Sáng kiến kinh nghiệm Cấu trúc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực Sinh học 10

doc 17 trang Người đăng dothuong Lượt xem 716Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Cấu trúc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực Sinh học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sáng kiến kinh nghiệm Cấu trúc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực Sinh học 10
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống, là khuơn xây dựng mà từ đĩ mọi cơ thể sống được cấu thành. Với kính hiển vi tự tạo, Robert Hooke (1665) là người đầu tiên quan sát mơ bần thực vật và gọi là các xoang nhỏ hình tổ ong trong đĩ là tế bào ( Cellulae ). Về sau, với sự  phát triển của kính hiển vi cĩ độ phĩng đại lớn hơn, nhiều nhà sinh học đã phát hiện được nhiều loại tế bào vi sinh vật, thực vật, động vật khác nhau và thấy tế bào khơng phải là xoang rỗng mà cĩ cấu tạo phức tạp. Nhưng vì lý do lịch sử nên vẫn dùng thuật ngữ tế bào (xoang rỗng ) để gọi chúng, mặc dù chúng đều cĩ cấu tạo rất phức tạp gồm màng sinh chất, tế bào chất chứa nhiều bào quan và nhân như chúng ta đã biết ngày nay.
 Đơn vị tổ chức tế bào đã xuất hiện và phát triển trong quá trình tiến hố sinh học lâu dài, là một hệ thống “mở” đảm bảo tính tồn vẹn, cĩ khả năng tái sinh, sinh tổng hợp, chuyển hố vật chất và năng lượng nhờ sự trao đổi nội bào và sự bổ xung từ mơi trường ngồi.
Tế bào là hệ thống sống cơ sở cĩ cấu trúc tinh tế và hồn chỉnh; là đơn vị cấu trúc đặc trưng cho mọi cơ thể động vật, thực vật và vi sinh vật; là trung tâm xảy ra các phản ứng hố sinh cơ bản của cơ thể sống và là nơi chứa đựng và truyền các thơng tin di truyền. Ở cấp độ tế bào thể hiện đầy đủ những tính chất cơ bản của sự sống như: trao đổi chất, sinh trưởng, hưng phấn, tự nhân đơi, di truyền, biến dị, thích nghi...
Tế bào của cơ thể đa bào rất đa dạng về hình thái cấu trúc điều đĩ cĩ liên quan chặt chẽ tới sự thích nghi đặc sắc của chúng trong việc thực hiện các chức năng riêng biệt của các mơ và cơ quan khác nhau. Khi tìm hiểu về cấu trúc và hoạt động của tế bào cĩ rất nhiều vấn đề khác nhau. 
Mặt khác trong chương trình SGK Sinh học lớp 10 phần cấu trúc tế bào đã dành hẵn một chương để đề cập tới những vần đề về tế bào với những kiến thức và chức năng trừu tượng và sự đa dạng của các bào quan trong đĩ. Tơi đã lựa chọn chuyên đề: “ Cấu trúc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực” để hỗ trợ trong việc dạy học được tốt hơn.
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
I. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
- 1665: Robert Hook là người đầu tiên mơ tả tế bào khi ơng sử dụng kính hiển vi để quan sát lát mỏng của cây bấc. Vài năm sau, nhà tự nhiên học người Hà Lan Antonie Van Leeuwenhoek đã quan sát các tế bào sống đầu tiên.
- 1838, Mathias Schleiden khi nghiên cứu các mơ thực vật đã đưa ra Học thuyết về tế bào: tất cả các cơ thể thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. 
- 1839, Theodor Schwarm cũng cho rằng tất cả các cơ thể động vật được xây dựng từ tế bào. 
II. KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO - SỰ GIỐNG NHAU GIỮA TẾ BÀO NHÂN SƠ VỚI TẾ BÀO NHÂN THỰC
Tế bào rất đa dạng, dựa vào cấu trúc người ta chia chúng thành hai nhĩm: Tế bào nhân sơ (Prokaryote) và tế bào nhân thực (Eukaryote).
