Kế hoạch dạy học Số học 6

doc 161 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 664Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Số học 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học Số học 6
Tuần: 1 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết: 1 §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
+ Kiến thức:
 - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ Kỹ năng: - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . 
+ Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
2- Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tiếp nhận về tập hợp, phần tử của tập hợp. 
 - Năng lực vận dụng các kí hiệu trong giải toán.
II/ Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
 Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
 Học sinh: SGK, vở ghi và vở nháp.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
1/ Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động) (05 phút). 
Giáo viên giới thiệu qua các nội dung của toán 6
 2/ Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung 
	Hoạt động của Thầy và trò
1. Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật trên bàn 
- Tập hợp các học sinh lớp 6/A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk)
Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0;1;2;3 } 
hay A = {3; 2; 1; 0} 
 - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
Ký hiệu:
 : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của”
 : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của”
Vd:
 1 A ; 5 A 
*Chú ý: ( Phần in nghiêng SGK )
+ Có 2 cách viết tập hợp :
- Liệt kê các phần tử.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} 
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Vd: A= {x N/ x < 4}
.1 .2 .0 .3 
Biểu diễn: A
- Làm ?1; ?2.
*Hoạt động 1: (7ph)
GV: Cho HS quan sát (H1) SGK
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
=> Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
=> Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Cho thêm các ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
*Hoạt động 2: (25ph)
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A
Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó.
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. 
Ký hiệu: 1 A.
Cách đọc: Như SGK 
GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A
Ký hiệu: 5 A 
Cách đọc: Như SGK
* Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống:
a/ 2 A; 3 A; 7 A
b/ d B; a B; c B
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A= {x N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách:
- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó)
HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK
GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK.
HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày
bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
3- Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức) (08 phút).
- Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7.
b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15.
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần: 1
Tiết: 2 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
+ Kiến thức:
 - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
+ Kỹ năng: - Học sinh rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
+ Thái độ: - HS rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
2- Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
	- Năng lực tiếp nhận về tập hợp, phần tử của tập hợp.
 	- Năng lực vận dụng các kí hiệu trong giải toán. Năng lực ghi và đọc số tự nhiên.
II/ Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
 Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
 Học sinh: SGK, vở ghi và vở nháp.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
1/ Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động) (07phút). 
Có mấy cách ghi một tập hợp?
 Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
 2/ Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Hoạt động của Thầy và trò
1. Tập hợp N và tập hợp N*:
a/ Tập hợp các số tự nhiên. 
Ký hiệu: N
 N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N.
0 1 2 3 4
là tia số.
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* 
 N* = { 1; 2; 3; ...}
Hoặc : {x N/ x 0}
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: 
a) (Sgk)
+ a b chỉ a < b hoặc a = b 
+ a b chỉ a > b hoặc a = b
b) a < b và b < c thì a < c
c) (Sgk)
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
 Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp N có vô số phần tử
- Làm ?
* Hoạt động 1: (17ph)
GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học?
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5
GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó?
HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N
GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:
N* = {x N/ x 0}
* Hoạt động 2: (20ph)
GV: So sánh hai số 2 và 5?
HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
GV: Ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a Sgk.
GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?
- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: 
Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.
GV: => ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
HS: Đọc mục (a) Sgk.
GV: Dẫn đến mục(b) Sgk
HS: Đọc mục (b) Sgk.
GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3?
HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3.
GV: Có mấy số liền sau số 3?
HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4
GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận.
GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.
GV: => mục (c) Sgk.
HS: Đọc mục (c) Sgk.
GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?
HS: Số 0 nhỏ nhất
GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
GV: => mục (d) Sgk.
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
HS: Có vô số phần tử.
GV: => mục (e) Sgk
3- Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức) (05 phút).
	Bài 8/8 SGK 
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần: 1
Tiết: 3 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
+ Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
	+ Kỹ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
	+ Thái độ: - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
2- Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
	Năng lực tự học, năng lực hợp tác và năng lực tính toán.
II/ Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố.
