Một số công thức thường sử dụng trong bài tập di truyền

doc 34 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1538Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Một số công thức thường sử dụng trong bài tập di truyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số công thức thường sử dụng trong bài tập di truyền
MỢT SỚ CƠNG THỨC THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG BÀI TẬP DI TRUYỀN
I. Cơng thức thường dùng trong bài tập sinh học phân tử
1. Cơng thức xác định mối liên quan về số lượng các loại nuclêơtit trong ADN, ARN
- Trong phân tử ADN (hay gen) theo NTBS: A = T ; G = X (1)
 Suy ra số nuclêơtit của ADN (hay gen) N = A + T + G + X Từ (1) ta rút ra: N = 2A + 2G = 2T + 2X (2)
 Nếu xét mối tương quan các nuclêơtit của 2 mạch đơn ta cĩ:
 T = A = T1 + T2 = A1 + A2 = T1 + A1 = T2 + A2  
(4)
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = X1 + G1 = X2 + G2 
(5)
  Nếu gọi mạch gốc của gen là mạch 1 ta cĩ mối liên quan về số lượng các đơn phân giữa gen và ARN:
 Um = A1 = T2 Am = T1 = A2
 Gm = X1 = G2 Xm = G1 = X2
(6)
 Từ (6) suy ra:  Um + Am = A = T; Gm + Xm = G = X (7)
2. Cơng thức xác định mối liên quan về % các loại đơn phân trong ADN với ARN
- Mỗi mạch đơn của gen bằng 50% tổng số nuclêơtit của gen. Nếu cho mạch gốc của gen là mạch 1, cĩ thể xác định mối liên quan % các đơn phân trong gen và ARN tương ứng: % A2 x 2 = % T1 x 2 = % Am % T2 x 2 = % A1 x 2 = % Um (8)
% G2 x 2 = % X1 x 2 = % Um % X2 x 2 = % G1 x 2 = % Xm
 Từ cơng thức (8) suy ra:
 %A=%T=(%Am + %Um)/2 
(9)
 %G=%X=(%Gm+%Xm)/2
3. Các cơng thức tính chiều dài của gen cấu trúc (LG) khi biết các yếu tố tạo nên gen, ARN, prơtêin
 Những bài tốn xác định mối liên quan về cấu trúc, cơ chế, di truyền của gen, ARN, prơtêin cĩ thể được qui về một mối liên hệ qua xác định chiều dài của gen cấu trúc.
3.1 Khi biết các đại lượng khác nhau của gen cấu trúc:
a) Biết số lượng nuclêơtit (N) của gen: 
 Lg=(N/2)x3.4 A0
(10)
 Ở một số lồi sinh vật chưa cĩ cấu tạo tế bào (virut) gen cĩ cấu trúc mạch đơn nên chiều dài của chúng bằng số nuclêơtit của gen nhân với 3,4 Å .
b) Biết khối lượng phân tử của gen (M): Ở sinh vật nhân chuẩn gen cĩ cấu trúc mạch kép, mỗi nuclêơtit nặng trung bình 300 đ.v.C nên chiều dài gen được tính theo cơng thức:
 Lg = x 3.4 A0
(11)
 c) Biết số lượng nuclêơtit 2 loại khơng bổ sung trên gen:
 LG = (A + G) x 3,4Å = (T + X) x 3,4Å (12)
d) Biết số lượng chu kỳ xoắn của gen (Sx)
 Mỗi chu kỳ xoắn của gen gồm 10 cặp nuclêơtit cĩ chiều cao 34Å , chiều dài gen: LG = Sx x 34Å (12’)
e) Biết số lượng liên kết hố trị (HT)
- Số lượng liên kết hố trị giữa các nuclêơtit (HTG) bằng số nuclêơtit của gen bớt đi 2
 Lg= A0
(13)
 - Số lượng liên kết hố trị trong mỗi nuclêơtit và giữa các nuclêơtit (HTT+G)
 Lg = (HTT + G + 2)/4 x 3.4 A0 
(13’)
 HTT+G = 2N - 2
  f) Biết số liên kết hiđrơ giữa các cặp bazơnitric trên mạch kép của gen (H)
 Số lượng liên kết hiđrơ của gen được tính bằng cơng thức (2A + 3G) hoặc (2T + 3X). Muốn xác định được chiều dài của gen cần phải biết thêm một yếu tố nào đĩ, ví dụ: % một loại nuclêơtit của gen, số lượng một loại nuclêơtit của gen, từ đĩ tìm mối liên hệ để xác định số nuclêơtit của gen, rồi áp dụng cơng thức (10), sẽ tìm được chiều dài của gen.
g) Biết số lượng nuclêơxơm (Ncx) và kích thước trung bình của một đoạn nối (SN) trên một đoạn sợi cơ bản tương ứng với một gen. 
