Giáo án vật lý 10: Các lực cơ học

doc 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2441Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án vật lý 10: Các lực cơ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án vật lý 10: Các lực cơ học
L10.2.3.1 CÁC LỰC CƠ HỌC
I-Các loại lực cơ học:
1. Lực hấp dẫn:
- Lực hút giữa các vật với nhau.
. 
Trong đó G = 6,67.10-11N.m2/kg2 ; 
m1 và m2: khối lượng 2 vật; 
r : khoảng cách giữa tâm hai vật
Ví dụ1  Mặt Trăng và Trái Đất có khối lượng lần lượt là 7,4.1022 kg và 6.1024 kg, ở cách nhau 38400 km. Tính lực hấp dẫn?
Hướng dẫn giải: r = 38400km = 38400000m = 384.105m
 Lực kéo đứt thanh sắt đường kính 5 m
Chú ý : Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn, đó là lực hút của Trái Đất lên vật. 
Ví dụ 2. Cho biết khối lượng Trái đất là M = 6.1024 kg, bán kính của trái đất 6400km.
a)Hãy xác định lực hút của trái đất lên vật khối lượng m ở trên mặt đất.
b)Từ kết quả trên, cho biết cách tính gia tốc rơi tự do tại một điểm trên mặt đất dựa trên công thức xác định lực hấp dẫn.
Hướng dẫn giải: Với vật có trọng lượng m kg thì Trái Đất tác dụng lên vật một trọng lực là :
 a) 
 b) 
 h= 0 à g 
Vật dù có khối lượng rất nhỏ cũng đều bị trái đất hút. 
Trọng lực có:
+ Điểm đặt: Tại trọng tâm của vật.
+ Phương: Thẳng đứng; Chiều: Hướng về Trái Đất.
+ Độ lớn: P = mg (thường lấy g = 10 (m/s2)). Được gọi là trọng lượng của vật.
Ví dụ 3 Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m và ở độ cao 3200km so với mặt đất. cho biết bán kính của trái đất là 6400km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,8m/s2 
Hướng dẫn giải: 
 Tương tự à g2 = 4,35m/s2
2. Lực đàn hồi:
Xuất hiện khi vật đàn hồi bị biến dạng.
+ Điểm đặt: Tại vật gây ra biến dạng.
+ Phương: Cùng phương với lực gây biến bạng vật; Chiều: Ngược chiều lực gây biến dạng.
 Chú ý: Nếu vật dạng thanh bị kéo, dây bị căng: lực đàn hồi dọc theo thanh, dây.
 Nếu mặt bị biến dạng: lực đàn hồi vuông góc với mặt
+ Độ lớn lực đàn hồi của lò xo bị biến dạng : Fđh = k ( là hệ số tỉ lệ gọi là độ cứng của lò xo, độ biến dạng ). 
Ví dụ 4: Treo vật có khối lượng 400g vào một lò xo có độ cứng 100N/m.Cho g =10m/s2.
a)Tìm độ giãn của lò xo.
 b) Khi treo vật, lò xo dài 30cm. Tìm chiều dài ban đầu của lò xo.
Hướng dẫn giải: 
a)
b) 
+ à lo = 30-4= 26cm
Ví dụ 5: Một lò xo khi treo vật m1 = 200g sẽ dãn ra một đoạn ∆l1 = 4cm.
1. Tìm độ cứng của lò xo, lấy g = 10m/s2.
2. Tìm độ dãn của lò xo khi treo thêm vật m2 = 100g.
Hướng dẫn giải: 
 a) Fđh = k à 
Ví dụ 6: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải: 
 +
 + à 
Ví dụ 7: Một lò xo khối lượng nhỏ có độ cứng k = 1,0.102N/m , một đầu giữ chặt trên giá, đầu kia gắn vật khối lượng 1,2kg đặt trên mặt phẳng nghiêng, góc nghiêng 300. 
a) Biểu diễn các lực tác dụng lên vật.
b) Tìm độ lớn các lực đó.
c) Chiều dài của lò xo khi vật cân bằng.
d) Giả sử đang ở vị trí cân bằng, lò xo bị tuột khỏi điểm treo. Xác định gia tốc của vật.