HS: Làm bài và nghiên cứu bài.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
1/ Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động) (07phút). 
Hãy phân biệt tập hợp N và N*. Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* 
 2/ Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Hoạt động của Thầy và trò
1. Số và chữ số:
- Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
- Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. .chữ số.
Vd : 7
 25
 329
Chú ý : (Sgk)
2. Hệ thập phân :
Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước.
- Làm ?
3.Chú ý : 
 (Sgk)
Trong hệ La Mã : 
 I = 1 ; V = 5 ; X = 10.
 IV = 4 ; IX = 9
* Cách ghi số trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân
* Hoạt động 1: (15’)
GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK.
- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số.
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK.
- Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579
GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK.
- Cho ví dụ và trình bày như SGK.
Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895?
HS: Trả lời.
* Hoạt động 2: (15’)
GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK.
Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị.
Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
GV: Cho ví dụ số 235.
Hãy viết số 235 dưới dạng tổng?
HS: 235 = 200 + 30 + 5
GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd.
* Hoạt động 3: (7’)
GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK.
- Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK.
- Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX)m
Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8
3- Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức) (05 phút).
Bài 11/ 10 SGK.
Bài 13/10 SGK : a) 1000	; b) 1023 .
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (5 phút)
- Tìm hiểu thêm phần “Có thể em chưa biết “
- Kí hiệu : I	 V X L C D M
 1 5 10 50 100 500 1000
- Các trường hợp đặc biệt :
 IV = 4 ; IX = 9 ; XL = 40 ; XC = 90 ; CD = 400 ; CM = 900 
 - Các chữ số I , X , C , M không được viết quá ba lần ; V , L , D không được đứng liền nhau 
 - Nghiên cứu bài mới
IV. Rút kinh nghiệm.
Khánh Hưng, ngày 10 tháng 09 năm 2016
Kí duyệt 
Tuần: 2
Tiết: 4 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
+ Kiến thức: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
+ Kỹ năng: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và f 
+ Thái độ: - Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu , , .
2- Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
	Năng lực tự học, năng lực hợp tác và năng lực tính toán.
II/ Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ?  ở SGK và các bài tập củng cố.
	HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
1/ Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động) (03phút). 
HS: Làm bài tập 19/5 SBT.
 2/ Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: 
GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK.
Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử?
=>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử.
Củng cố: - Làm ?1 ; ?2
HS: Hoạt động nhóm làm bài. 
- Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà:
 x + 5 = 2
GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy:
 Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng?
HS: Trả lời như SGK.
GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HS: Trả lời như phần đóng khung/12 SGK.
GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng khung in đậm SGK.
Củng cố: Bài 17/13 SGK.
* Hoạt động 2: 
GV: Cho hai tập hợp A = {x, y}
 B = {x, y, c, d}
Hỏi: Các phần tử của tập hợpA có thuộc tập hợp B không?
HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B.
GV: Ta nói tập hợp A là con của tập hợp B.
Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào?
HS: Trả lời như phần in đậm SGK.
GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK.
- Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Venn.
Củng cố: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
Cho tập hợp M = {a, b, c}
a/ Viết tập hợp con của M có một phần tử.
b/ Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó với tập hợp M.
GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng làm bài.
* Lưu ý: Ký hiệu , diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp.
Vd: {a} M là sai, mà phải viết: {a} M
Hoặc a M là sai, mà phải viết: a M 
Củng cố: Làm ?3
HS: M A , M B , A B , B A
GV: Từ bài ?3 ta có A B và B A . Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau.
Ký hiệu: A = B
Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
HS: Đọc chú ý SGK.
1.Số phần tử của một tập hợp:
Vd: A = {8}
Tập hợp A có 1 phần tử.
 B = {a, b}
 Tập hợp B có 2 phần tử.
 C = {1; 2; 3; ..; 100}. Tập hợp C có 100 phần tử.
 D = {0; 1; 2; 3; . }. Tập hợp D có vô số phần tử.
- Làm ?1 ; ?2.