Tất cả các tế bào đều cĩ ba thành phần cấu trúc cơ bản:
- Màng sinh chất bao quanh tế bào: Cĩ nhiều chức năng, như màng chắn, vận chuyển, thẩm thấu, thụ cảm
- Tế bào chất: là chất keo lỏng hoặc keo đặc (bán lỏng) cĩ thành phần là nước, các hợp chất vơ cơ và hữu cơ
- Nhân hoặc vùng nhân: Chứa vật chất di truyền.
III.CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ 
- So với tế bào nhân thực, thì tế bào vi khuẩn cĩ kích thước 1-5mm, bằng 1/10 tế bào nhân thực, tức S/V lớn " Giúp tế bào trao đổi chất với mơi trường, sinh sản một cách nhanh chĩng.
- Khơng cĩ các bào quan cĩ màng bao bọc.
1. Lơng roi, vỏ nhầy, thành tế bào, MSC:
a. Lơng, roi: (Ở một số VK)
- Cấu tạo: 
Từ 9 bộ ba vi ống xếp thành vịng trịn cĩ bản chất là protein .
- Chức năng: 
+ Như thụ thể: tiếp nhận các virus.
+ Tiếp hợp: trao đổi plasmid giữa các tế bào nhân sơ (pili giới tính)
+ Bám vào bề mặt tế bào: Một số vi khuẩn gây bệnh ở người thì lơng giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người. (pili phổ thơng)
+ Di chuyển.
b.Vỏ nhầy: (Ở một số VK)
- Cấu tạo: Cĩ bản chất là polysaccharide.
- Chức năng: +Giúp vi khuẩn tăng sức tự vệ hay bám dính vào các bề mặt, gây bệnh 
 +Cung cấp dinh dưỡng khi gặp điều kiện bất lợi. 
c. Thành tế bào:
- Cấu tạo: peptidoglycan
+ Bao bọc bên ngồi tế bào - Là loại polymer xốp, khơng tan, khá cứng và bền vững → bao quanh tế bào như mạng lưới.
+ Gồm 3 thành phần: 
N-acetylglucosamine (NAG), 
N-acetylmuramic (NAM), tetrapeptide.
+ Tetrapeptide trên mỗi chuỗi peptidoglycan liên kết chéo với các tetrapeptide của chuỗi khác → Tạo thành mạng lưới cứng.
- Chức năng:
+ Giữ cho vi khuẩn cĩ hình dạng ổn định. 
+Bảo vệ, duy trì áp suất nội bào.
+Dựa vào cấu tạo thành tế bào chia vi khuẩn ra làm hai loại → đề xuất các biện pháp chữa bệnh.
Thành phần
Tỉ lệ % so với khối lượng khơ
G+
G-
Peptidoglycan
Acid teichoic
Lipoid
Protein
30-95
cao
hầu như khơng cĩ
Khơng cĩ hoặc rất ít
5-20
0
20
cao
Đặc điểm
Gram
G+
G-
Thành murein
Dày, nhiều lớp
Mỏng, ít lớp
Acid teichoic
Cĩ
Khơng
Lớp lipopolysaccharide
Khơng
Cĩ
Mẫn cảm với lysozyme
Cĩ
Ít
Bắt màu thuốc nhuơm Gram
Cĩ
Khơng
d. Màng sinh chất: 
- Cấu tạo: Từ lớp kép phospholipid cĩ 2 đầu kị nước quay vào nhau và các protein.
- Chức năng: + Bảo vệ tế bào, kiểm sốt sự vận chuyển các chất ra vào tế bào.
 + Mang nhiều enzyme tham gia tổng hợp ATP, lipid.
 + Tham gia phân bào.
2. Tế bào chất:
* Bào tương: Là một dạng chất keo bán lỏng, chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vơ cơ khác nhau.
* Các hạt: 
- Ribosome: cấu tạo từ protein, rRNA và khơng cĩ màng bao bọc. Là nơi tổng hợp nên các loại protein của tế bào. Ribosome của vi khuẩn(30S+50S) nhỏ hơn ribosome của tế bào nhân thực (40S+60S). 
- Các hạt dự trữ: Giọt mỡ (Lipid) và tinh bột.
