100 Câu hỏi và các cách trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh - Phần 1

pdf 24 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 01/07/2022 Lượt xem 374Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "100 Câu hỏi và các cách trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh - Phần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
100 Câu hỏi và các cách trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh - Phần 1
NGOẠI NGỮ 24H 
WWW.NGOAINGU24H.VN 
Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948 
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội 
1 
Câu hỏi 1. 
Tell me a little about yourself. 
Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của anh/chị. 
(Các) cách trả lời. 
I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, 
reading novels, and hiking. 
Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu 
thuyết, và đi bộ đường dài. 
I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I 
enjoy bicycling and jogging. 
Tôi lớn lên ở Hàn quốc và đã học kế toán. Tôi đã làm ở một công ty kế toán hai năm và tôi thích 
chạy xe đạp và chạy bộ. 
I'm an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of 
people and I like to always challenge myself to improve at everything I do. 
Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại 
người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm. 
I'm a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like 
to relax and read the newspaper. 
Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú 
cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo. 
I've always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to 
engage in my personal activities such as golfing and fishing. 
Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi 
không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn 
và câu cá. 
Câu hỏi 2. 
What are your strengths? 
Thế mạnh của anh/chị là gì? 
(Các) cách trả lời. 
I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in 
this field of work. 
Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã 
giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này. 
I've always been a great team player. I'm good at keeping a team together and producing 
quality work in a team environment. 
Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được 
chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. 
After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large 
100 CÂU HỎI VÀ CÁC CÁCH TRẢ LỜI 
PHỎNG VẤN XIN VIỆC BẰNG TIẾNG ANH 
Phần 1 
NGOẠI NGỮ 24H 
WWW.NGOAINGU24H.VN 
Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948 
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội 
2 
amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager 
always appreciated it. 
Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công 
việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn 
luôn đánh giá cao điều đó. 
My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer's 
needs and I make sure they are more than satisfied. 
Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách 
hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng. 
5 
Câu hỏi 3. 
What are your weaknesses? 
Điểm yếu của anh/chị là gì? 
(Các) cách trả lời. 
This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and 
I'm working on it by finishing my work ahead of schedule. 
Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra 
vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn. 
I feel my weakness is not being detail oriented enough. I'm a person that wants to accomplish as 
much as possible. I realized this hurts the quality and I'm currently working on finding a 
balance between quantity and quality. 
Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng 
nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách 
cân bằng giữa số lượng và chất lượng. 
I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I'm 
definitely studying hard to communicate more effectively. 
Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi 
chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn. 
The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own 
problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more 
time and I would be more efficient. I'm working on knowing when it would be beneficial to ask 
for help. 
Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải 
quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết 
kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi 
nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ. 
Câu hỏi 4. 
What are your short term goals? 
Các mục tiêu ngắn hạn của anh/chị là gì? 
(Các) cách trả lời. 
My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I 
have. I want to partake in the growth and success of the company I work for. 
Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi 
có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho họ. 
I've learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by 
NGOẠI NGỮ 24H 
WWW.NGOAINGU24H.VN 
Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948 
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội 
3 
taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst. 
Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện 
bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi 
là trở thành một nhà phân tích tiếp thị. 
As a program manager, it's important to understand all areas of the project. Although I have the 
technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications 
that might help in work efficiency. 
Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc 
dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm 
hiểu những ứng dụng phần mềm khác, những ứng dụng phần mềm mà có thể giúp đỡ hiệu quả 
công việc. 
My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself 
is to implement a process that increases work efficiency. 
Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt 
ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc. 
Câu hỏi 5. 
What are your long term goals? 
Các mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì? 
(Các) cách trả lời. 
I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I'm 
smart, and I'm willing to work hard. 
Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi 
biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ. 
After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is 
important and I have many ideas. So, after gaining more experience, I'm going to try to write a book. 
Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi 
nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có 
được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ cố gắng viết sách. 
I've always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I 
can. So in the future, I would love to be an instructor. 
Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các 
đồng nghiệp ở bất kz nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một 
giảng viên. 
I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I'm willing to 
work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a special career that I can be 
proud of. 
Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác 
biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự 
nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào. 
Câu hỏi 6. 
What do you want to be doing five years from now? 
Anh/Chịmuốn trởthành gì trong năm năm tới? 
(Các) cách trả lời. 
In five years, I see myself as a valued employee of a company. I want to be an expert at my 
NGOẠI NGỮ 24H 
WWW.NGOAINGU24H.VN 
Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948 
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội 
4 
position and start training to be a manager. 
Trong năm năm tới, tôi thấy bản thân mình là một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi 
muốn trở thành một chuyên gia ở vị trí của tôi và bắt đầu đào tạo để trở thành một người 
quản lý. 
In five years, I want to be a senior analyst. I want my expertise to directly impact the company 
in a positive way. 
Trong năm năm tới, tôi muốn trở thành một nhà phân tích cao cấp. Tôi muốn chuyên môn của tôi 
tác động trực tiếp đến công ty theo hướng tích cực. 
My goal is to become a lead in five years. Although not everyone gets promoted to this level, I 
believe I can achieve this goal through hard work. 
Mục tiêu của tôi là trở thành một người lãnh đạo trong năm năm tới. Mặc dù không phải ai 
cũng được thăng tiến đến cấp độ này, nhưng tôi tin rằng tôi có thể đạt được mục tiêu này bằng 
cách làm những việc khó. 
Although I really enjoy working hands on as a mechanical engineer, I want to eventually 
become a manager. I want to continue gaining experience, and after learning many different 
aspects, I see myself in management. 
Mặc dù tôi thực sự thích làm việc bằng tay như một kỹ sư cơ khí, nhưng cuối cùng tôi muốn trở 
thành một người quản lý. Tôi muốn tiếp tục tích lũy kinh nghiệm, và sau khi thấu hiểu được 
nhiều khía cạnh khác nhau, tôi hình dung bản thân mình nằm trong ban quản lý. 
Câu hỏi 7. 
If you could change one thing about your personality, what would it be and why? 
Nếu anh/chị có thể thay đổi một điều về tính cách của anh/chị, thì đó là gì và tại sao? 
(Các) cách trả lời. 
I get easily frustrated at people who don't work very hard. But I know people have different 
work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more 
understanding. 
Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mọi người đều có 
những phong cách và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu tôi có thể thay đổi một điều gì 
đó, tôi muốn có khả năng tỏ ra khoan thứ/thông cảm nhiều hơn. 
I have high expectations and I have these expectations on others. I think if I was more 
understanding, I could help other workers improve instead of being disappointed. 
Tôi có những kz vọng cao và tôi kz vọng những điều này ở những người khác. Tôi nghĩ rằng nếu 
tôi thông cảm hơn, tôi có thể giúp các nhân viên khác cải thiện thay vì thất vọng về họ. 
I would like to be more of a risk taker. I always do my work and complete it at an exceptional 
level, but sometimes taking a risk can make the work even better. I'm working on this by 
thinking the issue through and weighing the pros and cons. 
Tôi muốn là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. Tôi luôn làm công việc của tôi và hoàn thành nó ở 
một mức độ nổi bật, nhưng đôi khi chấp nhận mạo hiểm thậm chí có thể làm cho công việc tốt 
hơn. Tôi đang nỗ lực làm việc này bằng cách xem xét vấn đề một cách thấu đáo và cân nhắc 
những thuận lợi và bất lợi của nó. 
I would like to be more of an extrovert. I'm a little quiet and a little closer to the introvert side. I 
would like to change this because I would appear more friendly. 
Tôi muốn trở thành một người hướng ngoại nhiều hơn. Tôi hơi trầm lặng và hơi nhút nhát. Tôi 
muốn thay đổi điều này bởi vì tôi sẽ trở nên thân thiện hơn. 
NGOẠI NGỮ 24H 
WWW.NGOAINGU24H.VN 
Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948 
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội 
5 
Câu hỏi 8. 
