ yếu chi phối hình dạng của vùng ven biển của nước ta là : 
A. Xâm thực. B. Mài mòn. 
C. Bồi tụ. D. Xâm thực - bồi tụ. 
Câu 5. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là : 
A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. 
B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa. 
C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm. 
D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa. 
Câu 6. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là : 
A. Móng Cái. B. Hà Tiên. C. Rạch Giá. D. Cà Mau. 
Câu 7. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là : 
A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. 
B. Thường xuyên hình thành các cơ

Tài liệu đính kèm:

  • pdf1000_TRAC_NGHIEM_DIA_LY_12_THEO_BAI_ON_THI_THPT_QUOC_GIA_NAM_2017_co_dap_an_phan_cuoi.pdf