100 bài tập Hình học lớp 9 - Phần 2: 50 bài tập cơ bản

doc 51 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 4241Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "100 bài tập Hình học lớp 9 - Phần 2: 50 bài tập cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
100 bài tập Hình học lớp 9 - Phần 2: 50 bài tập cơ bản
MỘT TRĂM BÀI TẬP
HÌNH HỌC LỚP 9.
Phần 2: 50 bài tập cơ bản.
Bài 51:Cho (O), từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O), vẽ hai tt AB và AC với đường tròn. Kẻ dây CD//AB. Nối AD cắt đường tròn (O) tại E.
C/m ABOC nội tiếp.
Chứng tỏ AB2=AE.AD.
C/m góc và DBDC cân.
CE kéo dài cắt AB ở I. C/m IA=IB.
Hình 51
1/C/m: ABOC nt:(HS tự c/m)
2/C/m: AB2=AE.AD. Chứng minh DADB ∽ DABE , vì có chung.
Sđ =sđ cung (góc giữa tt và 1 dây)
Sđ =sđ (góc nt chắn )
3/C/m 
* Do ABOC ntÞ (cùng chắn cung AC); vì AC = AB (t/c 2 tt cắt nhau) Þ DABC cân ở AÞ
* sđ =sđ (góc giữa tt và 1 dây); sđ =sđ (góc nt)
Þ = mà = (do CD//AB) Þ Þ DBDC cân ở B.
4/ Ta có chung; (góc giữa tt và 1 dây; góc nt chắn cung BE)Þ DIBE∽DICBÞÞ IB2=IE.ICu
Xét 2 DIAE và ICA có chung; sđ =sđ () mà DBDC cân ở BÞ Þsđ =
 Þ DIAE∽DICAÞ ÞIA2=IE.IC vTừ uvàvÞIA2=IB2Þ IA=IB
Bài 52:
 Cho DABC (AB=AC); BC=6; Đường cao AH=4(cùng đơn vị độ dài), nội tiếp trong (O) đường kính AA’.
Tính bán kính của (O).
Kẻ đường kính CC’. Tứ giác ACA’C’ là hình gì?
Kẻ AK^CC’. C/m AKHC là hình thang cân.
Quay DABC một vòng quanh trục AH. Tính diện tích xung quanh của hình được tạo ra.
1/Tính OA:ta có BC=6; đường cao AH=4 Þ AB=5; DABA’ vuông ở BÞBH2=AH.A’H
ÞA’H==
ÞAA’=AH+HA’=
ÞAO=
2/ACA’C’ là hình gì?
Do O là trung điểm AA’ và CC’ÞACA’C’ là 
Hình 52
Hình bình hành. Vì AA’=CC’(đường kính của đường tròn)ÞAC’A’C là hình chữ nhật.
3/ C/m: AKHC là thang cân:
¿ ta có AKC=AHC=1vÞAKHC nội tiếp.ÞHKC=HAC(cùng chắn cung HC) mà DOAC cân ở OÞOAC=OCAÞHKC=HCAÞHK//ACÞAKHC là hình thang.
¿ Ta lại có:KAH=KCH (cùng chắn cung KH)Þ KAO+OAC=KCH+OCAÞHình thang AKHC có hai góc ở đáy bằng nhau.Vậy AKHC là thang cân.
4/ Khi Quay D ABC quanh trục AH thì hình được sinh ra là hình nón. Trong đó BH là bán kính đáy; AB là đường sinh; AH là đường cao hình nón.
Sxq=p.d=.2p.BH.AB=15p
V=B.h=pBH2.AH=12p
Bài 53:Cho(O) và hai đường kính AB; CD vuông góc với nhau. Gọi I là trung điểm OA. Qua I vẽ dây MQ^OA (MỴ cung AC ; QỴ AD). Đường thẳng vuông góc với MQ tại M cắt (O) tại P.
C/m: a/ PMIO là thang vuông.
 b/ P; Q; O thẳng hàng.
Gọi S là Giao điểm của AP với CQ. Tính Góc CSP.
