Kiểm tra học kỳ I lớp 12 thpt năm học: 2015 – 2016 môn thi: sinh học thời gian làm bài: 60 phút

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 901Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ I lớp 12 thpt năm học: 2015 – 2016 môn thi: sinh học thời gian làm bài: 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kỳ I lớp 12 thpt năm học: 2015 – 2016 môn thi: sinh học thời gian làm bài: 60 phút
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
BÌNH THUẬN
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 (Đề có 4 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 12 THPT
Năm học: 2015 – 2016
Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 60 phút; 
(Không kể thời gian phát đề)
Mã đề 209
Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp: ...................
Câu 1: Không phải là nguồn nguyên liệu trực tiếp của chọn giống:
A. biến dị tổ hợp.	B. đột biến.	C. thường biến.	D. ADN tái tổ hợp.
Câu 2: Cơ chế phát sinh đột biến gen là
A. tùy vào đặc điểm cấu trúc của gen.	B. sự rối loạn của quá trình nhân đôi ADN.
C. do tác động của tác nhân vật lý, hóa học.	D. do rối loạn sinh lý, sinh hóa bên trong tế bào.
Câu 3: Ở đậu Hà Lan, tính trạng chiều cao thân do một gen quy định và thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi lai hai giống đậu thuần chủng thân cao và thân thấp với nhau được F1, tiếp tục cho F1 giao phấn để thu F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ cây thân cao ở F2 là
A. 25%.	B. 100%.	C. 75%.	D. 50%.
Câu 4: Gen đa hiệu là gen
A. điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác.	B. chịu sự điều khiển của nhiều gen khác.
C. gen tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau.	D. có sản phẩm chi phối nhiều tính trạng.
Câu 5: Trong cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, ARN là sản phẩm của quá trình
A. phiên mã .	B. nhân đôi.	C. dịch mã.	D. sao mã .
Câu 6: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen là:
A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%.	B. AB = ab = 35% và Ab = aB = 15%.
C. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%.	D. AB = ab = 15% và Ab = aB = 35%.
Câu 7: Mã di truyền là mã bộ ba và "một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin" - điều này đề cập đến đặc điểm nào của mã di truyền?
A. Tính phổ biến.	B. Tính đặc hiệu.	C. Tính thoái hóa.	D. Tính liên tục.
Câu 8: Loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n, kí hiệu thể một nhiễm của loài này là
A. 2n + 1.	B. 2n – 1.	C. n + 1.	D. 3n.
Câu 9: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14 thì số loại đột biến thể ba tối đa có thể có của loài này là
A. 12.	B. 7.	C. 15.	D. 13.
Câu 10: Tần số tương đối của mỗi alen bằng
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. số lượng alen đó trên tổng số alen của các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. tỉ lệ % số giao tử có kiểu gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 11: Hậu quả của đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể là
A. làm thay đổi nhóm gen liên kết, giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
B. tăng cường sức sống cho toàn bộ cơ thể sinh vật.
C. làm giảm cường độ biểu hiện của các tính trạng, tạo nên các gen mới.
D. làm mất cân bằng gen do số lượng gen bị giảm nên thường gây chết cho thể đột biến.
Câu 12: Biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: (GGG: Gly, XXX: Pro, GXU: Ala, XGA: Arg, UXG, AGX: Ser). Đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 3’GGG XXX AGX XGA 5’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho một đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin tương ứng là
A. Pro-Gly-Ser-Ala.	B. Ser-Arg-Pro-Gly	C. Ser-Ala-Gly-Pro.	D. Gly-Pro-Ser-Arg.
Câu 13: Một quần thể người có tỷ lệ các kiểu gen là 0,64 MM : 0,32 MN : 0,04 NN. Tần số alen M và N theo thứ tự là:
A. 0,8 và 0,2.	B. 0,6 và 0,4.	C. 0,7 và 0,3.	D. 0,9 và 0,1.
Câu 14: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể được mô tả như hình vẽ dưới đây là dạng đột biến 
A. chuyển đoạn.	B. mất đoạn.	C. đảo đoạn.	D. lặp đoạn.
Câu 15: Thứ tự các bước thực hiện trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là:
	(1) Tạo ra các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. 
	(2) Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
(3) Lai các dòng thuần để tìm ra các tổ hợp gen mong muốn. 
