Hóa học - Bài tập: Sắt và các hợp chất của sắt. hợp kim của sắt

docx 10 trang Người đăng tranhong Lượt xem 6293Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học - Bài tập: Sắt và các hợp chất của sắt. hợp kim của sắt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Bài tập: Sắt và các hợp chất của sắt. hợp kim của sắt
SẮT VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA SẮT. HỢP KIM CỦA SẮT
Câu 1: X3+ có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d5
a. Cấu hình electron của X là
A. 1s22s22p63s23p64s23d3	B. 1s22s22p63s23p63d5
C. 1s22s22p63s23p63d6	D. 2s22s22p63s23p63d64s2
b. Cấu hình electron của X2+ là
A. 1s22s22p63s23p64s23d3	 B. 1s22s22p63s23p63d5 
C. 1s22s22p63s23p63d6.	 D. 2s22s22p63s23p63d64s2.
c. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 26, chu kì 4 nhóm VIIIA.	 B. ô số 26 chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIB.	D. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 2: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
 A. lập phương tâm diện. B. lập phương tâm khối. 
 C. lục phương. D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện. 
Câu 3: nguyên tử của nguyên tố A có tổng các hạt cơ bản là 82. trong đó hạt mang điện gấp 1,73 lần hạt không mang điện. 
A là 
 A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Cr.
Câu 4: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là các 
khe rỗng. Cho biết nguyên tử khối của Fe là 55,85, khối lượng riêng của Fe là 7,87 g/cm3. Tính bán kính gần đúng của Fe
 A. 1,44.10-8 cm	 C. 1,97.10-8 cm B. 1,3.10-8 cm	 D. 1,28.10-8 cm.
Câu 5: Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. Công thức phân tử của MX2 là 
 A. FeS2.	 B. NO2.	 C. SO2.	 D. CO2.
Câu 6: Cho dư các chất sau: Cl2 (1); I2 (2); dd HNO3 ( t0 ) (3); dd H2SO4 đặc, nguội (4); dd H2SO4 loãng (5); dd HCl đậm đặc (6); dd CuSO4 (7); H2O ( t0 > 5700C) (8); dd AgNO3 (9); Fe2(SO4)3 (10).
a.Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe đều tạo được hợp chất Fe(III)
 A. 1.	 B. 2.	 C. 3.	D. 4. 
b.Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe đều tạo được hợp chất Fe(II)
 A. 5.	 B. 6.	 C. 7.	D. 8. 
Câu 7: Cho các chất: dd HNO3 ( t0 ) (1); dd H2SO4 đặc, nóng (2); dd AgNO3 (3); dd Fe2(SO4)3 (4); dd H2SO4 loãng (5); 
dd HCl đậm đặc (6); dd CuSO4 (7); H2O ( t0 > 5700C) (8); H2O ( t0 < 5700C) (9)
a. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe dư đều tạo được hợp chất Fe(III)
 A. 1.	 B. 2.	 C. 3.	D. 0. 
b.Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe dư đều tạo được hợp chất Fe(II)
 A.5.	 B. 6.	 C. 7.	D. 8. 
Câu 8: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần 2 cho tác dụng với dd HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Vậy X là kim loại nào sau đây?
A. Mg	 B. Al	 C. Zn	 D. Fe
Câu 9: Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?
A. Fe + HNO3 đặc, nguội	 B. Fe + Cu(NO3)2	
C. Fe(NO3)2 + Cl2	 D. Fe + Fe(NO3)2
Câu 10: Hỗn hợp A chứa 3 kim loại Fe, Ag và Cu ở dạng bột. Cho hỗn hợp A vào dung dịch B chỉ chứa một chất tan và khuấy kỹ cho đến khi kết thúc phản ứng thì thấy Fe và Cu tan hết và còn lại lượng Ag đúng bằng lượng Ag trong A. dung dịch B chứa chất nào sau đây?