Gọi H là giao điểm của AP với MQ. Cmr: 
 a/ MH.MQ= MP2.
 b/ MP là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp DQHP.
1/ a/ C/m MPOI là thang vuông.
Vì OI^MI; CO^IO(gt)
ÞCO//MI mà MP^CO ÞMP^MIÞMP//OIÞMPOI là thang vuông.
b/ C/m: P; Q; O thẳng hàng:
Do MPOI là thang vuông ÞIMP=1v hay QMP=1vÞ QP là đường kính của (O)Þ Q; O; P thẳng hàng.
2/ Tính góc CSP:
Ta có 
sđ CSP=sđ(AQ+CP) (góc có đỉnh nằm trong đường tròn) mà cung CP = CM
Hình 53
và CM=QD Þ CP=QD Þ sđ CSP=sđ(AQ+CP)= sđ CSP=sđ(AQ+QD) =sđAD=45o. Vậy CSP=45o.
3/ a/ Xét hai tam giác vuông: MPQ và MHP có : Vì D AOM cân ở O; I là trung điểm AO; MI^AOÞDMAO là tam giác cân ở MÞ DAMO là tam giác đều Þ cung AM=60o và MC = CP =30o Þ cung MP = 60o. Þ cung AM=MP Þ góc MPH= MQP (góc nt chắn hai cung bằng nhau.)Þ DMHP∽DMQPÞ đpcm.
 b/ C/m MP là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp D QHP.
Gọi J là tâm đtròn ngoại tiếp DQHP.Do cung AQ=MP=60oÞ DHQP cân ở H và QHP=120oÞJ nằm trên đường thẳng HOÞ DHPJ là tam giác đều mà HPM=30oÞMPH+HPJ=MPJ=90o hay JP^MP tại P nằm trên đường tròn ngoại tiếp DHPQ Þđpcm.
Bài 54:
 Cho (O;R) và một cát tuyến d không đi qua tâm O.Từ một điểm M trên d và ở ngoài (O) ta kẻ hai tiếp tuyến MA và MB với đườmg tròn; BO kéo dài cắt (O) tại điểm thứ hai là C.Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ O xuống d.Đường thẳng vuông góc với BC tại O cắt AM tại D.
C/m A; O; H; M; B cùng nằm trên 1 đường tròn.
C/m AC//MO và MD=OD.
Đường thẳng OM cắt (O) tại E và F. Chứng tỏ MA2=ME.MF
Xác định vị trí của điểm M trên d để DMAB là tam giác đều.Tính diện tích phần tạo bởi hai tt với đường tròn trong trường hợp này.
1/Chứng minh OBM=OAM=OHM=1v
2/¿ C/m AC//OM: Do MA và MB là hai tt cắt nhau ÞBOM=OMB và MA=MB ÞMO là đường trung trực của ABÞMO^AB.
Mà BAC=1v (góc nt chắn nửa đtròn ÞCA^AB. Vậy AC//MO.
Hình 54 554
¿C/mMD=OD. Do OD//MB (cùng ^CB)ÞDOM=OMB(so le) mà OMB=OMD(cmt)ÞDOM=DMOÞDDOM cân ở DÞđpcm.
3/C/m: MA2=ME.MF: Xét hai tam giác AEM và MAF có góc M chung. 
Sđ EAM=sd cungAE(góc giữa tt và 1 dây)
Sđ AFM=sđcungAE(góc nt chắn cungAE) ÞEAM=A FM ÞDMAE∽DMFAÞđpcm.
4/¿Vì AMB là tam giác đềuÞgóc OMA=30oÞOM=2OA=2OB=2R
¿Gọi diện tích cần tính là S.Ta có S=S OAMB-Squạt AOB
Ta có AB=AM==RÞS AMBO=BA.OM= .2R. R= R2Þ Squạt==ÞS= R2-=
 ÐÏ(&(ÐÏ
Bài 55:
 Cho nửa (O) đường kính AB, vẽ các tiếp tuyến Ax và By cùng phía với nửa đường tròn. Gọi M là điểm chính giữa cung AB và N là một điểm bất kỳ trên đoạn AO. Đường thẳng vuông góc với MN tại M lần lượt cắt Ax và By ở D và C.