 Dựa vào lí thuyết mỗi nuclêơxơm cĩ 146 cặp nuclêơtit, mỗi đoạn nối cĩ từ 15 – 100 cặp nuclêơtit cĩ thể xác định được chiều dài của gen.
- Với điều kiện số đoạn nối ít hơn số lượng nuclêơxơm: LG = [(Ncx x 146) + (Ncx – 1)SN] x 3,4Å (14)
- Với điều kiện số đoạn nối bằng số lượng nuclêơxơm: LG = [(Ncx x 146) + (Ncx x SN)] x 3,4Å (14’)
3.2 Khi biết các đại lượng tham gia vào cơ chế tái bản của gen:
a) Biết số lượng nuclêơtit mơi trường cung cấp (Ncc) và số đợt tái bản (K) của gen
 Dựa vào NTBS nhận thấy sau mỗi đợt tái bản một gen mẹ tạo ra 2 gen con, mỗi gen con cĩ một mạch đơn cũ và một mạch đơn mới. Vậy số nuclêơtit cung cấp đúng bằng số nuclêơtit cĩ trong gen mẹ. Nếu cĩ một gen ban đầu, sau k đợt tái bản liên tiếp sẽ tạo ra 2k gen con, trong số đĩ cĩ hai mạch đơn cũ vẫn cịn lưu lại ở 2 phân tử gen con. Vậy số lượng gen con cĩ nguyên liệu mới hồn tồn là (2k – 2). Số lượng nuclêơtit cần cung cấp tương ứng với (2k – 1) gen. Trên cơ sở đĩ xác định số lượng nuclêơtit cần cung cấp theo các cơng thức:
 (2k – 1)N = Ncc 
N = [NCC/(2k – 1)]
(2k – 2)N = NCM
 (NCM: số lượng nuclêơtit cung cấp tạo nên các gen cĩ nguyên liệu mới hồn tồn)
 N = [NCM/(2k – 2)]
 Từ đĩ suy ra chiều dài gen: 
 Lg = NCC/ (2k – 1) x 3.4 A0
(15)
 Lg = NCM/ (2k – 2) x 3.4 A0
(15')
  b) Biết số lượng 2 loại nuclêơtit khơng bổ sung được cung cấp qua k đợt tái bản gen
- Nếu biết số lượng 2 loại nuclêơtit khơng bổ sung cĩ trong các mạch đơn mới (ví dụ biết A + G, hoặc T + X) ta lấy số lượng nuclêơtit đĩ chia cho (2k – 1) gen sẽ xác định được số lượng nuclêơtit cĩ trên một mạch đơn gen. Suy ra:
 Lg = (A + G)/ (2k -1) x 3.4 A0
(16)
  (A + G là số lượng 2 loại nuclêơtit cĩ trong các mạch đơn mới ở các gen con)
- Nếu biết số lượng 2 loại nuclêơtit khơng bổ sung cĩ trong các gen con chứa nguyên liệu hồn tồn mới giả sử bằng A + G hoặc T + A. Ta cĩ:
 Lg = (A + G)/ (2k -2) x 3.4 A0 
(16')
c) Biết số lượng liên kết hố trị được hình thành sau k đợt tái bản của gen.
