Kiểm tra học kỳ II môn Vật lí 9 năm học 2013 - 2014

doc 7 trang Người đăng tranhong Lượt xem 831Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ II môn Vật lí 9 năm học 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kỳ II môn Vật lí 9 năm học 2013 - 2014
KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2013 - 2014
I. Mục đích kiểm tra
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 37 đến tiết 68 theo PPCT.
2. Mục đích
- Đối với học sinh: Giúp học sinh tự đánh giá, kiểm tra được năng lực và hiệu quả học tập của bản thân để có kế hoạch học tập tốt hơn.
- Đối với giáo viên: Căn cứ vào kết quả của học sinh, giáo viên đánh giá được chất lượng và hiệu quả giảng dạy của bản thân. Từ đó điều chỉnh nội dung, lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp.
II. Hình thức kiểm tra
Kết hợp giữa TNKQ và TL theo tỉ lệ 30% TNKQ và 70%TL
III. Thiết lập ma trận
1.Tính tỉ lệ thực dạy và trọng số của mỗi chủ đề.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1. ĐIỆN TỪ
8
5
3,5
4,5
11,7
15
2. QUANG HỌC
20
13
9,1
10,9
30,3
36,3
3. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
2
2
1,4
0,6
4,7
2
Tổng
30
20
14
16
46,7
53,3
2. Tính số câu hỏi và điểm số mỗi chủ đề kiểm tra 
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
1. ĐIỆN TỪ 
11,7
1,17 ≈ 1
1 (1đ)
0,5đ
2. QUANG HỌC
30,3
3,03 ≈ 3,5
2 (0,5đ)
1,5 (3đ)
3,5đ
3. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG 
4,7
0,47 ≈ 1
1 (0,5đ)
0,5đ
1. ĐIỆN TỪ 
15
1,5 ≈ 1
2 (1,0đ)
0,5đ
2. QUANG HỌC
36,3
3,63 ≈ 3,5
1 (1,0đ)
2,5 (4đ)
5đ
3. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG 
2
0,2 ≈ 0
Tổng
100
10
6 (3đ)
4 (7đ)
10,0
2.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Điện từ học
8 tiết
1. Nêu được khái niệm dòng điện xoay chiều và các tác dụng của dòng xoay chiều.
2. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 
5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo, tác dụng của máy biến thế.
8. Phát hiện được tác dụng từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
10. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
11. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
12. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
13. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
14. Nghiệm lại được công thức bằng thí nghiệm.
15. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .
Số câu hỏi
1
C1.7a
C5.7b
2
C7.1
C8.6
Số điểm
1,5đ
1,0đ
Chương 2. Quang học
20 tiết
16. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .
17. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
18. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát vật nhỏ.
19. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu và nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.
20. Nhận biết được rằng khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu được ánh sáng trắng. 
21. Nhận biết được rằng vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
22. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
23. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 
24. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
25. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
26. Nêu được máy ảnh có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
27. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. 
28. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
29. Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa.
30. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
31. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
32. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi tác dụng này.
33. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.
34. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
35. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
36. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng, lọc màu, trộn ánh sáng màu hoặc giải thích màu sắc các vật là do nguyên nhân nào.
37. Xác định được một ánh sáng màu, chẳng hạn bằng đĩa CD, có phải là màu đơn sắc hay không.
38. Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen
39. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.
Số câu hỏi
2
C17.2; C21.3
1
C29.8
1
C35.4
1
C36.9
5
Số điểm
1,0
2,0
0,5
1,5
5,0 (50%)
Chương 3. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
40. Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. 
41. Kể tên được các dạng năng lượng đã học.
42. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
43. Nêu được động cơ nhiệt là thiết bị trong đó có sự biến đổi từ nhiệt năng thành cơ năng. Động cơ nhiệt gồm ba bộ phận cơ bản là nguồn nóng, bộ phận sinh công và nguồn lạnh.
44. Nhận biết được một số động cơ nhiệt thường gặp.
45. Nêu được hiệu suất động cơ nhiệt và năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì.
46. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
47. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được thiết bị minh hoạ quá trình chuyển hoá các dạng năng lượng khác thành điện năng.
48. Vận dụng được công thức Q = q.m, trong đó q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. 
49. Giải thích được một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
50. Vận dụng được công thức tính hiệu suất để giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
Số câu hỏi
1
C40.5
0,5
C47.10
1
C48.6
0,5
C49.10
3
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,0
3,0 (30%)
TS câu hỏi
4,3
1,5
4,2
10
TS điểm
2,5
3,0
4,5
10,0 (100%)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2013 - 2014
Thời gian: 45’
A. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Máy biến thế dùng để
A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.	B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi.
C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.	D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
Câu 2: Chọn câu sai
Thể thủy tinh khác các thấu kính hội tụ thường dùng ở các điểm sau đây
A. Tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật.	B. Không làm bằng thủy tinh.
C. Làm bằng chất trong suốt, mềm.	D. Có tiêu cự thay đổi được.
Câu 3: §Æt mét vËt mµu ®á d­íi ¸nh s¸ng tr¾ng ta thÊy vËt ®ã cã mµu
 	A. Tr¾ng 	C. Da cam	B. §á 	D. Lam
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thấu kính phân kì?
A. Tạo được ảnh ảo nhỏ hơn vật.	B. Tạo được ảnh ảo lớn hơn vật.
C. Tạo được ảnh thật lớn hơn vật	D. Tạo được ảnh thật nhỏ hơn vật.
Câu 5: Trong nồi cơm điện, năng lượng nào là đã biến đổi thành nhiệt năng?
A. Cơ năng	B. Điện năng	C. Hóa năng	D. Quang năng
Câu 6: Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?
A. không còn tác dụng từ.	B. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi.	
C. Tác dụng từ giảm đi.	D. Lực từ đổi chiều.
B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 7: (1,5đ) 
a. Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu các tác dụng của dòng xoay chiều.
b. Để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện của dòng xoay chiều ta phải dùng thiết bị gì?	
Câu 8: (2,5đ) 
a. Nêu các đặc điểm của mắt cận, mắt lão.
b. Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 15 cm trở ra đến 40 cm. Hỏi mắt người này mắc tật gì? Làm cách nào để sửa tật của mắt đó? 
Câu 9: (2đ) 
	a. Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB đặt trước thấu kính như hình bên.
	b. Nêu đặc điểm của ảnh A’B’ (thật hay ảo; cùng chiều hay ngược chiều với vật)
Câu 10: (1đ) Tại sao khi nhìn vật dưới ánh sáng lục thì vật màu trắng có màu lục, vật màu lục vẫn có màu lục, còn vật màu đen vẫn có màu đen? 	
ĐÁP ÁN
A/ TRẮC NGHIỆM: (3đ)
1
2
3
4
5
6
D
C
B
A
B
A
B/ TỰ LUẬN: (7đ)
1/ + Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị gần hơn mắt bình thường. 	(0,5đ)
+ Cách khắc phục: đeo kính cận là 1 thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. 	(0,5đ)
+ Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. 	(0,5đ)
+ Đeo kính lão là thấu kính hội tụ thích hợp để nhìn rõ các vật ở gần bình thường. 	(0,5đ)
2/ Dưới ánh sáng lục
+ Vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên có màu lục. 	(0,5đ)
+ Vật màu lục tán xạn tốt ánh sáng màu lục nên vật màu lục vẫn có màu lục. 	(0,5đ)
+ Vật màu đen không tán xạ ánh sáng màu lục nên vẫn có màu đen. 	(0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • dockthk2-vl9.doc