C/m AMN=BMC.
C/mDANM=DBMC.
DN cắt AM tại E và CN cắt MB ở F.C/m FE^Ax.
Chứng tỏ M cũng là trung điểm DC.
Hình 55 554
1/C/m AMN=BMA.
 Ta có AMB=1v(góc nt chắn nửa đtròn) và do NM^DCÞNMC=1v vậy:
AMB=AMN+NMB=NMB+BMC=1vÞ AMN=BMA.
2/C/m DANM=DBCM:
Do cung AM=MB=90o.Þdây AM=MB và MAN=MBA=45o.(DAMB vuông cân ở M)ÞMAN=MBC=45o.
Theo c/mt thì CMB=AMNÞ DANM=DBCM(gcg)
3/C/m EF^Ax.
Þ AND=CNB
 Do ADMN ntÞAMN=AND(cùng chắn cung AN)
 Do MNBC ntÞBMC=CNB(cùng chắn cung CB)
Mà AMN=BMC (chứng minh câu 1)
Ta lại có AND+DNA=1vÞCNB+DNA=1v ÞENC=1v mà EMF=1v ÞEMFN nội tiếp ÞEMN= EFN(cùng chắn cung NE)Þ EFN=FNB
Þ EF//AB mà AB^Ax Þ EF^Ax.
4/C/m M cũng là trung điểm DC:
Ta có NCM=MBN=45o.(cùng chắn cung MN).
ÞDNMC vuông cân ở MÞ MN=NC. Và DNDC vuông cân ở NÞNDM=45o.
ÞDMND vuông cân ở MÞ MD=MNÞ MC= DM Þđpcm.
 ÐÏ(&(ÐÏ
Bài 56:
 Từ một điểm M nằm ngoài (O) kẻ hai tiếp tuyến MA và MB với đường tròn. Trên cung nhỏ AB lấy điểm C và kẻ CD^AB; CE^MA; CF^MB. Gọi I và K là giao điểm của AC với DE và của BC với DF.
C/m AECD nt.
C/m:CD2=CE.CF
Cmr: Tia đối của tia CD là phân giác của góc FCE.
C/m IK//AB.
Hình 56 554
1/C/m: AECD nt: (dùng phương pháp tổng hai góc đối)
2/C/m: CD2=CE.CF.
Xét hai tam giác CDF và CDE có:
-Do AECD ntÞCED=CAD(cùng chắn cung CD)
-Do BFCD ntÞCDF=CBF(cùng chắn cung CF)
Mà sđ CAD=sđ cung BC(góc nt chắn cung BC)
 Và sđ CBF=sđ cung BC(góc giữa tt và 1 dây)ÞFDC=DECu
Do AECD nt và BFCD nt ÞDCE+DAE=DCF+DBF=2v.Mà MBD=DAM(t/c hai tt cắt nhau)ÞDCF=DCEv.Từ uvà vÞDCDF∽DCEDÞđpcm.
3/Gọi tia đối của tia CD là Cx,Ta có góc xCF=180o-FCD và 
xCE=180o-ECD.Mà theo cmt có: FCD= ECDÞ xCF= xCE.Þđpcm.
4/C/m: IK//AB.
Ta có CBF=FDC=DAC(cmt)
Do ADCE ntÞCDE=CAE(cùng chắn cung CE)
ABC+CAE(góc nt và góc giữa tt cùng chắn 1 cung)ÞCBA=CDI.trong DCBA có BCA+CBA+CAD=2v hay KCI+KDI=2vÞDKCI nội tiếpÞ KDC=KIC (cùng chắn cung CK)ÞKIC=BACÞKI//AB.
Bài 57:
 Cho (O; R) đường kính AB, Kẻ tiếp tuyến Ax và trên Ax lấy điểm P sao cho P>R. Từ P kẻ tiếp tuyến PM với đường tròn.
C/m BM/ / OP.
Đường vuông góc với AB tại O cắt tia BM tại N. C/m OBPN là hình bình hành.