- Liên kết hố trị hình thành giữa các nuclêơtit: sau k đợt tái bản trong các gen con tạo ra vẫn cĩ 2 mạch đơn gen cũ tồn tại ở 2 gen con. Vậy số gen con được hình thành liên kết hố trị tương đương với (2k – 1) gen. Số liên kết hố trị giữa các nuclêơtit trên mỗi gen bằng N – 2. Vậy số liên kết hố trị được hình thành giữa các nuclêơtit (HT). HT = (2k – 1)(N – 2)
 Từ đĩ suy ra N và xác định chiều dài gen:
 Lg = [()/2] x 3.4 A0
(17)
- Liên kết hố trị giữa các nuclêơtit và trong mỗi nuclêơtit được hình thành trên các gen con (HT):
 HT’ = (2k – 1)(2N – 2) Chiều dài gen:
   Lg = [()] /4 x 3.4 A0
 d) Biết số lượng liên kết hiđrơ bị phá huỷ (Hp) sau k đợt tái bản của gen:
 Từ 1 gen sau k đợt tái bản liên kết số gen con bị phá huỷ liên kết hiđrơ để tạo nên các gen con mới bằng (2k – 1) gen.
 Ta cĩ đẳng thức: Hp = (2k – 1)(2A + 3G) rút ra:
  2A + 3G = ()
  Lúc này bài tốn trở về xác định giá trị của N ở trường hợp f để từ đĩ xác định giá trị LG.
3.3 Khi biết các đại lượng tạo nên cấu trúc mARN
a) Biết số lượng ribơnuclêơtit (RARN) của phân tử mARN: LG = RARN x 3,4Å (18)
b) Biết khối lượng của phân tử mARN (MARN)
 Mỗi ribơnuclêơtit cĩ khối lượng trung bình 300đvC. Vậy chiều dài gen:
Lg = A0
(19)
c) Biết số lượng liên kết hố trị của phân tử mARN (HTARN)
- Nếu biết số lượng liên kết hố trị trong mỗi ribơnuclêơtit và giữa các ribơnuclêơtit thì chiều dài của gen được tính bằng:
Lg = A0
(20)
- Nếu chỉ biết số lượng liên kết hố trị giữa các ribơnuclêơtit thì cơng thức trên được biến đổi: 
LG = (HTARN + 1) x 3,4Å                                      (20')
d) Biết số lượng ribơnuclêơtit được cung cấp (Rcc) sau n lần sao mã
 Sau mỗi lần sao mã tạo nên 1 mã sao nên:
Lg = A0
(21)
e) Biết thời gian sao mã (tARN) - vận tốc sao mã (VARN)
 Thời gian sao mã là thời gian để một mạch gốc của gen tiếp nhận ribơnuclêơtit tự do của mơi trường nội bào và lắp ráp chúng vào mạch pơliribơnuclêơtit để tạo nên 1 mARN. Cịn vận tốc sao mã là cứ 1 giây trung bình cĩ bao nhiêu ribơnuclêơtit được lắp ráp vào chuỗi pơliribơnuclêơtit. Từ 2 đại lượng này sẽ xác định được số lượng ribơnuclêơtit của 1 mARN: RARN = tARN x VARN
 Lúc này bài tốn xác định chiều dài gen lại trở về cơng thức (18). LG = (tARN x VARN) x 3,4Å (22)
3.4 Khi biết các đại lượng tạo nên cấu trúc prơtêin
a) Biết số lượng axit amin trong 1 prơtêin hồn chỉnh (AH)
 Prơtêin hồn chỉnh khơng cịn axit amin mở đầu, nên số lượng axit amin trong prơtêin hồn chỉnh ứng với các bộ ba trên gen cấu trúc chưa tính tới bộ ba mở đầu, bộ ba kết thúc. Vậy tổng số bộ ba trên gen: (AH + 2). Suy ra: LG = (AH + 2)3 x 3,4Å (23)
b) Biết số lượng axit amin cung cấp tạo nên 1 prơtêin (Acc)
 Số axit amin cung cấp tạo nên 1 prơtêin bằng số bộ ba trên gen cấu trúc, chưa tính đến bộ ba kết thúc. Vậy số bộ ba trên gen: (Acc + 1)
 Chiều dài gen: LG = (Acc + 1)3 x 3,4Å (24)
c) Biết khối lượng 1 prơtêin hồn chỉnh (Mp)
 Vì khối lượng 1 axit amin bằng 110 đvC. Suy ra số lượng axit amin trong prơtêin hồn chỉnh là:
 Ta cĩ:
 Lg = ( + 2)3 x 3.4A0
(25)
d) Biết số lượng liên kết peptit được hình thành (Lp) khi tổng hợp 1 prơtêin.