A. AgNO3	 B. FeSO4	C. Fe2(SO4)3	 D. Cu(NO3)2
Câu 11: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2 	B. Fe(NO3)3	
C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3	 D. Fe(NO3)3 , AgNO3
Câu 12: Cho hỗn hợp bột Fe,Cu vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư. Dung dịch thu được sau phản ứng có chứa:
 A. Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2	 B. Fe(NO3)3, HNO3, Cu(NO3)2	
 C. Fe(NO3)2	 D. Fe(NO3)2 ,Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2	 
Câu 13: Đốt cháy sắt trong không khí, thì phản ứng xảy ra là
 A. 3Fe + 2O2 Fe3O4. B. 4Fe + 3O2 2Fe2O3.
 C. 2Fe + O2 2FeO.	 D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.
Câu 14: Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là
 A. Fe, Al, Cr	 B. Fe, Al, Ag	 C. Fe, Al, Cu D. Fe, Zn, Cr
Câu 15: Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO4 , Fe(NO3)2 , FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là
 A. 5	 B. 2 	C. 3	D. 4
Câu 16: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:
X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2 ; Y + XCl2 → YCl2 + X.
Câu 17: Phát biểu đúng là:
 A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.	B. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.	
 C. Kim loại X khử được ion Y2+. D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
Câu 18: Cho các chất Al, Fe, Cu, khí clo, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3 loãng. Chất tác dụng được với dung dịch chứa ion Fe2+ là
 A. Al, dung dịch NaOH. B. Al, dung dịch NaOH, khí clo.
 C. Al, dung dịch HNO3, khí clo. D. Al, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3, khí clo.
Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
 A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4.
 C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
Câu 20: Cho các chất: Fe, Cu, KCl, KI, H2S. Sắt(III) oxit oxi hóa được các chất
 A. Fe, Cu, KCl, KI.	 B. Fe, Cu.	 C. Fe, Cu, KI, H2S. D. Fe, Cu, KI.
Câu 21: a. Tiến hành bốn thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Al vào dung dịch FeCl3
- Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4
- Thí nghiệm 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 
- Thí nghiệm 4 : Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl
 Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
b. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là	
 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 22:. Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là
 A. Zn, Cr, Ni, Fe, Cu, Ag, Au	 B. Zn, Fe, Cr, Ni, Cu, Ag, Au
 C. Fe, Zn, Ni, Cr, Cu, Ag, Au	 D. Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au.
 Câu 23: Trong phòng thí nghiệm để bảo quản muối Fe2+ người ta thường :
 A. Ngâm vào đó một đinh sắt . B.Cho vào đó một vài giọt dung dịch HCl.
 C. Mở nắp lọ đựng dung dịch. D. Cho vào đó vài giọt dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 24: Để tránh sự thuỷ phân của muối Fe3+ người ta cho vào dung dịch muối Fe3+ 
 A.một vài giọt dd NaOH. B. một vài giọt dd HCl.
 C. một vài giọt H2O. D. một mẩu Fe.
Câu 25: Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?
 A. Fe + HNO3	B. Dung dịch Fe(NO3)3 + Fe
 C. FeO + HNO3	D. FeS+ HNO3
Câu 26: Dung dịch FeSO4 làm mất màu dung dịch nào sau đây?
 A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4	B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
 C. Dung dịch Br2	D. Cả A, B, C
Câu 27: Tổng hệ số ( các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng giữa FeSO4 với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 là
 A. 36	 B. 34	 C. 35. D. 33.
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan 
 A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. FeSO4.	 C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và H2SO4.
