Kiểm tra tổng hợp học kỳ I (năm học 2015 - 2016) môn: Ngữ văn 7

doc 3 trang Người đăng tranhong Lượt xem 967Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra tổng hợp học kỳ I (năm học 2015 - 2016) môn: Ngữ văn 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra tổng hợp học kỳ I (năm học 2015 - 2016) môn: Ngữ văn 7
 KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ I
 (NĂM HỌC 2015-2016)
 MƠN: NGỮ VĂN 7
 THỜI GIAN: 90 PHÚT( khơng kể thời gian phát đề)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Khá năng vận dụng theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng ở ba phần Văn – Tiếng việt – Tập làm văn của mơn học ngữ văn trong một bài kiểm tra.
2. Kĩ năng
- Năng lực vận dụng các kỹ năng của mơn Ngữ văn:Văn bản,Tiếng việt,Tập làm văn nĩi chung để làm được bài .
3. Thái độ
- Cĩ ý thức tự giác khi làm bài
II. HÌNH THỨC :
 - Hình thức: Tự luận .
 - Cách tổ chức kiểm tra : HS làm tại lớp trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN :
 - Liệt kê tất cả các đơn vị bài học của mơn Ngữ văn:Văn bản,Tiếng việt,Tập làm văn.
 - Xây dựng khung ma trận :
MA TRẬN ĐỀ 
Tên Chủ đề (nội dung,chương)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Văn học 
- Cổng trường mở ra
- Cảnh khuya
- Chép thuộc bài thơ, hồn cảnh sáng tác
- Nêu được điều kì diệu
.
Số câu :
Số điểm : 
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ :10 % 
Số câu: 1
Số điểm :1
Tỉ lệ :10 % 
Số câu: 2
2 điểm:20% 
Chủ đề 2 :Tiếng Việt
- Từ đồng âm
-Đại từ
-khái niệm từ đồng âm
-Đặt đươc câu
- xác định được đại từ và tác dụng
Số câu :
Số điểm : 
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ :5 % 
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ :5 %
Số câu: 1
Số điểm :1
Tỉ lệ :10 %
Số câu: 2
Số điểm: 20% 
Chủ đề 3 
Làm văn
-Tạo lập văn bản biểu cảm
Số câu 
Số điểm 
Số câu: 1
 Số điểm:6
TL 60%
Số câu 1
Sốđiểm:60% 
Tổng số câu 5
Tổng số điểm :10
Tỉ lệ 100 %
Số câu: 1,5
Số điểm :1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1,5
Số điểm:1,5
Tỉ lệ :15%
Số câu: 1
Số điểm :1
Tỉ lệ :10 %
Số câu: 1
Số điểm:6
Tỉ lệ:60%
Số câu: 5
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA :
Câu 1: (1đ) Thế nào là từ đồng âm? Đặt một câu cĩ sử dụng từ “ năm”(là số từ) và từ “năm” là danh từ
Câu 2:(1đ) Chép lại nguyên văn bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh? Nêu hồn cảnh sáng tác của bài thơ ấy?
Câu 3:(1đ) Xác định đại từ trong câu ca dao sau và cho biết đại từ được dùng để làm gì? 
 Ai làm cho bể kia đầy
 Cho ao kia cạn cho gầy cị con? 
 (ca dao)
Câu 4:(1đ) Trong văn bản “Cồng trường mở ra”,người mẹ nĩi: “Đi đi con,hãy can đảm lên,thế giới này là của con,bước qua cánh cổng trường là cả một thế giới kì diệu sẽ mở ra”.Đã bảy năm bước qua cách cổng trường, em hiểu điều kì diệu đĩ là gì ? 
Câu 5:(6đ): Cảm nghĩ về người bạn thân của em.
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
Câu 1: (1đ) Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, khơng liên quan gì với nhau.(0,5đ)
Hs đặt được câu đạt 0,5đ.
Câu 2:(2đ)chép đúng bài thơ đạt 0,5đ.
Học sinh chép đúng cả 4 câu thơ, khơng sai lỗi chính tả thì đạt điểm tối đa.( Cịn chép thiếu, sai lỗi chính tả giáo viên tùy theo mức độ để cho điểm).
Bài thơ được sáng tác năm 1947,khi Bác ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống pháp.(0,5đ)
Câu 3:(1đ)Hs xác định được
Đại từ “ Ai” được dùng để hỏi.
Câu 4:(1đ) 
Hs cĩ thể diễn đạt theo cách suy nghĩ của mình nhưng phải làm rõ được vai trị và vị trí nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người.Vd:Trả lời được điều kì diệu là :
 - HS được vui cùng nhau, tràn đầy tình cảm thân yêu của thầy cơ và của bạn bè.
 - HS biết thêm nhiều kiến thức trong cuộc sống, về cách ứng xử với mọi người
 -Đặc biệt các em biết đọc, biết viết chữ, ghi lại tiếng nĩi của dân tộc. Điều này sẽ giúp các em đọc được nhiều sách báo và học được nhiều điều bổ ích.
Câu 5:(6đ): 
 a. Mở bài ( 1đ)
 - Giới thiệu về người bạn thân của em
 b. Thân bài (4đ)
 - Ngoại hình của người bạn thân (nêu những nét nổi bật nhất) (1đ)
 -Tính cách của người bạn thân.(nêu đặc điểm tính cách rồi kể những việc làm, hành động ,lời nĩi, cử chỉ) (1đ)
 - Người bạn thân gắn bĩ với em trong cuộc sống như thế nào?( trong học tập, sinh hoạt , khi vui , khi buồn...)(1đ)
 - Kỉ niệm nào với người bạn thân khiến em nhớ nhất và cĩ cảm xúc nhiều nhất? (1đ)
 c. Kết bài (1đ)
 Tình bạn trong hiện tại và mong ước gì trong tương lai.
V. Củng cố và dặn dị:
	GV thu bài, HS nộp bài.
Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
	Xem lại kiến thức đã học.
	Chuẩn bị bài HK II.
 Giáo viên ra đề
 Phạm Thị Hồng Nhung

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi hki 1 lop 7 2015- 2016 nhung.doc