* Mesosome: 
- Cấu trúc: 
Chủ yếu cĩ ở Gram dương, do MSC xâm nhập, đâm sâu vào tế bào chất.
- Chức năng:
+ Gắn với DNA và cĩ chức năng trong quá trình sao chép DNA và quá trình phân bào.
+ Quang hợp hoặc hơ hấp ở một số vi khuẩn quang hợp hoặc cĩ hoạt tính hơ hấp cao.
* Khơng cĩ:
- Khơng cĩ hệ thống nội màng → khơng cĩ các bào quan cĩ màng bao bọc; khung tế bào;
3. Vùng nhân
- Khơng cĩ màng nhân, nhưng đã cĩ bộ máy di truyền là một phân tử DNA vịng và thường khơng kết hợp với protein histon. 
Ngồi ra, một số vi khuẩn cịn cĩ DNA dạng vịng nhỏ khác được gọi là plasmide. 
IV. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC
1. NHÂN TẾ BÀO
a. Cấu trúc
* Màng nhân
- Gồm màng ngồi và màng trong, mỗi màng dày 6 – 9nm. Màng ngồi thường nối với lưới nội chất hạt. 
-Trên bề mặt cĩ rất nhiều lỗ nhân cĩ đường kính từ 50 – 80nm. Lỗ nhân được gắn liền với nhiều phân tử protein cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân.
* Chất nhiễm sắc
- Cấu trúc hố học: Gồm một phân tử DNA cuộn quanh các phân tử protein histon. 
- Cấu trúc khơng gian: Các sợi chất nhiễm sắc xoắn nhiều bậc tạo thành NST. 
- Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào nhân thực mang tính đặc trưng cho lồi.
VD: tế bào soma ở người cĩ 46 NST, ruồi giấm cĩ 8 NST, đậu Hà Lan cĩ 14 NST, cà chua cĩ 24 NST
* Nhân con (hạch nhân)
- Đặc điểm: Là một hay vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn so với phần cịn lại của chất nhiễm sắc. 
- Cấu tạo hố học: Gồm chủ yếu là protein (80% - 85%) và rRNA.
NHÂN TẾ BÀO
CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
b. Chức năng
Là nơi lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thơng tin di truyền; là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.
2. RIBOSOME
a. Hình thái
- Là bào quan nhỏ khơng cĩ màng bao bọc, kích thước từ 15 – 25nm, gồm một hạt lớn (60S) và một hạt bé (40S).
- Mỗi tế bào cĩ từ hàng vạn đến hàng triệu ribosome. 
b. Cấu trúc
- Thành phần hố học chủ yếu là rRNA và protein.
- Khơng cĩ màng bao bọc.
c. Chức năng: Ribosome là nơi tổng hợp protein cho tế bào.
3. KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO
a. Cấu trúc:
Gồm các sợi và ống protein (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau nâng đỡ tế bào.
+ Vi ống: Ống rỗng hình trụ dài, đường kính 25nm, cấu tạo từ protein tubulin.
+ Vi sợi: Đường kính 7nm, gồm 2 sợi nhỏ protein actin xoắn vào nhau.
+ Sợi trung gian: Đường kính 10nm, nằm giữa vi ống và vi sợi, gồm nhiều sợi nhỏ được cấu tạo bởi các tiểu đơn vị protein dạng sợi xoắn với nhau.
b.Chức năng: 
- Giá đỡ cơ học cho tế bào→Duy trì hình dạng.
- Nơi neo giữ các bào quan: ti thể, ribosome, nhân vào các vị trí cố định.
- Tham gia vào chức năng vận động của tế bào (trùng amip, trùng roi xanh, bạch cầu).
Chú ý: Các vi ống cĩ chức năng tạo nên thoi vơ sắc. Các vi ống và vi sợi cũng là thành phần cấu tạo nên roi của tế bào. Các sợi trung gian là thành phần bền nhất của khung xương tế bào, gồm một hệ thống các sợi protein bền.
4. TRUNG THỂ: Chỉ cĩ ở tế bào động vật.
a. Cấu trúc:
+ Gồm hai trung tử xếp thẳng gĩc với nhau theo trục dọc. 