AN cắt OP tại K; PM cắt ON tại I; PN và OM kéo dài cắt nhau ở J. C/m I; J; K thẳng hàng.
Hình 57 554
1/ C/m:BM//OP:
Ta có MB^AM (góc nt chắn nửa đtròn) và OP^AM (t/c hai tt cắt nhau)
Þ MB//OP.
2/ C/m: OBNP là hình bình hành:
 Xét hai D APO và OBN có A=O=1v; OA=OB(bán kính) và do NB//AP Þ POA=NBO (đồng vị)ÞDAPO=DONBÞ PO=BN. Mà OP//NB (Cmt) Þ OBNP là hình bình hành.
3/ C/m:I; J; K thẳng hàng:
Ta có: PM^OJ và PN//OB(do OBNP là hbhành) mà ON^ABÞON^OJÞI là trực tâm của DOPJÞIJ^OP. 
-Vì PNOA là hình chữ nhật ÞP; N; O; A; M cùng nằm trên đường tròn tâm K, mà MN//OPÞ MNOP là thang cânÞNPO= MOP, ta lại có NOM = MPN (cùng chắn cung NM) Þ ÞDIPO cân ở I. Và KP=KOÞIK^PO. Vậy K; I; J thẳng hàng.
& 
Bài 58:Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB; đường thẳng vuông góc với AB tại O cắt nửa đường tròn tại C. Kẻ tiếp tuyến Bt với đường tròn. AC cắt tiếp tuyến Bt tại I.
C/m DABI vuông cân
Lấy D là 1 điểm trên cung BC, gọi J là giao điểm của AD với Bt. C/m AC.AI=AD.AJ.
C/m JDCI nội tiếp.
Tiếp tuyến tại D của nửa đường tròn cắt Bt tại K. Hạ DH^AB. Cmr: AK đi qua trung điểm của DH.
Hình 58 554
1/C/m DABI vuông cân(Có nhiều cách-sau đây chỉ C/m 1 cách):
-Ta có ACB=1v(góc nt chắn nửa đtròn)ÞDABC vuông ở C.Vì OC^AB tại trung điểm OÞAOC=COB=1v
Þ cung AC=CB=90o. ÞCAB=45 o. (góc nt bằng nửa số đo cung bị chắn)
DABC vuông cân ở C. Mà Bt^AB có góc CAB=45 o Þ DABI vuông cân ở B.
2/C/m: AC.AI=AD.AJ.
Xét hai DACD và AIJ có góc A chung sđ góc CDA=sđ cung AC =45o.
Mà D ABI vuông cân ở BÞAIB=45 o.ÞCDA=AIBÞ DADC∽DAIJÞđpcm
3/ Do CDA=CIJ (cmt) và CDA+CDJ=2vÞ CDJ+CIJ=2vÞCDJI nội tiếp.
4/Gọi giao điểm của AK và DH là N Ta phải C/m:NH=ND
-Ta có:ADB=1v và DK=KB(t/c hai tt cắt nhau) ÞKDB=KBD.Mà KBD+DJK= 1v và KDB+KDJ=1vÞKJD=JDKÞDKDJ cân ở K ÞKJ=KD ÞKB=KJ.
-Do DH^ và JB^AB(gt)ÞDH//JB. Aùp dụng hệ quả Ta lét trong các tam giác AKJ và AKB ta có:
;Þ mà JK=KBÞDN=NH.
 ÐÏ(&(ÐÏ
Bài 59:
 Cho (O) và hai đường kính AB; CD vuông góc với nhau. Trên OC lấy điểm N; đường thẳng AN cắt đường tròn ở M.
Chứng minh: NMBO nội tiếp.
CD và đường thẳng MB cắt nhau ở E. Chứng minh CM và MD là phân giác của góc trong và góc ngoài góc AMB
C/m hệ thức: AM.DN=AC.DM
Nếu ON=NM. Chứng minh MOB là tam giác đều.