3. Lực ma sát: 
Là lực xuất hiện cản trở chuyển động của vật (ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ)
+ Điểm đặt: Tại vật, chỗ tiếp xúc giữa vật và mặt tiếp xúc.
+ Phương: Cùng phương chuyển động của vật; Chiều: Ngược chiều với chuyển động của vật.
+ Độ lớn: Fms = μN(μ là hệ số ma sát, N là áp lực của vật lên mặt tiếp xúc_Thành phần vuông góc lực do vật tác dụng lên mặt tiếp xúc)
Ví dụ 10: Cần kéo một vật trọng lượng 20N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động đều trên một mặt sàn ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4.
Hướng dẫn giải: F=8 N
Ví dụ 11 Một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng dài 5m cao 3m. Tính gia tốc của vật trong 2 trường hợp:
a) Ma sát trên mặt phẳng nghiêng không đáng kể.
b) Hệ số ma sát lăn giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2.
Hướng dẫn giải: a1 = 6 m/s2, a2 = m/s2
Ví dụ 12 Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn? Biết hệ số ma sát trượt giữa bành xe và đường ray là 0,2. Lấy g = 9,8m/s2.
Hướng dẫn giải: S= 25,51m.
Ví dụ 13: Một ôtô khối lương 1 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05.
a) xe khởi hành sau 20s có vận tốc 72 km/h. Tính lực phát động của xe và quãng đường xe đi được.
b) sau đó xe chuyển động đều trong 1 phút. Tính lực phát động và quãng đường đi được.
c) sau đó xe tắt máy, hãm phanh xe đi được 50m thì ngừng hẳn. Tính lực hãm và thời gian xe đi thêm được.
d) tính vận tốc trung bình của xe trong suất quá trình chuyển động .
Hướng dẫn giải: 
 a)F = 15.102 N, S = 200 m, 
b) F = 5.102 N, S = v.t = 1200 m = 1,2 km
c)Fh = − 4.10−3 N, t = 5 s,
d) vtb = 56 m/s
LUYỆN TẬP
Lực hấp dẫn
Bài 1: Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km.Lực hấp dẫn giữa chúng là bao nhiêu?
	Đáp số 0,166N 
Bài 2: Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2
Đáp số 490,05N.
Bài 3: Hai quả cầu bằng chì mỗi quả có khối lượng 45kg, bán kính 10cm. hỏi lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu? 
Đáp số ≈ 3,38.10-6N
Bài 4: Một con tàu vũ trụ bay về hướng mặt trăng. Hỏi con tàu đó ở cách tâm trái đất bằng bao nhiêu lần bán kính của trái đất thì lực hút của trái đất và của mặt trăng lên con tàu sẽ cân bằng nhau? Cho biết khoảng cách từ tâm trái đất đến tâm mặt trăng bằng 60lần bán kính trái đất. khối lượng của mặt trăng nhỏ hơn khối lượng của trái đất 81lần
Đáp số : 54R.
Lực đàn hồi
Bài 5 Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =100N/m để nó dãn ra được 10 cm?
Đáp số 10N. 
Bài 6 Một lò xo khi treo vật 100g sẽ dãn ra 5cm. Cho g=10m/s2. 
a. Tìm độ cứng của lò xo.
b. Khi treo vật m’ lò xo dãn ra 3cm. Tìm m’.
Đáp số : k = , m ' = 
Bài 7 Có hai lò xo: một lò xo giãn 4cm khi treo vật khối lượng m1 = 2kg; lò xo kia dãn 1cm khi treo vật khối lượng m2 = 1kg. So sánh độ cứng hai lò xo.
 Đáp số: k1 = k2
Bài 8 Một lò xo khối lượng nhỏ có độ cứng k = 100N/m dài 60cm được cắt thành hai đoạn dài L1 = 40cm và L2 = 20cm. Tính độ cứng mỗi đoạn lò xo cắt. 