 Cứ 2 axit amin tạo nên 1 liên kết peptit. Vậy số lượng liên kết peptit hình thành khi tổng hợp 1 prơtêin ít hơn số lượng axit amin cung cấp để tạo nên prơtêin đĩ là 1. Ta cĩ số lượng bộ ba trên gen cấu trúc: (Lp + 2). Chiều dài gen: LG = (Lp + 2)3 x 3,4Å (26)
e) Biết số lượng liên kết peptit trong 1 prơtêin hồn chỉnh (LPH)
 Từ số lượng liên kết peptit trong 1 prơtêin hồn chỉnh suy ra số lượng axit amin trong prơtêin hồn chỉnh (LPH + 1). Suy ra số lượng bộ ba trên gen cấu trúc (LPH + 3). Chiều dài gen: LG = (LPH + 3)3 x 3,4Å (27)
f) Biết thời gian tổng hợp 1 prơtêin (tlp), vận tốc trượt của ribơxơm (Vt). LG = (tlp x Vt)Å (28)
g) Biết vận tốc giải mã (Va) aa/s. Thời gian tổng hợp xong 1 prơtêin (tlp) (s)
 Thời gian tổng hợp xong 1 prơtêin chính là thời gian ribơxơm trượt hết chiều dài phân tử mARN. Từ 2 yếu tố trên xác định được số lượng bộ ba trên gen cấu trúc: (Va x t1p). Chiều dài gen: LG = (Va x t1p)3 x 3,4Å (29)
h) Biết số lượt tARN (LtARN) được điều đến để giải mã tổng hợp 1 prơtêin
 Cứ mỗi lần tARN đi vào ribơxơm chuỗi pơlipeptit nối thêm 1 axit amin. Vậy số lượt tARN đi vào ribơxơm thực hiện giải mã bằng số lượng axit amin cung cấp để tạo nên 1 prơtêin. Ta cĩ số lượng bộ ba trên gen cấu trúc (LtARN + 1).
Chiều dài gen: LG = (LtARN + 1)3 x 3,4Å (30)
i) Biết số lượng phân tử nước được giải phĩng (H2O)↑ khi hình thành các liên kết peptit để tổng hợp nên 1 prơtêin.
 Cứ 2 axit amin kế tiếp nhau khi liên kết giải phĩng ra một phân tử nước để tạo nên 1 liên kết peptit. Vậy số phân tử nước được giải phĩng đúng bằng số liên kết peptit được hình thành. Suy ra: LG = (H2O↑ + 2) x 3 x 3,4Å (31)
k) Biết thời gian của cả quá trình tổng hợp prơtêin (tQT)
 Khi cĩ nhiều ribơxơm trượt qua, vận tốc trượt của ribơxơm (Vt) hoặc vận tốc giải mã, khoảng cách thời gian giữa các ribơxơm (tTXC).
 Từ thời gian của quá trình tổng hợp prơtêin và khoảng cách thời gian giữa các ribơxơm suy ra thời gian tổng hợp 1 prơtêin (tlp):
 tlp = TQT – tTXC Vậy:     LG = (TQT – tTXC) x Vt (32)
hoặc:    LG = tlp x (Va x 10,2) (32’)
4. Các cơng thức tính số lượng nuclêơtit mỗi loại cần cung cấp sau k đợt tái bản của gen.
 Theo NTBS ta tính được số lượng mỗi loại nuclêơtit cần cung cấp để tạo nên các gen cĩ nguyên liệu hồn tồn mới:
A = T = (2k – 2)A (33)
G = X = (2k – 2)G (34)
Số lượng nuclêơtit mỗi loại cung cấp để tạo nên các gen con sau k đợt tái bản:
A = T = (2k – 1)A                                             (33’)
G = X = (2k – 1)G (34’)
5. Các cơng thức tính vận tốc trượt của ribơxơm.
a) Khi biết chiều dài gen và thời gian tổng hợp xong 1 prơtêin:
 Vt = A0/s
(35a)
b) Khi biết thời gian tQT và tTXC và chiều dài gen LG:
   Vt = A0/s
(35b)
c) Khi biết khoảng cách độ dài LKC và khoảng cách thời gian giữa 2 ribơxơm (tKC) kế tiếp nhau:
Vt = LKC x tKC (Å/s) (35c)
d) Khi biết thời gian giải mã trung bình 1 axit amin (t1aa):
 Vt = A0/s
(35d)
II. Cơng thức thường sử dụng đới với các bài tập tế bào:
1. Số lượng NST đơn mới cung cấp cho nguyên phân.
- Nguyên liệu cung cấp tương đương:
(2k – 1)2n (1)
 k là số đợt nguyên phân liên tiếp của một tế bào, 2n là bộ NST lưỡng bội của lồi.