Câu 29: Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hoá chất này là:
 A. dd HCl loãng 	B. dd HCl đặc 	C. dd H2SO4 loãng 	D. dd HNO3 loãng.
Câu 30: Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Biết A vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Xác định CTPT của oxit sắt
 A. FeO 	 B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. A hoặc B
Câu 31: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X ,Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là : 
 A. H2S và SO2	 B. H2S và CO2	 C. SO2 và CO	D. SO2 và CO2
Câu 32: Cho hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được A chứa ion nào sau đây :
 A. Fe2+, SO42-, NO3-, H+ 	B. Fe2+, Fe3+, SO42-, NO3-, H+ 	 
 C. Fe3+, SO42-, NO3-, H+ 	D. Fe2+, SO32-, NO3-, H+
Câu 33: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
 A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân
 B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ
 C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí
 D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2
Câu 34: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe3O4 , Fe2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
 A. 3. B. 5. C. 4 D. 6.
Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng sau:
 Fe + O2 (A) (1) 	 (C) + NaOH ® (E) + (G) (4)
 (A) + HCl ® (B) + (C) + H2O (2) (D) + ? + ? ® (E) (5)
 (B) + NaOH ® (D) + (G) (3) (E) (F) + ? (6)
Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là:
 A. Fe2O3, Fe(OH)3, Fe2O3	B. Fe3O4, Fe(OH)3, Fe2O3
 C. Fe3O4, Fe(OH)2, Fe2O3	D. Fe2O3, Fe(OH)2, Fe2O3
Câu 36: Sơ đồ phản ứng nào sau đây đúng (mỗi mũi tên là một phản ứng)
 A. FeS2 ® FeSO4 ® Fe(OH)2 ® Fe(OH)3 ® Fe2O3 ®Fe. 
 B. FeS2 ® FeO ® FeSO4 ® Fe(OH)2 ® FeO ® Fe.
 C. FeS2 ® Fe2O3 ® FeCl3 ® Fe(OH)3 ® Fe2O3 ® Fe. 
 D. FeS2 ® Fe2O3 ® Fe(NO3)3 ® Fe(NO3)2 ® Fe(OH)2 ® Fe.
Câu 37: Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
 A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O	 B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2
 C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2	 D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl2
Câu 38: Cho dung dịch FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là chất nào sau đây?
 A. FeO và ZnO	 B. Fe2O3 và ZnO	C. Fe3O4	D. Fe2O3
Câu 39: Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dd muối NH4Cl , FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3 ?
 A. dd H2SO4 	B. dd HCl	C. dd NaOH	D. dd NaCl
Câu 40: Các dung dịch CuCl2, FeCl3, AlCl3 đều có khả năng làm quỳ :
 A. hoá xanh. B. hoá đỏ. C. không đổi màu. D. hoá đỏ. sau mất màu.
Câu 41: Người ta dùng Zn để bảo vệ vật bằng thép vì 
 A. Zn có tính khử yếu , B. Zn đóng vai trò anot .
 C. Zn có màu trắng bạc . D.Thép là hợp kim của Fe với Cacbon.
Câu 42: Hỗn hợp bột gồm Fe, Cu, Ag, Al hoá chất duy nhất dùng tách Ag sao cho khối lượng không đổi là 
 A. AgNO3 . B. Fe(NO3)2 , C. Fe(NO3)3 . D. HNO3 loãng.
Câu 43: Cho các thuốc thử sau : dd KMnO4 ,dd KOH, Fe, Cu, AgNO3. Số thuốc thử có thể dùng nhận biết ion Fe2+ , Fe3+ là 
 A. 2. B. 3. C. 4. D.5.
Câu 44: Có các dung dịch muối riêng biệt: Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cr(NO3)3, Al(NO3)3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
 A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 45: Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng
 3Fe2O3 + CO 2Fe3O4 + CO2 (1)
 Fe3O4 + CO 3FeO + CO2 (2)
 FeO + CO Fe + CO2 (3)
Ở nhiệt độ khoãng 700-800oC, thì có thể xảy ra phản ứng
 A. (1). B. (2). C. (3). D. cả (1), (2) và (3)
Câu 46: Phản ứng tạo xỉ trong lò cao là
 A. CaCO3 CaO + CO2.	 B. CaO + SiO2 CaSiO3.
 C. CaO + CO2 CaCO3.	 D. CaSiO3 CaO + SiO2.
Câu 47: Quặng giàu sắt nhất trong tự nhiên nhưng hiếm là:
 A. Hematit	 B. Xiđehit	 C. Manhetit	 D. Pirit.
Câu 48: Câu nào đúng khi nói về: Gang?