* Chú ý : (Sgk)
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Ký hiệu: f
Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2
 A = f
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp con :
VD: A = {x, y}
 B = {x, y, c, d}
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B. 
Kí hiệu : A B hay B A
Đọc : (Sgk)
- Làm ?3
* Chú ý : (Sgk)
Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau
Ký hiệu : A = B
3- Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức) (05 phút).
	Bài tập 16/13 SGK. 
A = { 20 } ; A có một phần tử .
B = {0} ; B có 1 phần tử .
C = N ; C có vô số phần tử .
D = Ø ; D không có phần tử nào cả .
- Học kỹ những phần in đậm và phần đóng khung trong SGK .
- Bài tập về nhà : 29, 30, 31, 32, 33, 34/7 SBT.
- Bài tập 17, 18, 19, 20/13 SGK.
- Bài 21, 22, 23, 24, 25/14 SGK.
	Hướng dẫn:
Bài 18 : Không thể nói A = Ø vì A có 1 phần tử .
Bài 19 : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 }
 B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;4 }
 B Ì A 
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần: 2
Tiết: 5 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
	+ Kiến thức: - HS củng cố sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp .
	+ Kỹ năng: - Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu Ì ; Î ; Ï đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng .
	+ Thái độ: - HS Rèn luyện tính chính xác và nhanh nhẹn .
2- Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
	Năng lực tự học, năng lực hợp tác và năng lực tính toán.
II/ Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập củng cố.
	HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
1/ Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động) (04phút). 
HS: Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 16/13 SGK.
2/ Hoạt động hình thành kiến thức:
	Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “” ) các phần tử của tập hợp đó phải được viết theo một qui luật.
Hoạt động 1
GV: YC HS đọc đề và hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
Hỏi : Nhận xét các phần tử của tập hợp A?
HS: Là các số tự nhiên liên tiếp.
GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp A. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b như SGK.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 21/14 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm.
Hoạt động 2: 
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 22/14 SGK.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá và ghi điếm.
Hoạt động 3: 
Hỏi: Nhận xét các phần tử của tập hợp C? 
HS: Là các số chẵn liên tiếp.
GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp C. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b như SGK.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 23/14 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm.
Hoạt động 4: 
GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử dụng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp trên với tập hợp N?
HS: Lên bảng thực hiện .
Hoạt động 5: 
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 25/14
- Yêu cầu HS đọc đề bài và lên bảng giải.
Bài 21/14 Sgk:
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có :
b - a + 1 (Phần tử)
B = {10; 11; 12; .; 99} có:
99- 10 + 1 = 90 (Phần tử)
Bài 22/14 Sgk:
a/ C = {0; 2; 4; 6; 8}
b/ L = {11; 13; 15; 17; 19}
c/ A = {18; 20; 22}
d/ B = {25; 27; 29; 31}
Bài 23/14 Sgk:
Tổng quát :
Tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b có :
(b - a) : 2 + 1 (Phần tử)
 D = {21; 23; 25; .; 99} có :
( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử)
E = {32; 34; 35; .; 96} có :
(96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử)
 Bài 24/14 Sgk:
A = 
B = 
N = 
N * = 
 A N ; B N ; N * N
 Bài 25/14 Sgk :
A = 
B =
3- Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức) (04 phút).
- Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A B Với mọi x A Thì x B
- Về xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân”
- Làm bài tập 35, 36, 38, 40, 41/8 SBT.
IV. Rút kinh nghiệm.
Tiết 6: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
+ Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó .
	+ Kỹ năng: 
	 - HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 
	 - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . 
	+ Thái độ: HS tính toán chính xác.
2- Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
	Năng lực tự học, năng lực hợp tác và năng lực tính toán.
II/ Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên /15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ?  SGK, SBT, phấn màu. 
HS: Nghiên cứu bài mới.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
1/ Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động) (04phút). 
Bài tập 36/8 SBT.
2/ Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
Tính chu vi của một

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN_6_KI_I.doc