+ Mỗi trung tử là một ống hình trụ, rỗng, dài, đường kính khoảng 0,13µm, gồm 9 bộ ba vi ống xếp thành vịng.
b. Chức năng: 
+Tạo ra các vi ống hình thành nên thoi vơ sắc trong quá trình phân chia tế bào động vật.
5. TI THỂ
a. Hình thái:
- Là bào quan ở tế bào nhân thực, thường cĩ dạng hình cầu hoặc thể sợi ngắn. 
- Số lượng ti thể ở các loại tế bào khác nhau thì khác nhau, cĩ tế bào cĩ thể cĩ tới hàng nghìn ti thể.
b. Cấu trúc
- Bên ngồi: Bao bọc bởi màng kép (hai màng bao bọc).
+ Màng ngồi: trơn nhẵn.
+ Màng trong: ăn sâu vào khoang ti thể, hướng vào trong chất nền tạo ra các mào. Trên mào cĩ nhiều loại enzyme hơ hấp.
- Bên trong: Chứa nhiều protein và lipid, ngồi ra cịn chứa acid nucleic (DNA vịng, RNA), ribosome (giống với ribosome của vi khuẩn) và nhiếu enzyme.
Chú ý: Hình dạng, số lượng, kích thước, vị trí sắp xếp của ti thể biến thiên tuỳ thuộc các điều kiện mơi trường và trạng thái sinh lí của tế bào. 
c. Chức năng – Nhà máy năng lượng tí hon của tế bào.
Là nơi tổng hợp ATP, cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào. Ngồi ra, ti thể cịn tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cĩ vai trị quan trọng trong quá trình chuyển hố vật chất.
6. LỤC LẠP
a. Hình thái: 4-10mm
- Hình bầu dục, bao bọc bởi màng kép (hai màng), bên trong là khối cơ chất khơng màu - gọi là chất nền (stroma) và các hạt nhỏ (grana). 
- Số lượng trong mỗi tế bào khơng giống nhau, phụ thuộc vào điều kiện chiếu sáng của mơi trường sống và lồi.
b. Cấu trúc
- Là một trong ba dạng lạp thể (vơ sắc lạp, sắc lạp, lục lạp) chỉ cĩ trong các tế bào cĩ chức năng quang hợp ở thực vật. 
- Gồm các túi dẹt thylakoid xếp chồng lên nhau, mỗi chồng túi dẹt gọi là một hạt grana. Các hạt grana nối với nhau bằng lamen.
- Trên màng thylakoid cĩ hệ sắc tố: chất diệp lục và sắc tố vàng.
-Trong màng thylakoid cĩ các hệ enzyme sắp xếp một cách trật tự
→Tạo thành vơ số các đơn vị cơ sở dạng hạt hình cầu, kích thước từ 10 – 20nm gọi là đơn vị quang hợp. 
- Chất nền stroma: Chứa DNA, plasmide, hạt dự trữ, ribosome nên cĩ khả năng nhân đơi độc lập, tự tổng hợp lượng protein cần thiết cho mình.
c. Chức năng
- Lục lạp là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật: Chuyển hố năng lượng ánh sáng thành năng lượng hố học trong các hợp chất hữu cơ.
7. LƯỚI NỘI CHẤT
a. Hình thái:
Là một hệ thống màng bên trong tế bào nhân thực, tạo thành hệ thống các xoang dẹp và ống thơng với nhau, ngăn cách với phần cịn lại của tế bào chất.
b.Cấu trúc và chức năng: Phân loại: 2 loại:
Đặc điểm
LNC hạt
LNC trơn
Cấu
 trúc
- Bề mặt cĩ đính nhiều hạt Ribosome.
- Nối với màng nhân ở 1 đầu và lưới nội chất trơn ở đầu kia. 
- Bề mặt cĩ đính nhiều các loại enzyme.
- Nối tiếp lưới nội chất hạt. 
Chức năng
- Tổng hợp protein.
- Hình thành các túi mang vận chuyển protein đến nơi cần sử dụng.
