Kì thi học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1302Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kì thi học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kì thi học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2015 – 2016 
Môn: VẬT LÝ
Ngày thi: 4 tháng 12 năm 2015
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 3 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (20 câu, 10 điểm)
	Hãy đọc thật kĩ đề ra rồi chọn phương án thích hợp cho mỗi câu hỏi, ghi vào giấy bài làm. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Có một cơ hệ như hình vẽ. Trọng lượng hai vật là và , biết < . Áp lực của vật B lên mặt sàn có giá trị là
A. 
C. +
B. 
D. - 
Câu 2. Khi rán thức ăn bằng dầu ăn thường thấy: Nếu vài giọt nước rơi vào chảo dầu đang sôi thì dầu bắn lên kèm theo âm thanh sôi "xèo xèo". Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là
A. Nước không dẫn được nhiệt
C. Nhiệt độ giọt nước rơi vào quá thấp
B. Nhiệt độ sôi của nước thấp hơn của dầu
D. Nhiệt dung riêng của nước lớn hơn của dầu
Câu 3. Cho kg nước và kg dầu vào nhau. Nhiệt độ của nước và của dầu lần lượt là và , nhiệt dung riêng của nước và dầu lần lượt là và . Biết ; . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra ngoài môi trường thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là.
A. 
B. 
C. 
D. 
 Câu 4. Lấy hai bóng đèn loại 220V- 45W và 220V-100W mắc nối tiếp vào nguồn điện 380V (cho rằng các đèn có thể sáng hơn bình thường mà không bị cháy) thì 
A. Đèn 45W sáng hơn bình thường, đèn 100W sáng yếu hơn bình thường.
B. Đèn 100W sáng hơn bình thường, đèn 45W sáng bình thường
C. Cả hai đèn đều sáng hơn bình thường
D. Cả hai đèn đều sáng bình thường
Câu 5. Đèn điện dây tóc, bàn là, quạt điện đều có cùng ký hiệu: 220V- 60W và làm việc ở hiệu điện thế 220V. So sánh nhiệt lượng sinh ra ở các thiết bị trong cùng thời gian làm việc.
A. Đèn điện dây tóc ít nhất.
C. Bàn là ít nhất
B. Cả ba đều như nhau
D. Quạt điện ít nhất
Câu 6. Có hai điện trở : R1 ghi , R2 ghi , khi mắc hai điện trở nối tiếp thì hiệu điện thế lớn nhất của đoạn mạch mà bộ điện trở này chịu được:
A. 3V
B. 1,5V
C. 2V
D. 2,5V
Câu 7. Bóng đèn 12V - 0,5W đang sáng bình thường. Nếu tăng hiệu điện thế lên gấp hai lần thì cường độ dòng điện qua bóng đèn có thể có giá trị nào? Biết bóng đèn sẽ hỏng nếu cường độ dòng điện qua đèn lớn hơn 1,5 lần giá trị định mức (cường độ dòng điện khi đèn sáng bình thường).
A. Cường độ dòng điện tăng gấp 1,5 lần
C. Cường độ dòng điện giảm một nửa
B. Cường độ dòng điện bằng 0
D. Cường độ dòng điện tăng 2 lần
Câu 8. Một người có chiều cao AB = 170cm, mắt O cách đỉnh đầu A là 5cm đứng soi gương gắn trên tường. Để nhìn thấy được ảnh của chân người đó thì khoảng cách lớn nhất từ mép dưới của gương đến sàn nhà là:
A: 85 cm
B: 80cm
C: 55cm
D: 82,5cm
Câu 9 : Chiếu một tia sáng tới gương phẳng với góc tới i = 600 .Muốn tia phản xạ và tia tới vuông góc với nhau thì phải thay đổi góc tới của tia tới trên :
A . Tăng 300
B . Tăng 150
C . Giảm 150
D . Giảm 300
Câu 10 : Dùng bình chia độ để đo thể tích của viên phấn . Thể tích nước trong bình trước và sau khi thả viên phấn vào bình là 22cm3 và 30 cm3 .Thể tích viên phấn là:
A . 30 cm3
B . 52 cm3
C . 8 cm3
D . Cả ba kết quả trên đều sai .
