Sổ tay môn Vật lí lớp 8

doc 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 575Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Sổ tay môn Vật lí lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sổ tay môn Vật lí lớp 8
Lời nĩi đầu
Nhằm giúp học sinh nắm vững các kiến thức trọng tâm, biết cách vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập cơ bản và các bài tập tổng hợp Vật lý lớp 8 theo chương trình mới, tơi biên soạn: SỔ TAY VẬT LÝ 8.
Nội dung cuốn sách bám sát chương trình vật lý lớp 8 hiện hành và được biên soạn theo từng bài học và theo cấu trúc chung: 
Tĩm tắt lý thuyết: Giúp học sinh nắm vững kiến thức quan trọng trong bài học.
Phương pháp giải: Giúp các em nắm vững các phương pháp phân tích, giải thích các hiện tượng vật lý thường gặp và áp dụng các cơng thức để giải các bài tập ở nhiều dạng khác nhau.
Chúng tơi hi vọng SỔ TAY VẬT LÝ 8 sẽ là tài liệu thiết thực và bổ ích giúp các em học sinh cĩ thể học tốt chương trình vật lý lớp 8.
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
 Bài 1: Chuyển động cơ học
 Bài 2: Vận tốc
 Bài 3: Chuyển động đều – chuyển động khơng đều
Bài 4: Biểu diễn lực
Bài 5- 6: Sự cân bằng lực – Quán tính – Lực ma sát
Bài 7: Áp suất
Bài 8: Áp suất chất lỏng – Bình thơng nhau
Bài 9: Áp suất khí quyển	
Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét
Bài 12: Sự nổi
Bài 13: Cơng cơ học
Bài 14: Định luật về cơng
Bài 15: Cơng suất
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
Bài 19 -20: Các chất được cấu tạo như thế nào? – Nguyên tử - Phân tử chuyển động hay đứng yên
Bài 21: Nhiệt năng
Bài 22 - 23: Dẫn nhiệt- Đối lưu- Bức xạ nhiệt
Bài 24: Cơng thức tính nhiệt lượng
Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Bài 27 – 28: Sự bảo tồn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt – Động cơ nhiệt
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
TĨM TẮT LÝ THUYẾT
Chuyển động cơ học:
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
Một vật được coi là đứng yên khi vị trí của vật đĩ khơng thay đổi theo thời gian so với vật khác.
Tính tương đối của chuyển động:
Chuyển động hay đứng yên mang tính tương đối, vì cùng một vật cĩ thể được xem là chuyển động so với vật này nhưng lại được xem là đứng yên so với vật khác.
Tính tương đối của chuyển động tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc.
Thơng thường người ta chọn Trái Đất hay những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
Các dạng chuyển động thường gặp:
Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo của chuyển động. Tuỳ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo mà ta chia ra các dạng chuyển động: chuyển động thẳng, chuyển động cong và chuyển động trịn.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
Chuyển động cơ học:
Khi nĩi vật này chuyển động hay đứng yên thì phải nĩi so với vật (làm mốc) nào? Vậy muốn biết vật A chuyển động hay đứng yên so với vật B thì ta phải xem xét vị trí của vật A so với vật B. Nếu:
Vị trí của vật A so với vật B cĩ thay đổi theo thời gian thì ta nĩi vật A chuyển động so với vật B.
Vị trí của vật A so với vật B khơng thay đổi theo thời gian thì ta nĩi vật A đứng yên so với vật B.
Tính tương đối của chuyển động
Để chứng minh chuyển động hay đứng yên mang tính tương đối thì ta phải chọn ra ít nhất 3 vật: vật A, vật B và vật C. Sao cho vật A chuyển động so với vật B nhưng lại đứng yên so với vật C.
Bài 2: VẬN TỐC
TĨM TẮT LÝ THUYẾT:
Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Cơng thức tính vận tốc: 
 Trong đĩ S: quãng đường đi được.
 t: thời gian để đi hết quãng đường đĩ.
Đơn vị của vận tốc:
Đơn vị của vận tốc tuỳ thuộc vào đơn vị của chiều dài và đơn vị của thời gian.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s.