- Tổng hợp lipid.
- Hình thành peroxisome, chứa các enzyme tham gia vào quá trình chuyển hố lipid, đường hoặc khử độc cho tế bào. 
8. PEROXISOME
a. Hình thái: 0.2→1,7mm
Nhỏ, dạng túi.
b. Cấu trúc:
- Được bao bọc bởi một lớp màng.
- Bên trong: chứa các enzyme tổng hợp và phân huỷ H2O2.
c. Chức năng:
- Khử độc, phân huỷ acid béo thành các phần tử nhỏ hơn đưa đến ty thể tham gia quá trình hơ hấp.
- Thực vật cĩ glyoxysome (cĩ nhiều trong hạt chứa dầu) chứa enzyme phân giải acid béo thành đường, cung cấp năng lượng cho cây non khi chúng chưa cĩ khả năng quang hợp.
9. BỘ MÁY GOLGI VÀ LISOSOME
a. Bộ máy Golgi
* Hình thái:
Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt) theo hình vịng cung. 
* Cấu trúc:
Mỗi túi dẹt là một xoang được bao bọc bởi một lớp màng sinh chất. 
* Chức năng: 
- Gắn nhĩm carbohydrate vào protein được tổng hợp ở lưới nội chất hạt.
- Tổng hợp một số hormone, từ nĩ cũng tạo ra các túi cĩ màng bao bọc (VD: túi tiết, Lisosome). 
- Thu gom, bao gĩi, biến đổi và phân phối các sản phẩm đã được tổng hợp đến nơi cần sử dụng trong tế bào. 
- Tổng hợp các phân tử polysaccharide cấu trúc nên thành tế bào ở thực vật.
b. Lisosome
- Hình thái: 
Là một loại bào quan dạng túi cĩ kích thước trung bình từ 0,25 – 0,6µm.
- Cấu tạo: 
+ Được hình thành từ bộ máy Golgi theo cách giống như túi tiết nhưng khơng bài xuất ra bên ngồi.
+ Cĩ một lớp màng bao bọc, chứa nhiều enzyme thuỷ phân.
- Chức năng: 
+ Kết hợp với khơng bào làm nhiệm vụ tiêu hố nội bào.
+ Tham gia vào quá trình phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương cũng như các tế bào đã hết thời hạn sử dụng : Các enzyme phân cắt nhanh chĩng các đại phân tử như protein, acid nucleic, carbohydrate, lipid.
10. KHƠNG BÀO
a. Hình thái: 
- Hình khối, dễ nhận thấy trong tế bào thực vật. Khi tế bào thực vật cịn non thì cĩ nhiều khơng bào nhỏ. Ở tế bào thực vật trưởng thành các khơng bào nhỏ cĩ thể sát nhập tạo ra khơng bào lớn. 
- Được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Golgi.
b. Cấu trúc:
+ Bên ngồi: Bao bọc bởi một lớp màng.
+ Bên trong: là dịch khơng bào chứa các chất hữu cơ và các ion khống tạo nên áp suất thẩm thấu của tế bào. 
c. Chức năng:
+ Tự vệ: Chứa các chất phế thải, thậm chí rất độc ở một số thực vật (Với lồi ăn thực vật).
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, muối khống: ở một số lồi thực vật.
+ Thu hút cơn trùng thụ phấn: Một số tế bào cánh hoa thực vật khơng bào chứa các sắc tố. 
+ Tiêu hố ở động vật nguyên sinh.
+ Điều hồ áp suất thẩm thấu, quá trình hút nước của tế bào.
Một số tế bào động vật cĩ khơng bào bé.
11. MÀNG SINH CHẤT
 Năm 1972, hai nhà khoa học là Singer và Nicolson đã đưa ra mơ hình cấu trúc màng sinh chất gọi là mơ hình khảm - động. 
a. Cấu trúc:
+ Gồm lớp kép phospholipid dày khoảng 9 nm bao bọc tế bào và cĩ nhiều loại protein khảm - động. (Gọi là lipoprotein)
+ Ở tế bào động vật cịn cĩ thêm các phân tử cholesterol cĩ tác dụng tăng cường ổn định màng.
b.Chức năng:
+ Phân biệt tế bào với mơi trường bên ngồi.