What does success mean to you? 
Theo anh/chịthành công có nghĩa là gì? 
(Các) cách trả lời. 
To me, success means to have a goal, plan the steps to achieve the goal, implement the plan, 
and finally achieve the goal. 
Theo tôi, thành công có nghĩa là có mục tiêu, hoạch định các bước để đạt được mục tiêu, thực 
hiện đầy đủ kế hoạch, và cuối cùng đạt được mục tiêu. 
Success means to achieve a goal I have set for myself. 
Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình. 
Success means to produce high quality work before the deadline. 
Thành công có nghĩa là đạt được chất lượng cao trong công việc trước thời hạn. 
Success to me is knowing that my contributions positively impacted my company. 
Theo tôi thành công là biết được những đóng góp của tôi ảnh hưởng tích cực đối với công ty 
của tôi. 
Câu hỏi 9. 
What does failure mean to you? 
Theo anh/chị thất bại có nghĩa là gì? 
(Các) cách trả lời. 
Failure is when I do not reach my goal 
Thất bại là khi tôi không đạt được mục tiêu của tôi. 
I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it. 
Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó. 
I think failure is not reaching your potential. If you do not use the resources you have and the 
resources around you, that's failure because the work or goal could have been done better. 
Tôi nghĩ rằng thất bại là không đạt tới tiềm năng của bạn. Nếu bạn không sử dụng các nguồn lực 
mà bạn có và các nguồn lực xung quanh bạn, đó là thất bại bởi vì công việc hay mục tiêu có 
thể đã được thực hiện tốt hơn. 
Câu hỏi 10. 
Are you an organized person? 
Anh/chị có phải là người có tổ chức không? 
(Các) cách trả lời. 
I'm a very organized person. I like to know exactly what I'm going to do for the day and the 
week. So I outline my tasks and organize my work load. By doing so, I can organize my time and 
work better. 
Tôi là một người rất có tổ chức. Tôi muốn biết chính xác những gì tôi sẽ làm trong một ngày và 
một tuần.Vì vậy, tôi phác thảo các nhiệm vụ và tổ chức khối lượng công việc của tôi. Bằng cách 
làm như vậy, tôi có thể tổ chức thời gian của tôi và làm việc tốt hơn. 
I believe I'm very organized. I like to organize my work by priority and deadlines. I do this so 
that I can produce the highest quality work in the amount of time I have. 
Tôi tin rằng tôi rất có tổ chức. Tôi thích tổ chức công việc của tôi theo quyền ưu tiên và các thời hạn 
cuối. Tôi làm như vậy để có thể đạt được chất lượng công việc cao nhất trong khoảng thời 
gian mà tôi có. 
NGOẠI NGỮ 24H 
WWW.NGOAINGU24H.VN 
Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948 
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội 
6 
I think I'm quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them 
quickly. I also organize my work in a way where it's easy to see exactly what I'm doing. 
Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức. Tôi thích các tài liệu và giấy tờ của tôi ở nơi mà tôi có thể lấy 
chúng nhanh chóng. Tôi cũng tổ chức công việc của tôi theo cách để dễ dàng thấy được chính 
xác những gì tôi đang làm. 
Organization has always come easy to me. I naturally organize things like my desk, time, 
assignments, and work without thinking about them. This helps me tremendously during times 
when I'm approaching a deadline. 
Đối với tôi, tổ chức không khó. Tôi tự động sắp xếp mọi thứ như bàn làm việc, thời gian, các 
nhiệm vụ, và công việc mà không cần suy nghĩ về chúng. Điều này giúp tôi rất nhiều trong 
những lần mà tôi sắp đến thời hạn chót. 
Câu hỏi 11. 
In what ways are you organized and disorganized? 
Anh/Chị tổ chức và thiếu tổ chức trong những việc gì? 
(Các) cách trả lời. 
I'm very organized with my time and work, but my desk is a little disorganized 
Tôi rất có tổ chức về thời gian và công việc của tôi, nhưng bàn làm việc của tôi có hơi lộn xộn. 