 A. Là hợp kim của Fe có từ 6 ® 10% C và một ít S, Mn, P, Si.
 B. Là hợp kim của Fe có từ 2% ® 5% C và một ít S, Mn, P, Si.
 C. Là hợp kim của Fe có từ 0,01% ® 2% C và một ít S, Mn, P, Si.
 D. Là hợp kim của Fe có từ 6% ® 10% C và một lượng rất ít S, Mn, P, Si.
Câu 49: Câu nào đúng khi nói về: thép?
 A. Là hợp kim của Fe có từ 6 ® 10% C và một ít S, Mn, P, Si.
 B. Là hợp kim của Fe có từ 2% ® 5% C và một ít S, Mn, P, Si.
 C. Là hợp kim của Fe có từ 0,01% ® 2% C và một ít S, Mn, P, Si.
 D. Là hợp kim của Fe có từ 6% ® 10% C và một lượng rất ít S, Mn, P, Si.
Câu 50: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO ® 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?
 A. Miệng lò	 B. Thân lò C.Bùng lò	 D. Phễu lò.
Câu 51: Cho 7,28 gam kim loại M tác hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lit khí ở 27,3 C và 1,1 atm. M là kim loại nào sau đây? 
 A. Zn 	 B. Ca 	 C. Mg 	D. Fe 
Câu 52: Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là 
 A. Mg B. Fe 	C. Ca 	D. Al 
Câu 53: Một hỗn hợp X gồm Fe và Zn khi tác dụng với dung dịch NaOHdư cho ra 3,136 lít khí (đktc) và để lại một chất rắn A. Hoà tan hết A trong dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm NaOH dư được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn nặng 12,8 gam . Tính khối lượng của hỗn hợp X. 
 A. 18,24 gam. B. 18,06 gam. C. 17,26 gam. D. 16,18 gam.
Câu 54: Cho 1 gam bột Fe tiếp xúc với oxi một thời gian thu được 1,24 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư. Lượng sắt dư là 
 A. 0,036 g. B. 0,44 gam, C. 0,132 gam. D. 1,62 gam.
Câu 55: Hòa tàn 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
 A. 11,2g	 B. 12,4g	 C. 15,2g	D. 10,9g
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một ôxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là công thức nào sau đây?
 A. FeO 	 B. Fe2O3 	 C. Fe3O4 	 D. Không xác định được 
Câu 57: Cho 27,5 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít khí NO (đkc) và dung dịch A . Cô cạn A thì thu được khối lượng muối là 
 A. 101 gam. B. 109,1 gam. C. 101,9 gam. D. 102 gam.
Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 17,4 g hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho 34,8 g hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) ở đktc?
 A. 4,48 lít.	 B. 3,36 lít.	 C. 8,96 lít. D. 17,92 lít.
Câu 59: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 2,52 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,0175 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x
 A. 0,06 mol 	 B. 0,035 mol	C. 0,07 mol 	 D. 0,075 mol
Câu 60: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỷ khối hơi của Y đối với O2 là 1,3125. Khối lượng m là:
 A. 5,6g 	 B. 11,2g	 C. 0,56g 	D. 1,12g
Câu 61: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột sắt (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
 Sau khi các thí nghiệm đều xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
	A. V1 = 10V2.	B. V1 = 5V2.	C. V1 = 2V2.	D. V1 = V2.
Câu 62: Để 10,08 gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan A hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thấy giải phóng 2,24 lít khí X (ở đktc). Khí X là
 A. NO2 	 	B. NO	 	C. N2O 	 D. N2
Câu 63: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 650 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
