Hóa học - Bài tập về phương trình hóa học cơ bản

doc 9 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1459Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học - Bài tập về phương trình hóa học cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Bài tập về phương trình hóa học cơ bản
 bàI tập tính theo pthh
Bài 1 Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2, c mol SO2. Hỏi a, b, c phải cú tỉ lệ như thế nào để tỉ khối của X so với khớ oxi bằng 1,375.
Bài 2 Nung hoàn toàn 12,75 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lớt khớ oxi (ở đktc). Trong hợp chất B cú thành phần phần trăm theo khối lượng cỏc nguyờn tố là 33,33%Na, 20,29%N, 46,38%O. Xỏc định cụng thức húa học của A và B. Biết rằng cụng thức đơn giản cũng chớnh là cụng thức húa học của A, B.
Bài 3 : Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lớt khớ 3xi (ở đktc). Trong hợp chất B cú thành phần % khối lượng cỏc nguyờn tố: 37,65% oxi, 16,47% nitơ cũn lại là kali. Xỏc định cụng thức húa học của B và A. Biết rằng cụng thức đơn giản nhất chớnh là cụng thức húa học của A, B.
Bài 4: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất : a mol khí H2 (khối lượng 4 gam )và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau 
Tính x và y?
Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên?
Bài 5:
 Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ .Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)
Xác định tên kim loại X?
Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên?
Bài 6:
Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO , FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 (ở đktc).Sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước 
Viết PTHH xảy ra? 
Tính giá trị m và V?
Bài 7:
Cho 21,6 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao , rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc)
Xác định kim loại M và ôxít M2O3 , gọi tên các chất đó?
Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1?
Bài 8: 
 Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc . Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A?
Bài 9:
 Đốt cháy 11,2 lít H2 trong 11,2 lít khí O2 (đktc) để tạo thành nước . Tính:
Chất nào còn thừa sau phản ưng và khối lượng còn thừa là bao nhiêu ?
Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng ?
Bài 10 :
 Cho a gam hỗn hợp 2 kim loaị A và B (chưa rõ hoá trị ) tác dụng hết với dung dịch HCl ( cả A và B đều phản ứng ) .Sau khi phản ứng kết thúc , người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2(ở đktc) 
Viết các PTHH xảy ra?
Tính a?
Bài 8:
 Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam kim loại R (chưa rõ hóa trị ) cần dùng vừa đủ lượng ôxi sinh ra khi phân hủy hàn toàn 94,8 gam KMnO4. Xác định kim loại R?
Bài 9:
 Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp gồm CuO và một ôxít sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao . Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn , cho hỗn hợp rắn này tac dụng hoàn toàn với axít H2SO4 loãng thâý thoát ra 6,72 lít khí (ở đktc) và 6,4 gam chất rắn .
Tìm CTHH của ôxít sắt đó ?
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi ôxít trong hỗn hợp ban đầu ?
Bài 10:
 Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl sinh ra 15,68 lít khí H2 (ở đktc) 
 a)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên ?
 b) Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4 gam Fe3O4?
Bài 11:(Quế võ 2009)
 Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí H2 trong 3,36 lít O2 . Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khí B. Cho toàn bộ khí B phản ứng hết với 5,6 gam Fe thu được hỗn hợp chất rắn C. Hòa tan toàn bộ chất rắn c vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu được dung dịch D và khí E.
 Xác định các chất có trong A,B,C,D,E .Tính khối lượng mỗi chất có trong A và C và số mol các chất có trong dung dịch D?
 Biết : Fe + O2 -----> Fe3O4
 Fe + HCl ------> FeCl2 + H2
 Fe3O4 + HCl ------->FeCl2 + FeCl3 + H2O
Bài 12:
 Nung 400 gam đá vôi chứa 90% CaCO3 , phần còn lại là đá trơ . Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y 
Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phản ứng phân hủy CaCO3 là 75%?
Tính % khối lượng CaO trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được ? 
Bài 13: (Quế võ 2012)
 Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng . Sau đó làm thí nghiệm như sau :[
 -Cho 11,2 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl
 - cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng .Tính m?