Hướng dẫn giải: 
Xét lò xo treo thẳng đứng một đầu có vật trọng lượng P.
Lực P gây cho lò xo độ giãn x
Tại mọi điểm của lò xo đều chịu lực tác dụng P, đoạn L1 giqnx x1 à 
Do độ giãn tỉ lệ chiều dài à à k1 = 150N/m và k2 =300N/m
Bài 9 Cho hai lò xo có độ cứng lần lượt là k1 và k2 như hai hình. Tính độ cứng của hệ hai lò xo. 
a)Khi mắc nối tiếp
b)Khi mắc song song
Hướng dẫn giải: 
a)Hai lò xo nối tiếp: 
Hay 
b) Hai lò xo mắc song song: mà P1+P2 = P
Bài 10 Hai lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là k1 = 100 N/m, k2 = 150 N/m, có cùng độ dài tự nhiên l0 = 20 cm được treo thẳng đứng như hình vẽ. Đầu dưới 2 lò xo nối với một vật khối lượng m = 1kg. Lấy g = 10m/s2. Tính chiều dài mỗi lò xo khi vật cân bằng.
Hướng dẫn giải: 
	Khi cân bằng: F1 + F2 = P
	Với F1 = K1Δl; F2 = K2Δ1
	nên (K1 + K2)Δl = P
	 Þ ∆l = 
	Vậy chiều dài của lò xo là: L = l0 + Δl = 20 + 4 = 24 (cm)
Bài 11 Một lò xo được giữ cố định một đầu. khi tác dụng vào đầu kia của nó lực kéo F1 =1,8N thì nó có chiều dài l1 =17cm. Khi lực kéo là F2 =4,2N thì nó có chiều dài là l2 =21cm. tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo
Đáp số : 30cm,100N/m
Bài 12 Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 =27cm được treo thẳng đứng. Khi k1 treo vào lò xo một vật có trọng lượng P1 =5N thì lò xo dài l1 =44cm. khi treo một vật khác có trọng lượng P2 chưa biết vào lò xo thì lò xo dài l2 =35cm. Tính độ cứng của lò xo và trọng lượng chưa biết. 
Đáp số : 294N/m,2,4N
Lực ma sát
Bài 13: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và quãng đường ô tô đi thêm được cho đến khi dừng lại. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9,8m/s2.
Đáp số : S= 19,1 m
Bài 14: Một xe khối lượng m= 4 tấn. Chuyển động trên đường nằm ngang.
a) Xe bắt đầu chuyển động sau 10s đạt vận tốc 25m/s. Tính lực ma sát giữa xe và mặt đường, biết lực kéo là 10800N.
b) Xe chuyển động đều trên đoạn đường 250m tiếp theo. Tính lực phát động và thời gian đi đoạn đường này.
c) Xe tắt máy sau thời gian chuyển động hãm phanh. Từ lúc thắng đến lúc ngừng hẳn, xe đi được 16m trong 4s. tính lực thắng xe, vận tốc lúc bắt đầu thắng xe. Quãng đường xe đi từ khi tắt máy đến lúc thắng xe.
Đáp số : Fms = 800 N, F = Fms = 800 N, t = 10s
Bài 15: Một ôtô m= 1,5 tấn chuyển động trên đường nằm ngang chịu tác dụng của lực phát động 3300N cho g = 10m/s2.
a) Cho xe chuyển động với vận tốc đầu 10 m/s. Sau khi đi 75m đạt vận tốc 72 km/h. tính lực ma sát giữa xe và mặt đường tính thời gian chuyển động .
b) Sau đó xe tắt máy hãm phanh sau 4s xe dừng hẳn. Tính hệ số ma sát trượt giữa xe và mặt đường (lúc này xe trượt mà không lăn).
c) Vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động gốc thời gian lúc khởi hành.