	A. 3,24.	B. 64,8.	C. 59,4.	D. 54,0.
Câu 64: Cho một lượng hỗn hợp bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
 A. 13,1 gam.	B. 14,1 gam.	C. 17,0 gam.	D. 19,5 gam.
Câu 65: Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl2 và FeCl3. Phản ứng xong thu được chất rắn B nguyên chất và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D và dung dịch E. Sục CO2 đến dư vào dung dịch E, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8,1 g chất rắn. Thành phần %(m) của Fe và Zn trong A lần lượt là (%)
 A. 50,85; 49,15. B. 30,85; 69,15.	 	C. 51,85; 48,15.	 	D. 49,85; 50,15.
Câu 66: Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là
	A. 2,8.	B. 3,36.	C. 3,08.	D. 4,48.
Câu 67: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2), dung dịch Y (không chứa muối NH4NO3) và 3,2 gam một chất rắn. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là 
 A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.
Câu 68: Thể tích dung dịch HNO3 0,5M ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,3 mol Ag là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
	A. 0,8 lít.	 B. 1,0 lít.	C. 1,6 lít.	D. 1,2 lít.
Câu 69: Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 2%. Vậy đã sử dụng bao nhiêu tấn quặng?
A. 1325,3	B. 1311,9	C. 1380,6	D. 848,126
Câu 70: Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 
2,32 g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là bao nhiêu?
A. 3,12g	B. 3,22g	C. 4g	D. 4,2g
Câu 71: Hòa tàn hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là
A. 16g	B. 32g	C. 48g	D. 52g
Câu 72: Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO có phần trăm khối lượng tương ứng là 66,67% và 33,33% bằng khí CO, tỉ lệ mol khí CO2 tương ứng tạo ra từ 2 oxit là
 	A. 9:4 	 B. 3:1 	 	C. 2:3 	D. 3:2
Câu 73: Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là
 	A. FeO 	B. Fe2O3 	C. Fe3O4 	D. không xác định được 
Câu 74: Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng 2,24 lít CO (đktc) . Khối lượng Fe thu được là
 	A. 5,04 gam 	 B. 5,40 gam 	C. 5,05 gam 	D. 5,06 gam
Câu 29. Cho hỗn hợp A gồm 0,200 mol Al, 0,350 mol Fe phản ứng hết với V lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch B, hỗn hợp G gồm 0,050 mol N2O và 0,040 mol N2 và còn 2,800 gam kim loại. Giá trị V là
	 A. 1,200. B. 1,480. C. 1,605. D. 1,855.
Câu 76: Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là 
 	A. 48 gam 	 B. 50 gam 	 C. 32 gam 	D. 40 gam
Câu 77: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Tính số lít của dung dịch (Y)
 A. Vdd(Y) = 2,26lít	 B. Vdd (Y) = 22,8lít C. Vdd(Y) = 2,27lít D. Kết quả khác
Câu 78: Hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3 thu được dung dịch A. Cho A phản ứng vừa đủ với 1,58 g KMnO4 trong môi trường H2SO4. Thành phần % (m) của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là
 A. 76% ; 24%. B. 50%; 50%. C. 60%; 40%. D. 55%; 45%.
Câu 79: Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeCl2 và m gam FeCl3.Giá trị của m là
	 A. 8,75.	B. 9,75.	C. 4,875.	D. 7,825.	
Câu 80: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là ( biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở số oxi hóa +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể
 A. a = 4b.	B. a = 2b.	 C. a = b.	D. a = 0,5b.	
Câu 81: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
 A. 35,5.	 B. 34,6.	C. 49,09.	D. 38,72.
Câu 82: Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư thu được kết tủa X. Đem nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là (g)
 A. 7,0.	 B. 8,0.	 C. 9,0. D. 10,0.
C

Tài liệu đính kèm:

  • docxCHUYÊN ĐỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT.docx