Câu 11: Điện trở R1= 10W chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1= 6V. Điện trở R2= 5W chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2= 4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là: 
A. 10V. B. 12V.	 C. 9V. D.8V
Câu 12: Điện trở R1= 30W chịu được dòng điện lớn nhất là 2A và điện trở R2= 10W chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây để cả hai điện trở không bị hỏng? 
A. 60V. B. 10V. C.90V. D. 120V
Câu 13. Hai quả cầu có cùng thể tích, quả cầu thứ nhất có khối lượng gấp 2 lần quả cầu thứ hai thì :
A. Khối lượng riêng của quả cầu thứ nhất gấp 2 lần quả cầu thứ hai.
B. Khối lượng riêng của quả cầu thứ hai gấp 2 lần quả cầu thứ nhất.
C. Khối lượng riêng của 2 quả cầu bằng nhau. 
D. Tất cả các kết quả trên đều sai. 
Câu 14: Trong công thức P = I2.R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất:
A. Tăng gấp 2 lần. B. Giảm đi 2 lần. C. Tăng gấp 8 lần. D. Giảm đi 8 lần.
Câu 15: Hai bóng đèn lần lượt có ghi số 12V- 9W và 12V- 6W được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì
A. Hai đèn sáng bình thường . 
B. Đèn thứ nhất sáng yếu hơn bình thường .
C. Đèn thứ nhất sáng mạnh hơn bình thường . 
D. Đèn thứ hai sáng yếu hơn bình thường . 
Câu 16: Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện:
A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.
B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.
C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non.
D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép.
Câu 17: Hai dây cùng chất, tiết diện dây 1 bằng 3 lần dây 2 và độ dài dây 1 dài gấp 2 lần dây 2. Điên trở dây 1 là R1, dây 2 là R2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. R1 = 3R2 	 B. R2 = 3R1
C. R1 = 1,5R2	 D. R2 = 1,5R1
Câu 18: Nếu hiệu điện thế của mạng điện gia đình là 220V thì phát biểu nào là không đúng ? 
A. Có những thời điểm hiệu điện thế lớn hơn 220V 
B. Có những thời điểm hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
C. 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này .
D. 220V là giá trị hiệu điện thế nhất định không thay đổi theo thời gian.
Câu 19: Một bóng đèn dây tóc Đ(12V – 0,5A) mắc nối tiếp với một biến trở Rb vào hai điểm có U= 18V, giá trị điện trở của biến trở để đèn sáng bình thường là:
A. 6Ω	B. 24Ω
C. 12Ω 	D. 18Ω
Câu 20: 
Cho mạch điện như hình vẽ : Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch không đổi. Khi dịch chyển con chạy C về phía M thì số chỉ của ampe kế và vôn kế thay đổi thế nào?
N
Rb
A
V
C
M
A. số chỉ ampe kế tăng, số chỉ vôn kế tăng	 
B. số chỉ ampe kế tăng, số chỉ vôn kế giảm	 
C số chỉ ampe kế giảm, số chỉ vôn kế giảm R
D. số chỉ ampe kế giảm, số chỉ vôn kế tăng
II. TỰ LUẬN:
Bài 1: (2,5 điểm) 
	 Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 15km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Bài 2: (1,5 điểm)
	 Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g bên trong có 738g nước ở nhiệt độ 15oC. Thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng.
Bài 3: (2 điểm) 
 Một người cao 170 cm, mắt cách đỉnh đầu 10cm đứng trước một gương phẳng thẳng đứng để quan sát ảnh của mình trong gương. Hỏi phải dùng gương có chiều cao tối thiểu là bao nhiêu để có thể quan sát toàn bộ ảnh của mình trong gương. Khi đó phải đặt mép dưới của gương cách mặt đất bao nhiêu ? Kết quả trên có phụ thuộc vào khoảng cách từ người quan sát đến gương không?