Trong thực tế người ta thường dùng đơn vị vận tốc m/s hay km/h.
Mối liên hệ giữa m/s và km/h là: 1m/s = 3,6 km/h hay 1km/h =m/s.
Lưu ý:
Trong hàng hải người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc:
 1 nút = 1 hải lý/h = 1,852 km/h = 0,514 m/s hay 1m/s =nút.
- Vận tốc ánh sáng: 300.000 km/s.
Đơn vị chiều dài người ta cịn dùng là “năm ánh sáng”. Năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.
Năm ánh sáng = 9,4608 . 1012 km 1016m.
Khoảng cách từ ngơi sao gần nhất đến Trái Đất là 4,3 năm ánh sáng gần bằng 43 triệu tỉ mét.
Phương pháp giải:
Cơng thức tính vận tốc:
Cơng thức tính vận tốc: 
Tính quãng đường đi được khi biết vận tốc và thời gian: S= v.t.
Tính thời gian khi biết vận tốc và quãng đường đi được: t = 
So sánh chuyển động nhanh hay chậm:
-	Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động, Vật C làm mốc ( thường là mặt đường )
Căn cứ vào vận tốc của các chuyển động trong cùng một đơn vị: Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn. Vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn.
Ví dụ : V1 = 3km/h và V2 = 5km/h thì V1 < V2
Nếu đề hỏi vận tốc lớn gấp mấy lần thì ta lập tỉ số giữa 2 vận tốc.
Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động. Tìm vận tốc của vật A so với vật B ( vận tốc tương đối).
 + Khi 2 vật chuyển động cùng chiều :
 v = va - vb (va > vb ) Vật A lại gần vật B
	 v = vb - va	 (va < vb ) Vật B đi xa hơn vật A
 + Khi hai vật ngược chiều : Nếu 2 vật đi ngược chiều thì ta cộng vận tốc của chúng lại với nhau ( v = va + vb )
 3. Bài toán hai vật chuyển động gặp nhau :
	a/- Nếu 2 vật chuyển động ngược chiều : Khi gặp nhau, tổng quãng đường đã đi bằng khoảng cách ban đầu của 2 vật .
A	S	B 
S1 
 Xe A G	 Xe B 
	 /////////////////////////////////////////////////////////	
	 	S2	
	Ta có : S1 là quãng đường vật A đã tới G
	S2 là quãng đường vật A đã tới G
	AB là tổng quang đường 2 vật đã đi. Gọi chung là S = S1 + S2 
 Chú ý : Nếu 2 vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau : t = t1 = t2 
 Tổng quát lại ta có : 
	V1 = S1 / t1 S1 = V1. t1	t1 = S1 / V1
V2 = S2 / t2 S2 = V2. t2	t2 = S2 / V2
	S = S1 + S2 
 (Ở đây S là tổng quãng đường các vật đã đi cũng là khoảng cách ban đầu của 2 vật)
	b/ Nếu 2 vật chuyển động cùng chiều :
	Khi gặp nhau , hiệu quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu giữa 2 vật :
	S1 
	 Xe A Xe B 
	 G
	S S2	
 Ta có : S1 là quãng đường vật A đi tới chổ gặp G
	S2 là quãng đường vật B đi tới chổ gặp G
	S là hiệu quãng đường của các vật đã đi và cũng là khỏng cách ban đầu của 2 vật.
	Tổng quát ta được : 
	V1 = S1 / t1 S1 = V1. t1	t1 = S1 / V1
V2 = S2 / t2 S2 = V2. t2	t2 = S2 / V2
	S = S1 - S2 Nếu ( v1 > v2 )
	S = S2 - S1 Nếu ( v2 > v1 )
 Chú ý : Nếu 2 vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau : t = t1 = t2
	 Nếu không chuyển động cùng lúc thì ta tìm t1, t2 dựa vào thời điểm xuất phát và lúc gặp nhau.