- Nguyên liệu cung cấp tạo nên các NST đơn cĩ nguyên liệu mới hồn tồn:
(2k – 2)2n (2)
2. Số lượng thoi tơ vơ sắc được hình thành (hoặc bị phá huỷ) để tạo ra các tế bào con sau k đợt nguyên phân:
(2k – 1)                 (3)
3. Số lượng NST đơn mơi trường cung cấp cho 2k tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng qua giảm phân để tạo ra tinh trùng hoặc trứng: 
 2k.2n  (4) 
4. Số lượng thoi tơ vơ sắc hình thành (hoặc phá huỷ) để cho 2k tế bào sinh dục thực hiện giảm phân:
2k.3                  (5)
5. Số tinh trùng hình thành khi kết thúc giảm phân của 2k tế bào sinh tinh trùng:
2k.4 (6)
6. Số lượng trứng hình thành khi kết thúc giảm phân của 2k tế bào sinh trứng là:
2k           (7)
7. Số loại trứng (hoặc số loại tinh trùng) tạo ra khác nhau về nguồn gốc NST: 
2n (n là số cặp NST) (8)
8. Số cách sắp xếp NST ở kỳ giữa I của giảm phân: 
 Cĩ 1 cặp NST → cĩ 1 cách sắp xếp
Cĩ 2 cặp NST → cĩ 2 cách sắp xếp
Cĩ 3 cặp NST → cĩ 4 cách sắp xếp (9)
Vậy nếu cĩ n cặp NST sẽ cĩ 2n/2 cách sắp xếp NST ở kì giữa I.
9. Số loại giao tử tạo ra khi cĩ trao đổi đoạn.
- Trường hợp 1: lồi cĩ n cặp NST mà mỗi cặp NST cĩ cấu trúc khác nhau trong đĩ cĩ k cặp NST mà mỗi cặp cĩ trao đổi đoạn tại một điểm với điều kiện n>k: Số loại giao tử = 2n + k (10)
- Trường hợp 2: Lồi cĩ n cặp NST, cĩ Q cặp NST mà mỗi cặp cĩ 2 trao đổi đoạn khơng xảy ra cùng lúc với n > Q: Số loại giao tử = 2n.3Q (11)
- Trường hợp 3: lồi cĩ n cặp NST, cĩ m cặp NST mà mỗi cặp cĩ 2 trao đổi đoạn khơng cùng lúc và 2 trao đổi đoạn cùng lúc: Số loại giao tử: 2n + 2m                         (12)
10. Số loại giao tử thực tế được tạo ra từ một tế bào sinh tinh hoặc một tế bào sinh trứng:
- Từ một tế bào sinh tinh trùng:
+ Khơng cĩ trao đổi đoạn: 2 loại tinh trùng trong tổng số 2n loại (13)
+ Cĩ trao đổi đoạn 1 chỗ trên k cặp NST của lồi: cĩ 4 loại tinh trùng trong tổng số 2n + k loại (14) 
+Cĩ trao đổi đoạn 2 chỗ khơng cùng lúc trên Q cặp NST của lồi: cĩ 4 loại tinh trùng trong tổng số nn.3Q (15) 
+ Cĩ trao đổi đoạn 2 chỗ cùng lúc và 2 chỗ khơng cùng lúc: cĩ 4 loại tinh trùng trong tổng số 2n + 2m (16) 
- Từ một tế bào sinh trứng: Thực tế chỉ tạo ra một loại trứng trong tổng số loại trứng được hình thành trong mỗi trường hợp:
 1/2n, 1/2n+k, 1/23.3Q, ½ n+2m, (16’)
11. Số loại giao tử chứa các NST cĩ nguồn gốc từ cha hoặc từ mẹ.
 Giả sử lồi cĩ 2n NST thì số loại giao tử tạo ra chứa a NST từ cha hoặc b NST từ mẹ với điều kiện a, b ≤ n.