Bài 14:
 Cho luồng khí hiđrô đi qua ống thủy tinh chứ 20 gam bột đồng (II) ôxít ở 400oC .Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn 
Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra?
Tính thể tích khí hiđrô tham gia phản ứng trên ở đktc
Bài 15:(Quế võ 2009)
 Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau 
Tính tỉ lệ a/b?
Tính tỉ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của 2 phản ứng ?
Bài 16:
 Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam một kim loại đơn hóa trị ta thu được 4 gam ôxít .Xác định tên kim loại đó ?
 Bài 17:
 Khử hoàn toàn 24gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại .Cho toàn bộ 2 kim loại trên phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Xác định CTHH của ôxít sắt ?
Bài 18:
 Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl ta thu được muối ZnCl2 và thấy có khí H2 thoát ra . Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được qua 6 gam CuO đun nóng , sau phản ứng thu được 5,2 gam chất rắn . Tính hiệu suất phản ứng ?
Bài 19:
 Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng khí H2 thu được 1,76 gam kim loại . Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 (đktc) . Xác định CTHH của ôxít sắt?
Bài 20:
 Thổi từ từ 0,56 lít CO (đktc) vào ống đựng 1,44 gam bột FeO đun nóng .Khí thu được sau phản ứng được dẫn từ từ qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư ( để toàn bộ CO2 hấp thụ hết )thì thu được 1 gam kết tủa màu trắng . 
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ?
Tính thể tích khí thu được sau phản ứng?
Có kết luận gì về phương trình phản ứng trên ( xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn )
Bài 21:
 Những hợp chất sau đây có thể điều chế ôxi trong PTN : KMnO4 , KClO3 , KNO3, HgO. Tính thể tích ôxi thu được (đktc) khi phân hủy :
0,5 mol mỗi chất trên?
50 gam mỗi chất KNO3 hoặc HgO
Bài 22:
 Cho 15,6 gam Zn vào dung dịch H2SO4 loãng chứa 39,2 gam H2SO4 
Tính thể tích H2 thu được (đktc). Biết rằng thể tích H2 bị hao hụt 5%
Chất nào còn dư sau phản ứng ? Khối lượng còn dư là bao nhiêu gam?
Bài 23:
 Trộn H2 và O2 theo tỉ lệ về khối lượng mH : mO = 1: 4 ta được hỗn hợp khí A . Cho nổ hỗn hợp khí A thì thấy thể tích khí còn lại là 3,36 lít (đktc) .Tính thể tích của hỗn hợp khí A(đktc) 
Bài 24:
 Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al ,Fe và Cu trong không khí dư ôxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam 
 Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra và tính thể tích khí ôxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại ?
Bài 25:
 Hỗn hợp khí B gồm CO, CO2,và H2 . Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí B cần dùng 14,56 lít khí O2 . Biết rằng 4,48 lít khí B có khối lượng 46,4 gam 
 Hãy tính % thể tích mỗi khí trong B ( các thể tích đều đo ở đktc)
Bài 26:
 Nêu các hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau và viết PTHH để giải thích? Cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Đốt phốt pho trong lọ chứa sẵn một ít nước cất sau đó đậy nút lại rồi lắc đều cho đến khi khói trắng tan hết vào trong nước . Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch trong lọ ?
Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng , dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2. Đưa ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn 
Cho một mẩu Na vào cốc nước để sẵn giấy quỳ tím 
 .
Bài 27:
 Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Kẽm và Sắt tác dụng hết với dung dịch HCl. Thành phần % theo khối lượng của Sắt trong hỗn hợp là 46, 2895. Tính:
Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Thể tích khí Hidro ở ( ĐKTC) thu được?
Khối lượng của các muối tạo thành?
Bài 28:
 1) Cho 3,6 . 1023 phân tử MgO phản ứng với axit Clohidric theo sơ đồ phản ứng:
. MgO + HCl 	MgCl2 + H2O
 a) Tính số phân tử HCl cần dùng để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
 b) Tính số phân tử muối MgCl2 được tạo thành.
 c) Tính số nguyên tử H và O được tạo thành.