4. Bài tốn dạng chuyển động của thuyền khi xuơi dịng hay ngược dịng trên hai bến sơng:
- Khi nước chảy vận tốc thực của xuồng, canô, thuyền lúc xuôi dòng là :
	v = vxuồng + vnước 
	- Khi nước chảy vận tốc thực của xuồng, canô, thuyền lúc ngược dòng là 
	v = vxuồng - vnước
	- Khi nước yên lặng thì vnước = 0
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHƠNG ĐỀU
I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT:
Chuyển động đều: Là chuyển động mà vận tốc cĩ độ lớn khơng thay đổi theo thời gian.
Chuyển động khơng đều: Là chuyển động mà vận tốc cĩ độ lớn thay đổi theo thời gian.
Vận tốc trung bình của một chuyển động khơng đều:
Vận tốc trung bình của một chuyển động khơng đều trên một quãng đường đựơc tính bằng cơng thức: vtb = trong đĩ S: là quãng đường đi được
 t: thời gian đi hết quãng đường đĩ.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
Tính vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều:
 Khi tính vận tốc trung bình cần lưu ý: vtb =
 Trong đĩ S1, S2, . . ., Sn và t1, t2, . . ., tn là những quãng đường và thời gian để đi hết quãng đường đĩ.
Phương pháp giải bài tốn bằng đồ thị
Thường chọn gốc toạ độ trùng với điểm xuất phát của một trong hai chuyển động. chọn trục tung là Ox, trục hồnh là Ot.
Viết phương trình đường đi của mỗi chuyển động cĩ dạng:
x = x0 + S = x0 + v.(t –t0).
Trong đĩ x0 là toạ độ ban đầu của vật
 t0 là thời điểm xuất phát – thời điểm được chọn làm mốc.
- Vẽ đồ thị của mỗi chuyển động. dựa vào giao điểm của các đồ thị để tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của các chuyển động.
Bài 4: BIÊỦ DIỄN LỰC
I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
1. Lực là gì?
- Lực cĩ thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
- Đơn vị của lực là Niutơn (N).
2. Biểu diến lực:
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên cĩ: 
Gốc là điểm đặt của lực.
Phương và chiều là phương và chiều của lực.
Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
Ký hiệu: , cường độ F.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
Bài 5 - 6: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH – LỰC MA SÁT
I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Lực cân bằng:
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cĩ cường độ cùng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Quán tính:
Khi cĩ lực tác dụng, mọi vật khơng thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì mọi vật đều cĩ quán tính. Cĩ thể nĩi quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật.
3. Khi nào cĩ lực ma sát:
 a. Lực ma sát trượt: 
 Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
 b. Lực ma sát lăn:
 Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
 c. Lực ma sát nghỉ:
 Lực ma sát nghỉ giữ cho vật khơng trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.
 d. Đo lực ma sát: người ta dùng lực kế để đo lực ma sát.
Bài 7: ÁP SUẤT
I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
1. Áp lực: 
- Áp lực là lực ép cĩ phương vuơng gĩc với mặt bị ép.
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn hay diện tích mặt bị ép càng nhỏ.
2. Áp suất:
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
- Cơng thức tính áp suất: p=. 
 Trong đĩ: F: áp lực (N)
 S: diện tích mặt bị ép (m2)
 p : áp suất (N/m2)
 Ngồi N/m2, đơn vị áp suất cịn tính theo pa (paxcan) 1 pa = 1 N/m2.
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU
I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng:
Do cĩ trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lịng nĩ.
2. Cơng thức tính áp suất chất lỏng:
- Cơng thức: p = d.h
 Trong đĩ h: là độ sâu tính từ mặt thống chất lỏng đến điểm tính áp suất (m)
 d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
3. Bình thơng nhau:
- Bình thơng nhau là một bình cĩ hai nhánh nối thơng đáy với nhau.
- Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thống của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao.
- Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại các điểm ở trên cùng mặt phẳng ngang đều bằng nhau.
Chú ý: Một trong những ứng dụng cơ bản của bình thơng nhau và sự truyền áp suất trong chất lỏng là máy ép dùng chất lỏng.
Khi tác dụng một lực f lên pittơng nhỏ cĩ diện tích s, lực này gây áp suất p= lên chất lỏng. Áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng tới pittơng lớn cĩ diện tích S và gây ra lực nâng F lên pittơng này.