+ Kiểm sốt các chất ra vào một cách cĩ chọn lọc: Vận chuyển các chất, tiếp nhận và truyền thơng tin từ bên ngồi vào trong tế bào.
+ Nơi định vị của nhiều loại enzyme.
+ Ghép nối các tế bào trong một mơ: do các protein màng.
+ Giúp các tế bào của cùng một cơ thể cĩ thể nhận biết ra nhau và nhận biết được các tế bào lạ: Do cĩ các “dấu chuẩn” là glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào.
12. CẤU TRÚC BÊN NGỒI MÀNG SINH CHẤT
a. Thành tế bào
- Tế bào thực vật: 
+ Là cellulose bao bọc ngồi cùng, cĩ tác dụng bảo vệ tế bào, đồng thời xác định hình dạng, kích thước của tế bào. 
+ Trên thành cĩ các cầu sinh chất đảm bảo cho các tế bào cĩ thể liên lạc với nhau dễ dàng.
- Tế bào nấm: Phần lớn cĩ thành chitin vững chắc.
b. Chất nền ngoại bào
- Cấu trúc: 
+ Vị trí: Bên ngồi màng sinh chất của tế bào người cũng như tế bào động vật. 
+ Được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glycoprotein, lipoprotein kết hợp với các chất vơ cơ và hữu cơ khác nhau. 
- Vai trị: 
+ Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mơ nhất định.
+ Giúp tế bào thu nhận thơng tin. VD: Glycoprotein -"dấu chuẩn"giữ chức năng nhận biết nhau và các tế bào "lạ"(tế bào của các cơ thể khác). 
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I.VẬN CHUYỂN TRỰC TIẾP
1. Vận chuyển thụ động:
a. Định nghĩa:
 Là hình thức vận chuyển các chất qua MSC mà khơng tiêu tốn năng lượng.
b. Nguyên lý:
Sự khuếch tán của các chất khi cĩ sự chênh lệch về nồng độ. 
Gồm:
- Sự di chuyển của dung mơi (nước)-Thẩm thấu: 
 C thấp → Ccao.
- Sự di chuyển của chất tan-Thẩm tách:
 C cao → Cthấp.
c. Phân loại:
- Khuếch tán trực tiếp: qua lớp phospholipid kép với các chất khơng phân cực (phân cực yếu) và các chất cĩ kích thước nhỏ như CO2, O2
- Khuếch tán gián tiếp: qua kênh protein xuyên màng với các chất phân cực, cĩ kích thước lớn, gồm:
+ Kênh cĩ cấu trúc phù hợp với chất cần vận chuyển: Các chất phân cực cĩ lích thước lớn (Glucose).
+ Kênh chỉ mở cho các chất được vận chuyển khi cĩ các chất tín hiệu bám vào cổng.
+ Kênh protein đặc hiệu – aquaporin: theo cơ chế thẩm thấu (các phân tử nước).
d. Các yếu tố ảnh hưởng 
- Sự chênh lệch nồng độ trong và ngồi màng.
- Đặc tính lý, hố của các chất.
- Nhiệt độ mơi trường.
2. Vận chuyển chủ động:
a. VD: 
- Một lồi tảo biển, nồng độ Iot trong tế bào cao gấp 1000 lần trong nước biển, nhưng iơt vẫn được vận chuyển từ nước biển qua màng vào trong tế bào tảo.
- Tại ống thận, tuy nồng độ glucose trong nước tiểu thấp hơn trong máu (1,2 g/l) nhưng glucose trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu.
b. Định nghĩa: 
Là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi cĩ nồng độ thấp đến nơi cĩ nồng độ cao (ngược dốc nồng độ) qua các kênh protein xuyên màng, cĩ sự tiêu tốn năng lượng ATP.
c. Cơ chế: 
- ATP + Bơm protein đặc chủng cho từng loại chất.