Bài 4 (4 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ: Đèn 1 loại: 6V- 3W, đèn 2 loại: 
3V- 1,5W, điện trở R3 = R4 = 12, hiệu điện thế U= 9V. Khóa K và dây nối có điện trở không đáng kể.
a, Khi khóa k mở hai đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
	b, Khóa k đóng. Tính công suất điện của mỗi đèn? Độ sáng của các đèn thế nào? Biết đèn vẫn hoạt động khi hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn không vượt quá 1,5 lần hiệu điện thế định mức. 
c. Thay khóa K bằng Ampe kế có điện trở không đáng kể. Tính số chỉ của Ampe kế.
-------------------- Hết --------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÝ 9
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
D
B
A
A
D
B
B
D
C
D
C
B
A
D
A
B
D
D
C
B
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài
Đáp án chi tiết
Điểm
1
Gọi s là chiều dài cả quãng đường. Ta có:
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = s/2v1 	(1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t2 = s/2v2 	(2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : vtb = s/(t1 + t2) 
	= > t1 + t2 = s/vtb 	(3)
Từ (1), (2) và (3) => 1/v1 + 1/v2 = 2/vtb
Thay số tính được v2 = 7,5(km/h)
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của v2 thì trừ 0,5 điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra: Q1 = m1c1(t1 – t) = 16,6c1(J)	
Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2c2(t – t2) = 6178,536 (J)	
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào: Q3 = m3c1(t – t2) = 0,2c1(J)	
Phương trình cân bằng nhiệt: 	Q1 = Q2 + Q3
	 16,6c1 = 6178,536 + 0,2c1
=> c1 = 376,74(J/kg.K) (nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của c1 thì trừ 0,25 điểm)
0,5
0,5
0,5
3
 - Vẽ hình vẽ
	 D 
 I
 M	 M’
	 H
 K
 C J
- Ảnh và người đối xứng nên: MH = M'H 
Để nhìn thấy đầu trong gương thì mép trên của gương tối thiểu phải đến điểm I.
IH là đường trung bình của MDM' :
Do đó IH = 1/2MD = 10/2 = 5 (cm) 
- Trong đó M là vị trí mắt. Để nhìn thấy chân (C) thì mép dưới của gương phải tới điểm K. 
HK là đường trung bình của MCM' do đó : 
HK = 1/2 MC = 1/2 (CD - MD ) = 1/2(170 - 10) = 80cm
- Chiều cao tối thiểu của gương là: IK = IH + KH = 5 + 80 = 85 (cm) (1)
Gương phải đặt cách mặt đất khoảng KJ 
KJ = DC - DM - HK = 170 - 10 - 80 = 80 (cm) (2)
Vậy gương cao 85 (cm) mép dưới của gương cách mặt đất 80 cm
Từ (1) và (2) ta thấy kết quả trên không phụ thuộc khoảng cách từ người đến gương
0,5
0,5
 0,5
 0,5
4
a. Điện trở của đèn 1 là R1= 12; Điện trở của đèn 2 là R2= 6
 k mở xét mạch nối tiếp R1 và R2 vì R1= 2R2 nên U1= 2U2, 
U1+ U2=9V => U1= 6V, U2,= 3V
Cả hai đèn sáng bình thường vì có hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn bằng hiệu điện thế định mức của đèn.
b. k đóng: (R1// R3) nối tiếp (R2// R4) 
Tính R13= 6 ; R24= 4; 
Có => U13 = 5,4V Udm2
đèn 1 sáng yếu hơn bình thường , đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường
Công suất điện của đèn 1 là P1= 
Công suất điện của đèn 2 là P2= = 2,16W
c. I1 = 5,4: 12 = 0,45A ; I2 = 0,6A
số chỉ của ampe kế IA = 0,6 – 0,45 = 0,15 A
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
-------------------- Hết --------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_thi_hoc_sinh_gioi_huyen_vong_I20152016.doc