Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 12 thpt năm học 2013-2014 đề chính thức môn: sinh học

pdf 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2508Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 12 thpt năm học 2013-2014 đề chính thức môn: sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 12 thpt năm học 2013-2014 đề chính thức môn: sinh học
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
VĨNH PHÚC 
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH 
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
Môn: SINH HỌC THPT 
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề 
Ngày thi: 25/10/2013 
Câu 1 (1 điểm): Với nguyên liệu là củ hành tía hoặc lá thài lài tía, dụng cụ là kính hiển vi và hóa chất 
đầy đủ. Hãy mô tả các bước tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh và giải thích kết quả? 
Câu 2 (1 điểm): Nấm men hoạt động như thế nào trong điều kiện có O2 và điều kiện không có O2? Vì 
sao trong các mẻ lên men rượu có những mẻ rượu bị nhạt, có những mẻ rượu bị chua? 
Câu 3 (1 điểm): 
a. Dựa trên đặc điểm cấu tạo và hoạt động trao đổi nước ở tế bào và cơ thể thực vật, hãy giải 
thích hiện tượng sau: Khi cùng bị mất nước đột ngột (do nắng gắt vào buổi trưa, nhiệt độ cao, có gió 
khô và mạnh ) thì cây non bị héo rũ còn cây già chỉ biểu hiện héo ở những lá non? 
b. Quá trình trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm gì độc đáo? Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng 
dần về nhu cầu nước giữa các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. 
Câu 4 (1 điểm): Một học sinh cho rằng: Đột biến giao tử, đột biến tiền phôi, đột biến xôma đều di 
truyền qua sinh sản hữu tính. Ý kiến trên là đúng hay sai? Giải thích. 
Câu 5 (1 điểm): 
a. Thành phần dịch tuần hoàn ở côn trùng khác với thành phần dịch tuần hoàn của thú ở điểm nào? 
b. Sự khác nhau cơ bản về tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa với tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa? 
Câu 6 (1 điểm): 
a. Quá trình tổng hợp ADN diễn ra trên hai mạch khuân khác nhau như thế nào? Vì sao? 
b. Ở sinh vật nhân thực chiều dài của mARN tham gia dịch mã có bằng chiều dài của gen cấu 
trúc mã hoá nó không? Giải thích. 
Câu 7 (1 điểm): Ở một loài thực vật, thế hệ P có kiểu gen 
AB
ab
 tiến hành tự thụ phấn. Trong trường 
hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở hai bên với 
tần số (f) là như nhau. Hãy chứng minh hiệu về tỉ lệ kiểu hình giữa cơ thể mang hai tính trạng trội với 
tỉ lệ kiểu hình của cơ thể mang hai tính trạng lặn ở F1 là một hằng số. 
Câu 8 (1 điểm): Cho P: Chim trống mỏ ngắn, lông vàng x Chim mái mỏ ngắn, lông đốm 
Thu được F1: Chim trống: 60 con mỏ ngắn, lông đốm: 30 con mỏ dài, lông đốm. 
 Chim mái: 59 con mỏ ngắn, lông vàng: 29 con mỏ dài, lông vàng. 
Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xác định kiểu gen của P? 
Câu 9 (1 điểm): Đột biến điểm là gì? Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, một đột 
biến điểm đã xảy ra nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin do gen mã hoá. Giải thích. 
Câu 10 (1 điểm): 
a. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập theo quan điểm của di truyền 
học hiện đại? 
b. Phép lai thuận nghịch có ý nghĩa gì trong nghiên cứu di truyền học ? Giải thích. 
-----------------Hết-------------- 
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm 
Họ tên thí sinh: Số báo danh
1 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 VĨNH PHÚC 
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH 
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014 
 Môn: SINH HỌC - THPT 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Câu Nội dung Điểm 
1 
* Mô tả: 
- Lấy một vảy hành màu tía hoặc lá thài lài tía, dùng kim mũi mác tước lấy một miếng biểu bì 
mặt ngoài. Dùng lưỡi dao cạo cắt một miếng nhỏ ở chỗ mỏng nhất và đặt lát cắt lên phiến 
kính với một giọt nước. Đậy lá kính và đưa tiêu bản lên kính hiển vi quan sát ở bội giác nhỏ 
sau đó chuyển sang bội giác lớn..................................................................................................... 