(4) Tạo giống thuần chủng bằng cách cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
A. (1) → (2) → (3) → (4).	B. (4) → (3) → (2) → (1).
C. (1) → (3) → (2) → (4).	D. (1) → (2) → (4) → (3).
Câu 16: Khi nghiên cứu hiện tượng di truyền qua tế bào chất ở cây hoa phấn, Coren đã sử dụng phép lai
A. tế bào sinh dưỡng.	B. thuận, nghịch.	C. khác dòng.	D. phân tích.
Câu 17: Trong chọn giống, thực hiện tự thụ phấn (hoặc giao phối cận huyết) nhằm mục đích:
A. tạo giống mới.	B. tạo ưu thế lai.	C. tăng tỉ lệ dị hợp.	D. tạo dòng thuần.
Câu 18: Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta có thể sử dụng hai loại thể truyền là
A. nhiễm sắc thể nhân tạo và plasmit.	B. nhiễm sắc thể nhân tạo và virut.
C. plasmit và virut.	D. plasmit và nấm men.
Câu 19: Ý nghĩa thực tiễn của liên kết gen không hoàn toàn (hoán vị gen) là:
A. tập hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể.	B. tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.
C. làm giảm sự xuất hiện biến dị tổ hợp.	D. làm giảm số kiểu hình trong quần thể.
Câu 20: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ kỹ thuật
A. dung hợp tế bào trần.	B. gây đột biến nhân tạo.
C. công nghệ gen.	D. nhân bản vô tính.
Câu 21: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
C. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng trong một thời gian ngắn.
Câu 22: Về đặc điểm của liên kết gen sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
	(1) Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
	(2) Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài đó.
	(3) Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài đó.
 (4) Các gen nằm trên một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết.
A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
Câu 23: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, ruồi giấm thân đen, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ là
A. 25%.	B. 17%.	C. 41,5%.	D. 50%.
Câu 24: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
B. sự trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu I.
C. sự trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép ở kì đầu I.
D. sự trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng ở kì đầu I.
Câu 25: Để có được các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng trong thí nghiệm của mình, Menđen đã tiến hành
A. tiến hành lai phân tích đối với các cây có kiểu hình trội.
B. cho các cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
C. tạp giao giữa các cây để lựa chọn những cây có tính trạng ổn định.
D. thực hiện lai thuận nghịch để kiểm tra kết quả lai.
Câu 26: Sự giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và phiên mã ARN là:
	(1) đều có sự tham gia của enzim ARN- pôlimeraza.
	(2) việc lắp ghép các đơn phân để hình thành mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
	(3) thực hiện trên cả phân tử ADN.
 (4) đều có sự tham gia của enzim ADN - pôlimeraza.
A. (2), (4).	B. (1), (2), (3).	C. (1), (2).	D. (2), (3), (4).
Câu 27: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
A. sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử dẫn đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen alen.
B. sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử.
C. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân ly độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử.
D. sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình thụ tinh dẫn đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen alen.
Câu 28: Sơ đồ sau mô tả bộ nhiễm sắc thể (NST) của ruồi giấm (a - con cái, b - con đực).
(1) Bộ NST đơn bội của ruồi giấm có số lượng là 4.
(2) Ở ruồi giấm, con đực là giới đồng giao tử (XX), con cái là giới dị giao tử (XY).
(3) Ở ruồi giấm, vào kỳ sau của quá trình nguyên phân, mỗi tế bào chứa 16 crômatit. 
(4) Thể đột biến một nhiễm ở ruồi giấm có số NST là 7. 
Phương án trả lời đúng là
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.	B. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.
C. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng.	D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng.
Câu 29: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
C. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.
D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Câu 30: Theo cơ chế điều của Opêron Lac, khi trong môi trường không có lactôzơ, sự kiện xảy ra là
A. ARN - pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
B. prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
C. lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
D. phân tử mARN tương ứng với gen cấu trúc dịch mã tạo enzim phân giải đường lactôzơ.
Câu 31: Điền vào (1), (2), (3) thuật ngữ thích hợp: “Điều kiện nghiệm đúng quan trọng nhất của định luật Hacdi - Vanbec là ____(1)____ vì nhờ đó ____(2)____ được duy trì ổn định qua các thế hệ và tần số các kiểu gen đạt tới ____(3)____ chỉ sau một thế hệ ngẫu phối.”