Cơng thức máy ép dùng chất lỏng: 
Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Do khơng khí cũng cĩ trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp khơng khí bao bọc xung quanh Trái Đất. Áp suất này tác dụng theo mọi phương và được gọi là áp suất khí quyển.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển:
- Để đo áp suất khí quyển người ta dùng ống Tơ-ri-xe-li: Ơng lấy một ống thuỷ tinh một đầu kín dài khoảng 1m, đổ đầy thuỷ ngân vào. Lấy ngĩn tay bịt miệng ống lại rồi quay ngược ống xuống. Sau đĩ, nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thuỷ ngân rồi bỏ ngĩn tay bịt miệng ống ra, thuỷ ngân trong ống tụt xuống, cịn lại khoảng h nào đĩ tính từ mặt thống của thuỷ ngân trong chậu.
- Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tơ-ri-xe-li.
- Đơn vị đo áp suất khí quyển thường dùng là mmHg.
 1 mmHg = 136 N/m2	
Chú ý: Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1 mmHg.
Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nĩ
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực cĩ độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
2. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
 Cơng thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA= d.V
 Trong đĩ d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
 V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Bài 12: SỰ NỔI
1. Khi nào vật chìm, khi nào vật nổi?
 Gọi P là trọng lượng của vật, F là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật ngập hồn tồn trong chất lỏng.
 - vật chìm xuống khi: 	P > F
 - Vật nổi lên khi: 	P< F
 - Vật lơ lửng trong chất lỏng: 	P = F
2. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thống của chất lỏng
 Cơng thức: FA = dcl . Vc	
 Trong đĩ FA: Lực đẩy Ác-si-mét (N)
 D: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
 V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Chú ý: Vc là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng chứ khơng phải là thể tích của vật.
 Khi vật nổi trên mặt thống của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật cĩ độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Bài 13: CƠNG CƠ HỌC
Khi nào cĩ cơng cơ học?
Cơng cơ học dùng với trường hợp khi cĩ lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương khơng vuơng gĩc với phương của lực.
Cơng cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: Lực tác dụng vào vật và độ chuyển dời của vật.
Cơng thức tính cơng cơ học:
Cơng thức: A = F.s ( khi vật chuyển dời theo hướng của lực)
Trong đĩ A: cơng của lực F
 F: lực tác dụng vào vật (N)
 S: quãng đường vật dịch chuyển (m)
Đơn vị cơng là Jun (kí hiệu là J): 1J = 1 N.m.
Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CƠNG
Định luật về cơng:
Khơng một máy cơ đơn giản nào cho lợi về cơng, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Các loại máy cơ đơn giản thường gặp:
Rịng rọc cố định: chỉ cĩ tác dụng đổi hướng của lực, khơng cĩ tác dụng thay đổi độ lớn của lực.
Rịng rọc động: Khi dùng một rịng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.
Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.
Địn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.
Hiệu suất của máy cơ đơn giản:
H = . 100% Trong đĩ Aci là cơng cĩ ích. Atp là cơng tồn phần (J).
Bài 15: CƠNG SUẤT
Cơng suất:
Để biết người nào hay máy nào làm viẹc khoẻ hơn ( thực hiện cơng nhanh hơn) người ta so sánh cơng thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Cơng thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là cơng suất.
Cơng thức tính cơng suất:
Cơng thức: P =
Trong đĩ A: cơng thực hiện (J)
 T: khoảng thời gian thực hiện cơng A (s)
Đơn vị cơng suất:
Nếu cơng A được tính là 1J, thời gian t được tính là 1s, thì cơng suất được tính là P = 
Đợn vị cơng suất J/s được gọi là ốt (kí hiệu: W)
 1W = 1J/s
 1kW = 1000W
 1MW = 1000 kW = 1000000W
Chú ý: Ngồi ra đơn vị cơng suất cịn được tính: 
Mã lực (sức ngựa) ký hiệu là CV (Pháp), HP (Anh)
 1CV = 736 W
 1 HP = 746 W
Bài 16 -17: CƠ NĂNG - SỰ CHUYỂN HỐ VÀ BẢO TỒN CƠ NĂNG 
Cơ năng là gì?