1/C/m NMBO nội tiếp:Sử dụng tổng hai góc đối)
2/C/m CM và MD là phân giác của góc trong và góc ngoài góc AMB:
-Do AB^CD tại trung điểm O của AB và CD.ÞCung AD=DB=CB=AC=90 o.
Þsđ AMD=sđcungAD=45o.
Hình 59 554
sđ DMB=sđcung DB=45o.ÞAMD=DMB=45o.Tương tự CAM=45o ÞEMC=CMA=45o.Vậy CM và MD là phân giác của góc trong và góc ngoài góc AMB.
3/C/m: AM.DN=AC.DM.
Xét hai tam giác ACM và NMD có CMA=NMD=45 o.(cmt)
Và CAM=NDM(cùng chắn cung CM)ÞDAMC∽DDMNÞđpcm.
4/Khi ON=NM ta c/m DMOB là tam giác đều.
Do MN=ONÞDNMO vcân ở NÞNMO=NOM.Ta lại có: NMO+OMB=1v và NOM+MOB=1vÞOMB=MOB.Mà OMB=OBM ÞOMB=MOB=OBMÞDMOB là tam giác đều.
 ÐÏ(&(ÐÏ
Bài 60:
 Cho (O) đường kính AB, và d là tiếp tuyến của đường tròn tại C. Gọi D; E theo thứ tự là hình chiếu của A và B lên đường thẳng d.
C/m: CD=CE.
Cmr: AD+BE=AB.
Vẽ đường cao CH của DABC.Chứng minh AH=AD và BH=BE.
Chứng tỏ:CH2=AD.BE.
Chứng minh:DH//CB.
1/C/m: CD=CE:
 Do AD^d;OC^d;BE^dÞAD//OC//BE.Mà OH=OBÞOC là đường trung bình của hình thang ABEDÞ CD=CE.
2/C/m AD+BE=AB.
Theo tính chất đường trung bình
Hình 60 554
của hình thang ta có:OC=ÞBE+AD=2.OC=AB.
3/C/m BH=BE.Ta có:
sđ BCE=sdcung CB(góc giữa tt và một dây)
sđ CAB=sđ cung CB(góc nt)ÞECB=CAB;DACB cuông ở CÞHCB=HCA
ÞHCB=BCEÞ DHCB=DECB(hai tam giác vuông có 1 cạnh huyền và 1 góc nhọn bằng nhau) ÞHB=BE.
-C/m tương tự có AH=AD.
4/C/m: CH2=AD.BE.
DACB có C=1v và CH là đường cao ÞCH2=AH.HB. Mà AH=AD;BH=BE
Þ CH2=AD.BE.
5/C/m DH//CB.
Do ADCH nội tiếp Þ CDH=CAH (cùng chắn cung CH) mà CAH=ECB (cmt) Þ CDH=ECB ÞDH//CB.
 ÐÏ(&(ÐÏ
Bài 61:
 Cho DABC có: A=1v.D là một điểm nằm trên cạnh AB.Đường tròn đường kính BD cắt BC tại E.các đường thẳng CD;AE lần lượt cắt đường tròn tại các điểm thứ hai F và G.
C/m CAFB nội tiếp.
C/m AB.ED=AC.EB
Chứng tỏ AC//FG.
Chứng minh rằng AC;DE;BF đồng quy.
Hình 61 554
1/C/m CAFB nội tiếp(Sử dụng Hai điểm A; Fcùng làm với hai đầu đoạn thẳng BC)
2/C/m DABC và DEBD đồng dạng.
3/C/m AC//FG:
Do ADEC nội tiếp ÞACD=AED(cùng chắn cung AD).
Mà DFG=DEG(cùng chắn cung GD)ÞACF=CFGÞAC//FG.
4/C/m AC; ED; FB đồng quy:
AC và FB kéo dài cắt nhau tại K.Ta phải c/m K; D; E thẳng hàng.
BA^CK và CF^KB; ABÇCF=DÞD là trực tâm của DKBCÞKD^CB. Mà DE^CB(góc nt chắn nửa đường tròn)ÞQua điểm D có hai đường thẳng cùng vuông góc với BCÞBa điểm K;D;E thẳng hàng.Þđpcm.