A. (1) giao phối ngẫu nhiên; (2) tần số các alen; (3) trạng thái cân bằng.
B. (1) giao phối ngẫu nhiên; (2) tần số các kiểu hình; (3) trạng thái cân bằng.
C. (1) xét trên một số lượng cá thể đủ lớn; (2) tần số các alen; (3) trạng thái cân bằng.
D. (1) giao phối ngẫu nhiên; (2) tần số các alen; (3) mức ổn định.
Câu 32: Gen A có 900 nucleotit và 1169 liên kết hiđrô. Gen A bị đột biến thành alen a. Tất cả các gen con được tạo ra từ lần nhân đôi thứ nhất của cặp gen Aa đều tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong cả 2 lần nhân đôi đó, môi trường nội bào đã cung cấp1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Đây là dạng đột biến 
A. mất một cặp G - X.	B. mất một cặp A - T.
C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.	D. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
Câu 33: Ở một loài động vật, màu lông đen (A) trội hoàn toàn so với lông trắng (a); lông ngắn (B) trội hoàn toàn so với lông dài (b). Biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, kết quả của phép lai (P): lông đen - ngắn x lông đen - dài thu được F1 gồm 30 con lông đen - ngắn, 30 con lông đen - dài, 10 con lông trắng - ngắn và 10 con lông trắng - dài; kiểu gen của P là
A. AaBb x aaBb.	B. AABb x Aabb.	C. AABb x aaBb.	D. AaBb x Aabb.
Câu 34: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả chịu sự chi phối bởi nhiều cặp gen alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau theo kiểu di truyền tương tác cộng gộp, alen trội làm cho quả nặng thêm. Cho cây có quả nặng nhất là 100g lai với cây có quả nhẹ nhất là 40g thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Số cặp gen alen quy định tính trạng khối lượng quả và tỉ lệ của cây có quả nặng 60g lần lượt là:
A. 6 cặp gen; .	B. 3 cặp gen; .	C. 3 cặp gen; .	D. 7 cặp gen; .
Câu 35: Về đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân: 
(1) Kết quả lai thuận lai nghịch khác nhau, con có kiểu hình giống mẹ.
(2) Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
(3) Di truyền chéo.
(4) Tính trạng di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính.
Phương án trả lời đúng là:
A. 1 (đúng), 2 (đúng), 3 (đúng), 4 (sai).	B. 1 (đúng), 2 (đúng), 3 (sai), 4 (đúng).
C. 1 (sai), 2 (đúng), 3 (sai), 4 (sai).	D. 1 (đúng), 2 (đúng), 3 (sai), 4 (sai).
Câu 36: Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quần thể ngẫu phối?
	(1) Sự ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, là nguyên liệu cho tiến hóa.
	(2) Giao phối ngẫu nhiên là nguyên nhân dẫn tới sự đa hình về kiểu gen.
	(3) Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm.
 (4) Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa dạng về kiểu hình.
A. 1.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 37: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,4; tần số của alen B là 0,2 thì tỉ lệ kiểu gen aaBb là
A. 2,56%.	B. 5,76%.	C. 0,04%.	D. 11,52%.
Câu 38: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm di truyền của gen trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y:
(1) Di truyền chéo.	 (2) Lai thuận, lai nghịch có kết quả khác nhau.
(3) Tính trạng biểu hiện đồng đều ở hai giới.	(4)Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới
(5) Tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định biểu hiện ở giới có cặp nhiễm sắc thể XX nhiều hơn ở giới có cặp nhiễm sắc thể XY.
A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 39: Về năng suất của giống vật nuôi và cây trồng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Kỹ thuật sản xuất quyết định một phần năng suất của giống cây trồng, vật nuôi.
B. Năng suất của giống cây trồng, vật nuôi là kết quả tương tác giữa giống và kỹ thuật sản xuất.
C. Muốn vượt giới hạn năng suất của một giống cần phải cải tạo đặc tính di truyền của giống.
D. Kiểu gen quyết định hoàn toàn năng suất của giống vật nuôi, cây trồng.
Câu 40: Các bước tiến hành để quan sát các dạng đột biến nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định bằng kính hiển vi quang học lần lượt là:
(1) Quan sát toàn bộ tiêu bản dưới vật kính 10X để sơ bộ xác định vị trí những tế bào đã nhìn thấy nhiễm sắc thể. 
(2) Đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài để điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng.
(3) Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và chuyển sang quan sát dưới vật kính 40X.
A. (3) → (1) → (2).	B. (2) → (1) → (3).	C. (1) → (2) → (3).	D. (2) → (3) → (1).
------------ HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docHKI_12-2015_209.doc