- Protein biến đổi hình dạng chất để đưa qua màng tế bào.
d.Phân loại:
Mỗi loại protein cĩ thể vận chuyển một chất riêng hoặc đồng thời vận chuyển cùng lúc hai chất cùng chiều hoặc ngược chiều. Chia làm 3 loại:
Đơn cảng, đồng cảng, đối cảng.
e. Vai trị:
- Bổ sung cho kho dự trữ nội bào: đường acid amin, Na+, K+, Ca2+, Cl-, HPO42-. 
- Tham gia vào nhiều hoạt động chuyển hố. VD: Hấp thụ thức ăn, bài tiết và dẫn truyền xung thần kinh.
II. VẬN CHUYỂN GIÁN TIẾP: Hình thành khơng bào.
Thực bào
Vi khuẩn
Xuất bào
Ẩm bào
Dịch lỏng
Xuất bào
. .
1. Nhập bào: 
a. VD:
- Vi khuẩn hoặc giọt thức ăn khi tiếp xúc với màng thì màng sẽ biến đổi bao lấy vi khuẩn hoặc giọt lỏng. Và được tế bào tiêu hố trong Lisosome. 
b. Định nghĩa: 
Là hình thức tiêu thụ năng lượng, trong đĩ tế bào đưa lượng lớn các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất hình thành nên khơng bào.
c. Phân loại:
-Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất cĩ kích thước lớn (chất rắn) nhờ các enzyme phân huỷ.
-Ẩm bào: Đưa các giọt dịch vào tế bào. 
2. Xuất bào: 
a. VD: 
Tế bào bài xuất ra ngồi các chất hoặc phần tử bằng cách hình thành các bĩng xuất bào (chứa các chất hoặc phần tử đĩ).
b. Định nghĩa:
Là hình thức tiêu thụ năng lượng, trong đĩ tế bào đưa lượng lớn các chất ra ngồi tế bào bằng cách hình thành nên khơng bào và kết hợp với màng sinh chất đẩy các chất ra ngồi. 
MỘT SỐ CÂU HỎI
1.Tế bào VK cĩ kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản cĩ lợi gì ?
2.Hình sau mơ tả cấu trúc của một số tế bào vi khuẩn:
a.Hãy thay các số trên bằng tên các cấu trúc ?
b.Cấu trúc thứ 2 được cấu tạo như thế nào? Nêu sự khác nhau trong cấu trúc này ở vi khuẩn G+ và G- ?
c.Nêu tĩm tắt chức năng của các thành phần 4,6,8,9. Về mặt chức năng, cấu trúc số 8(Lơng) được chia làm mấy loại ?
3.Hãy điền vào bảng sau cho phù hợp với các thành phần của tế bào nhân chuẩn. Nếu đúng đánh dấu +, nếu sai đánh dấu –
Thành phần
Tế bào động vật
Tế bào thực vật
Màng kép
Màng đơn
Khơng cĩ màng
MSC
Nhân
Bộ khung xương
Trung thể
Ribosome
Ty thể
Lục lạp
LNC hạt
LNC trơn
Bộ máy golgi
Lysosome
Khơng bào
Peroxisome
Roi
4.So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực ? So sánh tế bào thực vật với tế bào động vật ?
5. Nêu tên 2 bào quan tham gia vào quá trình chuyển hố năng lượng trong tế bào ? So sánh cấu trúc và chức năng của của 2 bào quan đĩ ? Bào quan nào cĩ mặt trong cơ thể động vật, thực vật ?
6. Hình sau biểu diễn cấu trúc của lục lạp. Hãy chú thích ? Phân tích cấu trúc của lục lạp phù hợp với chức năng của nĩ ?
7. Tại sao enzyme thuỷ phân trong lysosome lại khơng làm vỡ lysosome ?
8. Loại peroxisome đặc biệt của tế bào thực vật gọi là gì ? Cĩ chức năng gì đối với tế bào thực vật ?
9. Trong cơ thể người, tế bào nào cĩ MLNC trơn phát triển ? Tế bào nào cĩ MLNC hạt phát triển ?
10. Phân biệt thành tế bào thực vậ

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen de. cau truc te bao.doc