- Số loại giao tử chứa a NST cĩ nguồn gốc từ bên nội.
  = 
(17)
 - Số loại giao tử chứa b NST cĩ nguồn gốc từ bên ngoại.
 = 
(18)
 (n! lần giai thừa)
12. Số loại hợp tử được di truyền a NST từ ơng nội cĩ trong giao tử cha: đĩ là số kiểu tổ hợp giữa các giao tử của cha chứa a NST của ơng nội với tất cả các loại giao tử của mẹ:
 x 
(19)
13. Số loại hợp tử di truyền b NST từ bà ngoại là số kiểu hợp tử giữa các loại giao tử của mẹ chứa b NST của bà ngoại với tất cả các loại giao tử của bố:
 x 
(20)
14. Số loại hợp tử di truyền a NST từ ơng nội và b NST từ bà ngoại:
 . x . 
(21)
15. Số lượng tế bào con đơn bội được tạo ra sau giảm phân.
- Ở tế bào sinh tinh và sinh trứng, mỗi tế bào sau khi kết thúc giảm phân tạo được 4 tế bào đơn bội. Vậy nếu cĩ 2k tế bào bước vào giảm phân thì ở động vật sẽ tạo ra: 2k x 4 tế bào đơn bội                 (22)
- Ở thực vật mỗi tế bào sinh hạt phấn, khi kết thúc giảm phân tạo ra được 4 tế bào đơn bội, mỗi tế bào này tiếp tục nguyên phân 2 lần chỉ tạo nên 3 tế bào đơn bội, hình thành nên hạt phấn chín. Vậy số lượng tế bào đơn bội tạo ra từ 2k tế bào thành hạt phấn bằng: 
 2k x 4 x 3 = 2k x 12 (23)
 Đối với tế bào sinh nỗn cầu, mỗi tế bào sau khi kết thúc giảm phân tạo ra 4 tế bào đơn bội trong đĩ cĩ một tế bào kích thước lớn lại tiếp tục nguyên phân liên tiếp 3 đợt vừa để tạo ra 8 tế bào con đơn bội, trong đĩ cĩ 1 tế bào trứng chín. Vậy nếu cĩ 2k tế bào sinh nỗn khi kết thúc quá trình tạo giao tử sẽ tạo được một số lượng tế bào đơn bội bằng:
2k x 3 + 2k x 8 = 2k x 11          (24)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ LOẠI KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ
I. MỘT LOCUT GEN NẰM TRÊN NHIỄM SẮC THỂ THƯỜNG
1. Cách xác định
Gen có r alen
Số loại kiểu gen đồng hợp đúng bằng số alen của gen = r
Số loại kiểu gen dị hợp bằng số tổ hợp chập 2 từ r alen: Cr2 = = 
Tổng số loại kiểu gen là tổng số loại kiểu gen đồng hợp và số loại kiểu gen dị hợp:
	= r + = 
2. Bài tập vận dụng
Bài 1. Nhóm máu A, B, O ở người do các alen IA, IB , IO quy định. Trong đó IA và IB đồng trội và trội hoàn toàn so với IO. Hãy xác định trong quần thể: a)Số loại kiểu gen đồng hợp? b) Số loại kiểu gen dị hợp? c) Tổng số loại kiểu gen tối đa?
Giải:
Số loại kiểu gen đồng hợp = số alen = 3 Đó là các kiểu gen: IAIA; IBIB; IOIO
Số loại kiểu gen dị hợp: = C2r = = = 3. Đó là các kiểu gen: IAIB; IBIO; IAIO
Tổng số loại kiểu gen =số loại kiểu gen đồng hợp +số loại kiểu gen dị hợp =3+3 = 6 hoặc = = 6
Bài 2. Một gen có 4 alen A> a> a1> a2 nằm trên NST thường. Hãy xác định trong quần thể: 
Số loại kiểu gen đồng hợp? b) Số loại kiểu gen dị hợp? c)Tổng số loại kiểu gen?