 ÐÏ(&(ÐÏ
Bài 62:
 Cho (O;R) và một đường thẳng d cố định không cắt (O).M là điểm di động trên d.Từ M kẻ tiếp tuyến MP và MQ với đường tròn..Hạ OH^d tại H và dây cung PQ cắt OH tại I;cắt OM tại K.
C/m: MHIK nội tiếp.
2/C/m OJ.OH=OK.OM=R2.
CMr khi M di động trên d thì vị trí của I luôn cố định.
Hình 62 554
1/C/m MHIK nội tiếp. (Sử dụng tổng hai góc đối)
2/C/m: OJ.OH=OK.OM=R2.
-Xét hai tam giác OIM và OHK có O chung.
Do HIKM nội tiếpÞIHK=IMK(cùng chắn cung IK) ÞDOHK∽DOMI ÞÞOH.OI=OK.OM u
OPM vuông ở P có đường cao PK.áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông có:OP2=OK.OMv.Từ uvà vÞđpcm.
4/Theo cm câu2 ta có OI=mà R là bán kính nên không đổi.d cố định nên OH không đổi ÞOI không đổi.Mà O cố định ÞI cố định.
 ÐÏ(&(ÐÏ
Bài 63:
 Cho D vuông ABC(A=1v) và AB<AC.Kẻ đường cao AH.Trên tia đối của tia HB lấy HD=HB rồi từ C vẽ đường thẳng CE^AD tại E.
C/m AHEC nội tiếp.
Chứng tỏ CB là phân giác của góc ACE và DAHE cân.
C/m HE2=HD.HC.
Gọi I là trung điểm AC.HI cắt AE tại J.Chứng minh: DC.HJ=2IJ.BH.
EC kéo dài cắt AH ở K.Cmr AB//DK và tứ giác ABKD là hình thoi.
1/C/m AHEC nt (sử dụng hai điểm E và H)
2/C/m CB là phân giác của ACE 
Do AH^DB và BH=HD ÞDABD là tam giác cân ở A ÞBAH=HAD mà BAH=HCA (cùng phụ với góc B).
Do AHEC nt ÞHAD=HCE (cùng chắn cung HE) ÞACB=BCE
Þđpcm
Hình 63 554
-C/m DHAE cân: Do HAD=ACH(cmt) và AEH=ACH(cùng chắn cung AH) ÞHAE=AEHÞDAHE cân ở H.
3/C/m: HE2=HD.HC.Xét 2 DHED và HEC có H chung.Do AHEC nt ÞDEH=ACH( cùng chắn cung AH) mà ACH=HCE(cmt) ÞDEH=HCE ÞDHED∽DHCEÞđpcm.
4/C/m DC.HJ=2IJ.BH:
ðDo HI là trung tuyến của tam giác vuông AHCÞHI=ICÞDIHC cân ở I ÞIHC=ICH.Mà ICH=HCE(cmt)ÞIHC=HCEÞHI//EC.Mà I là trung điểm của ACÞJI là đường trung bình của DAECÞJI=EC.
ðXét hai DHJD và EDC có: -Do HJ//Ecvà EC^AEÞHJ^JD ÞHJD=DEC=1v và HDJ=EDC(đđ)ÞDJDH~DEDCÞ
ÞJH.DC=EC.HD mà HD=HB và EC=2JIÞđpcm
5/Do AE^KC và CH^AK AE và CH cắt nhau tại DÞD là trực tâm của DACKÞKD^AC mà AB^AC(gt)ÞKD//AB
-Do CH^AK và CH là phân giác của DCAK(cmt)ÞDACK cân ở C và AH=KH;Ta lại có BH=HD(gt),mà H là giao điểm 2 đường chéo của tứ giác ABKDÞ ABKD là hình bình hành.Nhưng DB^AKÞ ABKD là hình thoi.Bài 64:
 Cho tam giác ABC vuông cân ở A.Trong góc B,kẻ tia Bx cắt AC tại D,kẻ CE ^Bx tại E.Hai đường thẳng AB và CE cắt nhau ở F.