 2) Cho 1,68 gam kim loại hóa trị II tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sauk hi phản ứng xong nhận thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 1,54 gam.
 Xác định công thức hóa học kim loại đã dùng.
Bài 29: 
 Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia V lít hôn hợp thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí O2, sau đó dẫn sản phẩm đI qua nuwocs vôI trong dư thu được 20 gam kết tủa trắng.
 Dẫn phần thứ 2 đi qua bột CuO nóng dư, phản ứng xong thu được 19,2 gam kim loại Cu.
Viết PTHH.
Tính thể tích của V( lít) hỗn hợp khí ở ( ĐKTC) ban đầu?
Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích và theo khối lượng? 
Bài 30:
 1) Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl sinh ra 15,68 lít H2 ở ĐKTC.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?
Tính khối lượng Fe sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4 gam Fe3O4. 
2) Hòa tan a( gam) Al và b (gam) Zn vào dung dịch H2SO4 dư thu được những thể tích khí bằng nhau. Tính tỉ lệ a/b? 
Bài 31:
Tính số phân tử có trong 34,2 gam Al2(SO4)3 .ở đktc , bao nhiêu lit khí ôxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong Al2(SO4)3 ở trên?
Dẫn V lít hỗn hợp khí ở đktc gồm CO và H2 phản ứng với lượng dư hỗn hợpgồm CuO và Fe3O4 nung nóng . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn hỗn hpj chất rắn thu được giảm 0,32 gam . Tính V? 
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg , Cu ,và Al trong không khí thấy khối lượng tăng 7,2 gam 
Viết PTHH?
Tính thể tích không khí phải dùng ở đktc. Biết ôxi chiếm 1/5 thể tích không khí?
Khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu .Biết khối lượng O2 phản ứng của 3 chất đều bằng nhau?
Bài 32:
 Bốn bình có thể tích và khối lượng bằng nhau , mỗi bình đựng trong các khí sau : hiđrô , ôxi , nitơ, cácboníc . Hãy cho biết :
Số phần tử của mỗi khí có trong bình có bằng nhau không?Giải thích?
Số mol chất có trong mỗi bình có bằng nhau không ? GiảI thích? 
Lượng khí có trong mỗi bình có bằng nhau không? Nếu không bằng nhau thì bình đựng khí nào có khối lượng lớn nhất , nhỏ nhất?
Biết các khí trên đều ở cùng nhiệt độ và áp suất
Bài 33:
 Người ta sản xuất sắt từ quặng pirit theo sơ đồ sau :
 + O2 + CO 
 FeS Fe2O3 Fe 
Viết PTHH biểu diễn sơ đồ trên?
Người ta dùng 120 tấ quặng pirít có chứa 10% tạp chất để sản xuất Feta thu được 48 tấn Fe. Tính hiệu suất phản ứng trên?
Bài 34:
 Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm S và P và một lượng khí trơ không cháy trong bình chứa ôxi vừa đủ . Sau phản ứng tạo thành 69,6 gam hỗn hợp gồm một chất bột bámvào bình và 1 chất khí mùi hắc khó thở
Viết PTHH phản ứng xảy ra
Tính thành phần % khối lượng của S và P trong hỗn hợp ban đầu chứa 20% tạp chất và số mol dạng chất bột thu được gấp 2 lần số mol dạng chất khí
Bài 35:
Tính khối lượng của từng nguyên tố trong 37,6 gam Cu(NO3)2
Tính số phân tử , nguyên tử của tong nguyên tố trong 92,8 gam Fe3O4
Bài 36:
 Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần dùng 13,44 lít H2 (đktc)
Tín khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chát trong hỗn hợp đầu?
Bài 37:
 1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X . Tính khối lượng mỗi chất trong X?
 2. Cho 2,4 gam kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư , sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít H2 (đktc) . Xác định kim loại ?
Bài 38:
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít O2 (đktc)
Chất nào conf dư sau phản ứng?Khối lượng còn dư là bao nhiêu?
Chất nào được tạo thành ? Có khối lượng là bao nhiêu?

Tài liệu đính kèm:

  • docBT_ve_PTHH_co_ban_nang_cao.doc