Kiểm tra học kì I (cả đại số và hình học) lớp 7

doc 4 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1069Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I (cả đại số và hình học) lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì I (cả đại số và hình học) lớp 7
Ngày soạn: 03.12.2011
Ngày giảng: 
Dạy lớp:
TIẾT 38+39: KIỂM TRA HỌC KÌ I 
(Cả đại số và hình học)
1. Mục tiêu
Kiến thức:
	- Kiểm tra được học sinh một số kiến thức trọng tâm của chương trình học kì I: Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác	
Kỹ năng:
	- Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận
	- Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán
Thái độ:
	- Thấy được sự cần thiết, tầm quan trọng của bài kiểm ra	
2. Nội dung kiểm tra
Ma trận 
 Cấp độ
 Tên 
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
TL
TL
1. Tập hợp các số hữu tỉ.
- Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong .
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
1
1.0
1
1(10%)
2. Tỉ lệ thức .Hàm số và đồ thị.
- Biết các tính chât của đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Tím được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
0.25
0.5
0.25
0.5
1
2.0
1.5
3.0(30%)
3. Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song.
- Biết dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc, song song với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ hình minh hoạ định lí, bài toán và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
- Biết dùng quan hệ giữa tính vuông góc và tình song song để chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc song song.
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
1.0
2.5
0.5
1.0
1.5
3.5
4. Hai tam giác bằng nhau.
- Biết các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Biết xét sự bằng nhau của hai tam giác.
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau các góc bằng nhau.
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
0.25
0.5
0.25
0.5
0.5
1.5
1.0
2.5
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
0.5
1.0
10%
1.5
3.5
35%
1.5
2.0
20%
1.5
3.5
35%
5.0
10
100%
Nội dung kiểm tra
 Bài 1.(3 điểm)
	1. Nêu các tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch . Cho ví dụ về đại lượng tỉ lệ nghịch ?.
	2. a, Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác ? Vẽ hình minh hoạ và viết giả thiết, kết luận định lí trên bằng kí hiệu.
	b, Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF. Hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.
	Bài 2. Thực hiện phép tính(1 điểm)
;
.
	Bài 3.(2 điểm) Hai xe máy cùng đi từ A đến B. Một xe đi hết 1 giờ 20 phút, xe kia đi hết 1 giờ 30 phút. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe, biết rằng vận tốc trung bình của xe thứ nhất lớn hơn vận tốc trung bình của xe thứ hai là 6 Km/h.
	Bài 4. (2 điểm)
 a, Vẽ hình theo trình tự sau:
Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C;
Qua điểm B vẽ đường thẳng d1 vuông góc với đường thẳng AC;
Qua điểm B vẽ đường thẳng d2 song song với đường thẳng AC;
 b, Vì sao đường thẳng d1 vuông góc với đường thẳng d2.
	Bài 5.(2 điểm) Cho tam giác ABC có . Tia phân giác góc A cắt BC tại D.
Vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của bài toán bằng kí hiệu;
Chứng minh AB = AC.
3. Đáp án - Biểu điểm
Bài 1.
1. Tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì
- Tích hai giá trị tương ứng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ).
0.25
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Ví dụ: Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau...
0.25
0.5
2. a, Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
A
B
C
D
E
F
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
0.5
GT
,
KL
0.5
0.5
b, 
0.5
Bài 2.
0.25
0.25
0.25
0.25
Bài 3. Đổi: 1h20ph = h; 1h30ph = h.
 Gọi vận tốc trung bình của hai xe là v1(Km/h) và v2(Km/h).
 Theo điều kiện bài ra ta có: v1- v2 = 6
 Do vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 
 Suy ra ;
 .
A
d2
d1
B
C
 Trả lời: vận tốc của hai xe máy đó là 54Km/h, 48Km/h
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
Bài 4. 
Hai đường thẳng d1 và d2 vuông góc với nhau vì: 
 và (Quan hệ giữa tình vuông góc
 và tính song song) . 
A
B
C
2
D
1
1
2
1.0
1.0
Bài 5.
GT
, AD là tia phân giác góc A()
KL
AB = AC
Chứng minh
 có (Định lí tổng ba góc trong tam giác)
 có (Định lí tổng ba góc trong tam giác)
 Mà ; 
và có:
 (vì AD là tia phân giác góc A)
 AD cạnh chung
 (chứng minh trên)
 = (g.c.g)
 AB = AC (hai cạnh tương ứng)
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 38+39.doc