- Nhỏ một giọt dung dịch muối hoặc đường loãng ở một phía của lá kính, ở phía đối diện đặt 
một miếng giấy thấm để rút nước dần dần..................................................................................... 
- Vài phút sau khối tế bào chất dần tách khỏi thành tế bào đó là hiện tượng co nguyên sinh .... 
*Giải thích: Do dung dịch muối ăn hoặc đường là dung dịch ưu trương so với dịch tế bào 
nên nước đi từ tế bào ra ngoài, tế bào mất nước ............................................................................ 
2 - Trong điều kiện có O2 nấm men thực hiện hô hấp hiếu khí ........................................... 
 C6H12O6 + O2 → CO2 + H2O + 38 ATP 
- Trong điều kiện không có O2 nấm men thực hiện lên men etylic.................................. 
 C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 + 2 ATP 
- Rượu bị nhạt: Quá trình lên men không đảm bảo điều kiện kị khí, O2 xâm nhập vào → 
nấm men chuyển sang hô hấp hiếu khí → nồng độ rượu etylic giảm. ............................ 
- Rượu bị chua: Rượu nhạt, nồng độ etylic giảm, nếu bị nhiễm vi khuẩn lên men giấm 
(vi khuẩn Acetobacter) thì vi khuẩn này sẽ biến đổi rượu thành giấm (ôxi hoá không 
hoàn toàn) làm rượu bị chua.............................................................................................. 
 C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q 
3 a. Giải thích: 
- Khi tế bào thực vật bị mất nước đột ngột thì tế bào chất co lại, có thể kéo thành tế bào 
cùng bị co vào làm tế bào giảm thể tích → bộ phận cơ thể hoặc cả cơ thể bị giảm thể 
tích → xuất hiện hiện tượng héo........................................................................................ 
- Ở cây non hoặc bộ phận cơ thể còn non, thành xellulozơ mỏng, yếu nên dễ bị kéo vào 
cùng màng sinh chất → dễ biểu hiện héo. Ở các tế bào già, thành xelluozơ dày, cứng → 
khó bị kéo vào hơn → tế bào vẫn giữ được thể tích → không biểu hiện héo.. 
b. - Điểm độc đáo: Thực vật CAM sống ở vùng sa mạc hoặc bán sa mạc, trong điều 
kiện thiếu nguồn nước nên ở nhóm thực vật này có hiện tượng khí khổng đóng vào ban 
ngày có tác dụng tiết kiệm nước dẫn tới quá trình cố định CO2 chuyển vào ban đêm  
 - Nhu cầu về nước ở các nhóm thực vật được sắp xếp theo nhu cầu nước tăng dần là 
CAM → C4 → C3 ........................................................................................................... 
4 - Ý kiến trên là không chính xác ...................................................................................... 
- Giải thích: 
+ Đột biến xôma xẩy ra trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng rồi nhân 
lên trong một mô. Nếu được biểu hiện sẽ biểu hiện ở một phần cơ thể (thể khảm) và 
được di truyền qua sinh sản sinh dưỡng, không thể di truyền qua sinh sản hữu tính.. 
+ Đột biến giao tử phát sinh trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục qua thụ 
tinh đi vào hợp tử. Nếu được biểu hiện sẽ biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể và được di 
truyền qua sinh sản hữu tính giao tử di truyền qua sinh sản hữu tính.............................. 
 + Đột biến tiền phôi xẩy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn từ 
2- 8 tế bào), được tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể và di truyền qua sinh sản hữu tính 
5 a. Khác nhau về dịch tuần hoàn: 
- Dịch tuần hoàn ở côn trùng gồm: Chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết ................ 
- Dịch tuần hoàn ở thú gồm: Chất dinh dưỡng, sản phẩm bài tiết và chất khí hô hấp...... 
b. Khác nhau về tiêu hóa: 
- Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa bao gồm có cả tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại 
2 
bào, thức ăn được tiêu hóa về mặt hóa học . 
- Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa thì chỉ có tiêu hóa ngoại bào, thức ăn được tiêu 
hóa cả về mặt cơ học và tiêu hóa hóa học  
6 a. Giải thích: 
- Sự khác nhau: Trên mạch khuôn 3’ - 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục còn mạch 
khuôn 5’- 3’ mạch mới được tổng hợp không liên tục (Gián đoạn )................................. 
- Vì: Enzim ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’.......................... 
b. - Ở sinh vật nhân thực chiều dài mARN ngắn hơn chiều dài gen mã hoá ra nó........... 
 - Vì: mARN sau khi được tổng hợp là phân tử sơ khai phải diễn ra quá trình cắt bỏ 
các đoạn intron, nối các đoạn exon tạo nên phân tử hoàn chỉnh ....................................... 
7 Tần số hoán vị gen là f ta có: 
- Tỉ lệ các loại giao tử của bố mẹ 
AB
ab
 → AB = ab = 
1
2
f
 và aB = Ab = 
2
f
- Tỉ lệ kiểu hình lặn, lặn ( aabb ) ở F1: 
21 2
4
f f 
 ..................................................... 
- Tỉ lệ kiểu hình trội, trội ( A- B- ) ở F1: 
23 2
4
f f 
 .................................................... 
- Hiệu giữa tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội với tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng 
lặn là: 
23 2
4
f f 
 - 
21 2
4
f f 
 = 
1
2
................................................................. 
8 - Xét riêng từng tính trạng: 
+ Đốm /Vàng = 1/1 → kết quả lai phân tích, tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới 
→ Cặp gen quy định màu lông thuộc vùng không tương đồng trên NST X, F1 lông vàng 
chủ yếu ở con mái → tính trạng lông vàng là lặn (a ), tính trạng lông đốm là trội (A) → 
P: Xa X a (Vàng) x XA Y (Đốm)  
+ Ngắn/Dài = 2/1 là tỉ lệ của gen gây chết, tính trạng biểu hiện đều ở hai giới → Gen 
quy định chiều dài mỏ nằm trên NST thường. BB: gây chết; Bb: Mỏ ngắn; bb: mỏ dài. 
- Xét chung 2 tính trạng: F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 2 :2 :1 :1= (2 :1)(1 :1) → 
Các gen quy định tính trạng phân li độc lập...................................................................... 
- Kiểu gen của P: Chim trống mỏ ngắn, lông vàng Bb XaXa 
 Chim mái mỏ ngắn, lông đốm : Bb XAY . 
9 - Đột biến điểm là những biến đổi của gen liên quan đến một cặp nucleotit.................... 
- Giải thích: 
+ Đột biến xảy ra ở đoạn intron của gen .......................................................................... 
+ Đột biến đồng nghĩa (bộ ba cũ và mới cùng mã hóa một axit amin) ............................ 
+ Do axit amin bị đột biến có tính chất giống với axit amin ban đầu (chuỗi polipeptit 
đột biến có cùng chức năng với chuỗi polipeptit bình thường) ........................................ 
10 a. Cơ sở tế bào học: 
- Cơ sở tế bào học của quy luật phân li: Sự phân li của cặp NST tương đồng trong 
phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh...................................................... 
- Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập: Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do 
của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử ...................................................... 
b. Ý nghĩa: 
- Giúp xác định được tính trạng nghiên cứu do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay 
gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính hoặc do gen nằm trong tế bào chất....................... 
- Nếu kết quả lai thuận nghịch về một tính trạng nào đó mà giống nhau thì đó là di 
truyền do gen nằm trên NST thường, nếu tỉ lệ phân ly kiểu hình ở hai giới đực và cái 
khác nhau thì do gen nằm trên NST giới tính, nếu kiểu hình của con hoàn toàn phụ 
thuộc vào kiểu hình của mẹ thì đó là do gen tế bào chất.................................................... 
-------------- Hết -------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfCHO_DOI_TUYEN_HSG.pdf