C/m FD^BC,tính góc BFD
C/m ADEF nội tiếp.
Chứng tỏ EA là phân giác của góc DEF 
Nếu Bx quay xung quanh điểm B thì E di động trên đường nào?
Hình 64 554
1/ C/m: FD^BC: Do BEC=1v;BAC=1v(góc nt chắn nửa đtròn).Hay BE^FC; và CA^FB.Ta lại có BE cắt CA tại DÞD là trực tâm của DFBCÞFD^BC.
Tính góc BFD:Vì FD^BC và BE^FC nên BFD=ECB(Góc có cạnh tương ứng vuông góc).Mà ECB=ACB(cùng chắn cung AB) mà ACB=45oÞBFD=45o
2/C/m:ADEF nội tiếp:Sử dụng tổng hai góc đối.
3/C/m EA là phân giác của góc DEF.
Ta có AEB=ACB(cùng chắn cung AB).Mà ACB=45o(DABC vuông cân ở A)
ÞAEB=45o.Mà DEF=90oÞFEA=AED=45oÞEA là phân giác
4/Nêùu Bx quay xung quanh B :
-Ta có BEC=1v;BC cố định.
-Khi Bx quay xung quanh B Thì E di động trên đường tròn đường kính BC.
-Giới hạn:Khi Bxº BC Thì EºC;Khi BxºAB thì EºA. Vậy E chạy trên cung phần tư AC của đường tròn đường kính BC.
 ÐÏ(&(ÐÏ
Bài 65:
 Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Trên nửa đường tròn lấy điểm M, Trên AB lấy điểm C sao cho AC<CB. Gọi Ax; By là hai tiếp tuyến của nửa đường tròn. Đường thẳng đi qua M và vuông góc với MC cắt Ax ở P; đường thẳng qua C và vuông góc với CP cắt By tại Q. Gọi D là giao điểm của CP với AM; E là giao điểm của CQ với BM.
 1/cm: ACMP nội tiếp.
 2/Chứng tỏ AB//DE
 3/C/m: M; P; Q thẳng hàng.
Hình 65 554
 Q
 M
 P
 D E
 A C O B
1/Chứng minh:ACMP nội tiếp(dùng tổng hai góc đối)
2/C/m AB//DE:
Do ACMP nội tiếp ÞPAM=CPM(cùng chắn cung PM)
Chứng minh tương tự,tứ giác MDEC nội tiếpÞMCD=DEM(cùng chắn cung MD).Ta lại có:
Sđ PAM=sđ cung AM(góc giữa tt và 1 dây)
Sđ ABM=sđ cung AM(góc nội tiếp)
ÞABM=MEDÞDE//AB
3/C/m M;P;Q thẳng hàng:
Do MPC+MCP=1v(tổng hai góc nhọn của tam giác vuông PMC) và PCM+MCQ=1v ÞMPC=MCQ.
Ta lại có DPCQ vuông ở CÞMPC+PQC=1vÞMCQ+CQP=1v hay CMQ=1vÞPMC+CMQ=2vÞP;M;Q thẳng hàng.
 ÐÏ(&(ÐÏ
Bài 66:
 Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB và một điểm M bất kỳ trên nửa đường tròn. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đưởng tròn, người ta kẻ tiếp tuyến Ax.Tia BM cắt tia Ax tại I. Phân giác góc IAM cắt nửa đường tròn tại E; cắt tia BM tại F; Tia BE cắt Ax tại H; cắt AM tại K.
C/m: IA2=IM.IB .
C/m: DBAF cân.
C/m AKFH là hình thoi.
Xác định vị trí của M để AKFI nội tiếp được.
Hình 66 554
 I
 F
 M
 H
 E K
 A B
1/C/m: IA2=IM.IB: (chứng minh hai tam giác IAB và IAM đồng dạng)
2/C/m DBAF cân:
Ta có sđ EAB=sđ cung BE(góc nt chắn cung BE)
Sđ AFB =sđ (AB -EM)(góc có đỉnh ở ngoài đtròn)
Do AF là phân giác của góc IAM nên IAM=FAMÞcung AE=EM
Þ sđ AFB=sđ(AB-AE)= sđ cung BEÞFAB=AFBÞđpcm.