Khi một vật cĩ khả năng thực hiện cơng cơ học, ta nĩi vật đĩ cĩ cơ năng. Vật cĩ khả năng thực hiện cơng càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
Đơn vị của cơ năng là Jun (J)
Thế năng:
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn.
Vật cĩ khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Chú ý: Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0. (thường chọn mặt đất làm mốc).
Động năng:
Cơ năng của vật do chuyển động mà cĩ gọi là động năng.
Vật cĩ khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
Nếu vật đứng yên thì động năng của vật bằng 0.
Chú ý: Thế năng và động năng là 2 dạng của cơ năng.
Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nĩ.
Sự chuyển hố của các dạng cơ năng:
Động năng cĩ thể chuyển hố thành thế năng, ngược lại thế năng cĩ thể chuyển hố thành động năng.
Sự bảo tồn cơ năng:
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng cĩ thể chuyển hố lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo tồn.
Bài 19 – 20: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Các chất được cấu tạo như thế nào?
Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
Giữa các nguyên tử, phân tử cĩ khoảng cách.
Chuyển động của các nguyên tử, phân tử:
Các nguyên tử, phân tử luơn luơn chuyển động hốn độn khơng ngừng về mọi phía, chuyển động đĩ gọi là chuyển động nhiệt hỗn loạn, gọi tắt là chuyển động nhiệt hay cịn gọi là chuyển động Brao.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Đĩ là cách nĩi ngược, thực ra ta cần hiểu là: Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Hiện tượng khuếch tán: 
Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hồ lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán.
Bài 21: NHIỆT NĂNG
Nhiệt năng là gì?
 Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
Nhiệt năng của vật cĩ thể thay đổi bằng 2 cách:
Thực hiện cơng.
Truyền nhiệt.
Nhiệt lượng:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. kí hiệu Q.
Đơn vị của nhiệt năng là Jun (J), kilộun (kJ)
 1 kJ = 1000J
Bài 22-23: DẪN NHIỆT – ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
Sự dẫn nhiệt:
Sự dẫn nhiệt: Nhiệt năng cĩ thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Tính dẫn nhiệt của các chất:
Chất rắn dẫn nhiệt tốt. trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Chất lỏng dẫn nhiệt kém (trừ dầu và thuỷ ngân)
Chất khí dẫn nhiệt kém nhất.
Đối lưu:
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dịng chất lỏng và chất khí, đĩ là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Bức xạ nhiệt:
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
Tính hấp thụ bức xạ nhiệt của các vật
Bức xạ nhiệt cĩ thể xảy ra ở cả trong chân khơng.
Tất cả các vật dù nĩng nhiều hay nĩng ít đều bức xạ nhiệt.
Vật cĩ bề mặt xù xì, cĩ màu sẫm thì hấp thụ các tia nhiệt tốt hơn và nĩng lên nhiều hơn.
Bài 24: CƠNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Nhiệt lượng một vật thu vào để nĩng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nĩng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm nên vật.
Nhiệt dung riêng
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đĩ để nhiệt độ tăng thêm 10C (1K).
Ký hiệu: c, đơn vị J/kg.K
Cơng thức tính nhiệt lượng
Cơng thức tính nhiệt lượng thu vào:
 Qthu = m.c.(t2 – t1)
Trong đĩ m: khối lượng của vật (kg)
 t2: nhiệt độ cuối của vật (0C)
 t1: nhiệt độ đầu của vật (0C)
 c: nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)
 Q: nhiệt lượng thu vào của vật (J)
Chú ý: Ngồi J, KJ đơn vị nhiệt lượng cịn được tính bằng calo, Kcalo.
 1 Kcalo = 1000calo; 1 calo = 4,2J
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Nguyên lý truyền nhiệt
Khi cĩ 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì:
Nhiệt truyền từ vật cĩ nhiệt độ cao hơn sang vật cĩ nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại.
Nhiệt lượng của vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào.
Phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu.
Bài 26: NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì?
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hồn tồn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
Cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo 

Tài liệu đính kèm:

  • docSo_tay_vat_ly_8.doc