Since I work with many files, I like to keep my desk organized. I always have everythi ng in a 
certain place so I can find things easier. The area I'm disorganized is probably my computer 
desktop. I usually have so many icons everywhere. I should organize it a little, but I've never 
needed to. 
Vì tôi làm việc với nhiều hồ sơ, nên tôi muốn giữ cho bàn làm việc của tôi ngăn nắp. Tôi luôn để mọi 
thứ ở một nơi nhất định để tôi có thể tìm thấy dễ dàng hơn. Nơi mà tôi không sắp xếp có 
thể là màn hình máy vi tính của tôi. Tôi thường để quá nhiều biểu tượng ở khắp nơi. Tôi nên sắp 
xếp nó lại một chút, nhưng tôi chưa thấy cần thiết. 
I organize my schedule the best. I'm used to many meetings so it's important for me to be 
organized with my schedule and time. The area I need to improve is probably my file cabinet. I 
started to sort things alphabetically, but when I'm busy, I start putting things in there. It started 
getting hard to find things, but this is something I'm going to fix. 
Tôi giỏi nhất trong việc sắp xếp thời gian biểu của mình. Tôi đã quen với việc có nhiều cuộc họp, vì 
vậy đối với tôi điều quan trọng là lịch trình và giờ giấc cần phải được sắp xếp. Nơi tôi cần cải 
thiện có lẽ là tủ đựng tài liệu của tôi. Tôi đã phân loại các thứ theo chữ cái, nhưng khi bận quá, 
tôi bắt đầu bỏ mọi thứ vào đó. Bắt đầu khó tìm các thứ, nhưng đây là việc mà tôi sẽ sửa chữa. 
Câu hỏi 12. 
Do you manage your time well? 
Anh/Chị quản lý thời gian của mình có tốt không? 
In what ways do you manage your time well? 
Anh/Chị quản lý thời gian của mình theo những cách nào? 
(Các) cách trả lời. 
I know I manage my time well because I'm never late to work, and I've never missed a deadline. 
Tôi biết tôi quản lý thời gian của mình tốt bởi vì tôi chưa bao giờ đi làm trễ, và chưa bao giờ bị trễ 
hạn. 
I'm good at managing my time. I stay both busy at home and at work and being able to manage my 
time is necessary for me to do everything that I want to do. 
NGOẠI NGỮ 24H 
WWW.NGOAINGU24H.VN 
Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948 
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội 
7 
Tôi giỏi quản lý thời gian của tôi. Tôi bận việc cả ở nhà lẫn tại nơi làm việc và có thể quản lý thời 
gian của mình là cần thiết đối với tôi để làm mọi việc mà tôi muốn làm. 
I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on 
track and even helps me to be more efficient. 
Tôi quản lý thời gian của mình tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả 
tuần. Nó giữ cho tôi theo dõi việc việc đang làm và thậm chí giúp tôi đạt hiệu quả cao hơn. 
Câu hỏi 13. 
How do you handle change? 
Anh/Chị đối phó với sự thay đổi thếnào? 
Are you good at dealing with change? 
Anh/Chị có giỏi trong việc đối phó với sự thay đổi không? 
(Các) cách trả lời. 
I'm good at dealing with change because I'm a quick thinker. If new information makes us 
change our marketing strategy for example, I'll be quick to analyze the information and create a plan 
to make the changes. 
Tôi giỏi trong việc đối phó với sự thay đổi vì tôi là một người có suy nghĩ nhạy bén. Ví dụ, nếu 
những thông tin mới làm chúng tôi phải thay đổi chiến lược tiếp thị, tôi sẽ nhanh chóng phân 
tích các thông tin này và đề ra một kế hoạch để tạo nên những thay đổi. 
I've experienced many changes previously. I handle the situation by quickly coming up to spe

Tài liệu đính kèm:

  • pdf100_cau_hoi_va_cac_cach_tra_loi_phong_van_xin_viec_bang_tien.pdf