3/C/m: AKFH là hình thoi:
Do cung AE=EM(cmt)ÞMBE=EBAÞBE là phân giác của Dcân ABF
Þ BH^FA và AE=FAÞE là trung điểm ÞHK là đường trung trực của FA ÞAK=KF và AH=HF.
Do AMÞBF và BH^FAÞK là trực tâm của DFABÞFK^AB mà AH^AB ÞAH//FK ÞHình bình hành AKFH là hình thoi.
5/ Do FK//AIÞAKFI là hình thang.Để hình thang AKFI nội tiếp thì AKFI phải là thang cânÞgóc I=IAMÞDAMI là tam giác vuông cân ÞDAMB vuông cân ở MÞM là điểm chính giữa cung AB.
 ÐÏ(&(ÐÏ
Bài 67:
 Cho (O; R) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm M(Khác A; O; B). Đường thẳng CM cắt (O) tại N. Đường vuông góc với AB tại M cắt tiếp tuyến tại N của đường tròn tại P. Chứng minh:
COMNP nội tiếp.
CMPO là hình bình hành.
CM.CN không phụ thuộc vào vị trí của M.
Khi M di động trên AB thì P chạy trên đoạn thẳng cố định.
1/c/m:OMNP nội tiếp:(Sử dụng hai điểm M;N cùng làm với hai đầu đoạn OP một góc vuông.
2/C/m:CMPO là hình bình hành:
Ta có: CD^AB;MP^ABÞCO//MP.u
 C
 K
 A O M B
 N
 D P y
Hình 67 554
Do OPNM nội tiếpÞOPM=ONM(cùng chắn cung OM).
DOCN cân ở O ÞONM=OCMÞOCM=OPM.
Gọi giao điểm của MP với (O) là K.Ta có PMN=KMC(đ đ) ÞOCM=CMK ÞCMK=OPMÞCM//OPv.Từ u và v ÞCMPO là hình bình hành.
3/Xét hai tam giác OCM và NCD có:CND=1v(góc nt chắn nửa đtròn)
ÞNCD là tam giác vuông.ÞHai tam giác vuông COM và CND có góc C chung.
ÞDOCM~DNCDÞCM.CN=OC.CDw
Từ w ta có CD=2R;OC=R.Vậyw trở thành:CM.CN=2R2 không đổi.vậy tích CM.CN không phụ thuộc vào vị trí của vị trí của M.
4/Do COPM là hình bình hànhÞMP//=OC=RÞKhi M di động trên AB thì P di động trên đường thẳng xy thoả mãn xy//AB và cách AB một khoảng bằng R không đổi.
 ÐÏ(&(ÐÏ
Bài 68:
 Cho DABC có A=1v và AB>AC, đường cao AH. Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa điểm A vẽ hai nửa đường tròn đường kính BH và nửa đường tròn đường kính HC. Hai nửa đường tròn này cắt AB và AC tại E và F. Giao điểm của FE và AH là O. Chứng minh:
AFHE là hình chữ nhật.
BEFC nội tiếp
AE. AB=AF. AC
FE là tiếp tuyến chung của hai nửa đường tròn.
Chứng tỏ:BH. HC=4. OE.OF.
Hình 68 554
 A
 E O
 F
 B I H K C
1/ C/m: AFHE là hình chữ nhật. BEH=HCF(góc nt chắn nửa đtròn); EAF=1v(gt) Þđpcm.
2/ C/m: BEFC nội tiếp: Do AFHE là hình chữ nhật.ÞDOAE cân ở O ÞAEO=OAE. Mà OAE=FCH(cùng phụ với góc B)ÞAEF=ACB mà AEF+BEF=2vÞBEF+BCE=2vÞđpcm
3/ C/m: AE.AB=AF.AC: Xét hai tam giác

Tài liệu đính kèm:

  • doc100BaitapHH-Lop9-Phan2.doc