Giải:
Số loại kiểu gen đồng hợp = số alen = 4. Đó là các kiểu gen: AA; aa; a1a1; a2a2.
Số loại kiểu gen dị hợp = C2r = = = 6. Đó là các kiểu gen: Aa; Aa1; Aa2; aa1; aa2; a1a2.
Tổng số loại kiểu gen = Số loại kiểu gen đồng hợp + Số loại kiểu gen dị hợp = 4 + 6 =10
	hoặc = = 10
II. MỘT LOCUT GEN NẰM TRÊN NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH 
A. Một locut gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
1. Cách xác định
Gen có r alen
* Ở giới XX:
Số loại kiểu gen đồng hợp đúng bằng số alen của gen = r. 
Số loại kiểu gen dị hợp = C2r = àTổng số loại kiểu gen = 
* Ở giới XY: Số loại kiểu gen = r
* Xét chung 2 giới:
 Tổng số loại kiểu gen = số loại kiểu gen ở giới XX + số loại kiểu gen ở giới XY = r + = 
Lưu ý: Nếu đề khơng yêu cầu xác định số kiểu giao phối thì khơng cần tính riêng từng giới mà sử dụng luơn cơng thức chung để tính số kiểu gen là 
2. Bài tập vận dụng
Bài 1. Ở một loài côn trùng ( ♂ XX; ♀ XY). Một gen có 4 alen A> a> a1> a2 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Hãy xác định trong quần thể:
Số loại kiểu gen đồng hợp ở giới đực? b )Tổng số loại kiểu gen trong quần thể?
Giải:
Số loại kiểu gen đồng hợp ở giới đực: Giới đực có cặp NST giới tính XX, locut gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y à số loại kiểu gen đồng hợp = số alen của gen = 4 
Tổng số loại kiểu gen trong quần thể: = Số loại kiểu gen ở giới XX + số loại kiểu gen ở giới XY 
	= + r = + 4 = 14 (kiểu gen)
Bài 2. Ở một loài côn trùng (♀ XX; ♂ XY). Một gen có 5 alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Hãy xác định trong quần thể:
Số loại kiểu gen đồng hợp và số loại kiểu gen dị hợp ở giới cái? 
Số loại kiểu gen ở giới đực?
Tổng số loại kiểu gen trong quần thể?
Giải:
Số loại kiểu gen đồng hợp và số loại kiểu gen dị hợp ở giới cái:
Giới cái có cặp NST giới tính XX, locut gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y à Số loại kiểu gen đồng hợp ở giới cái = số alen của gen = 5 và số loại kiểu gen dị hợp ở giới cái = C2r = = = 10
Số loại kiểu gen ở giới đực: Giới đực có cặp NST giới tính XY à số loại kiểu gen ở giới đực = số alen của gen = 5
Tổng số loại kiểu gen trong quần thể: = số loại kiểu gen ở giới XX + số loại kiểu gen ở giới XY 
	= r + = 5 + = 20
B. Một locut gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X có alen tương ứng trên Y.
1. Cách xác định
Gen có r alen Ở giới XX Số loại kiểu gen đồng hợp = r 
 Số loại kiểu gen dị hợp = C2r = à Số loại kiểu gen = 
àgiới XY : kieu gen la su ket hop cua cac alen o X va Y voi nhau => so kieu gen = r2
Tổng số loại kiểu gen trong quần thể: + r2 = 
2. Bài tập vận dụng
Bài 1. Ở một loài côn trùng ( ♂ XX; ♀ XY). Một locut gen có 3 alen M> m> m1 nằm trên NST giới tính X có alen tương ứng trên Y. Hãy xác định 
Số loại kiểu gen ở giới cái? Đó là các kiểu gen nào?
Tổng số loại kiểu gen trong quần thể?
Giải:
Số loại kiểu gen ở giới cái: Giới cái có cặp NST giới tính XY, locut gen nằm trên X có alen tương ứng trên Y à Số kiểu gen ở giới cái là = = 6 
 Đó là các kiểu gen: XMYM; XmYm;Xm1Ym1;XMYm;XMYm1;XmYm1.
Tổng số loại kiểu gen trong quần t

Tài liệu đính kèm:

  • docPHUONG_PHAP_GIAI_BAI_TAP_SINH_HOC.doc