Đáp số : Fms = 300 N, t = 5s, µmst = 0,5
Bài 16: Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696m.
a) Lực phát động là 2000N. tính lực ma sát?
b) Xe đến B với vận tốc 21,6 km/h, vậy phải tắt máy cách B bao nhiêu mét? Tính thời gian xe đi từ A đến B. Ma sát như câu a.
Đáp số : Fms = 2000N, S = 16m
Bài 17: Một vật trượt khộng vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 40m nghiêng 1 góc 30o so với phương ngang. Coi như không có lực ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Cho g= 10 m/s2.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Vật tiếp tục chuyển động trên mặt nằm ngang trong bao lâu nếu hệ số ma sát trong giai đoạn này là 0,1.
c) Thực ra mặt phẳng nghiêng có ma sát, do đó vật trượt đều xuống. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
Đáp số : a = 5 m/s2, t = 20s, µ =0,5
Trắc nghiệm
	LỰC HẤP DẪN. 
Câu 1 Với các quy ước thông thường trong SGK, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2 Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2. 
	A. Nhỏ hơn. 	B. Bằng nhau	C. Lớn hơn. 	D. Chưa thể biết. 	
Câu 3: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
	A. 81N 	B. 27N 	C. 3N 	D. 1N
Câu 4: Với các ký hiệu như SGK, khối lượng M của Trái Đất được tính theo công thức:
	A. 	B. M = gGR2	C. 	D. 
Câu 5: Tìm lực căng T của dây khi buộc một vật có trọng lượng là 10N di chuyển lên trên với vận tốc không đổi?
	A. 3,5N 	B. 5,0N 	C. 7,1N 	D. 10N
Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg. Nếu đặt vật trên mặt đất thì nó có trọng lượng là 20 N. Biết Trái Đất có bán kính R, để vật có trọng lượng là 5 N thì phải đặt vật ở độ cao h so với tâm Trái Đất là:
	A. R 	B. 2R 	C. 3R 	D. 4R
LỰC ĐÀN HỒI
Câu 7: Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi?
	A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng. 
	B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có giới hạn. 
	C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng. 
	D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng. 
Câu 8: Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?
	A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi. 
	B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc. 
	C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật. 
	D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng. 
Câu 9. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
	A. 22cm 	B. 28cm 	C. 40cm 	D. 48cm
Câu 10. Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng K = 100N/m để lò xo dãn ra được 10cm? Lấy g = 10m/s2 
	A. 1kg 	B. 10kg 	C. 100kg 	D. 1000kg
Câu 11. Trong 1 lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cố định tại 1 đầu, còn đầu kia chịu 1 lực kéo bằng 5,0N. Khi ấy lò xo dài 25cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu?
	A. 1,25N/m 	B. 20N/m 	C. 23,8N/m 	D. 125N/m
Câu 12: Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo giãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là:
 	A. 1 cm 	B. 2 cm 	C. 3 cm 	D. / 4 cm
M
k
q
Câu 13. Một vật có khối lượng M được gắn vào một đầu của lò xo có độ cứng k đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc a, không ma sát vật ở trạng thái đứng yên. Độ dãn x của lò xo là 
	A. 	B. 
	C. 	D. 
LỰC MA SÁT
Câu 14. Chọn phát biểu đúng. 
	A. Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc. 
	B. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp 
xúc. 
	C. Khi một vật chịu tác dụng của lực F mà vẫn đứng yên thì lực ma sát nghỉ lớn hơn ngoại lực. 
	D. Vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang vì trọng lực và lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật cân bằng nhau. 
Câu 15. Một tủ lạnh có khối lượng 90kg trượt thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,5. Hỏi lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2. 
	A. F = 45 N 	B. F = 450N 	C. F > 450N	D. F = 900N
Câu 16. Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng?
	A. 	B. 	C. Fmst = µt. N 	D. 
Câu 17. Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được 1 quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10m/s2. 
	A. 20m 	B. 50m 	C. 100m 	D. 500m
Câu 18. Một xe hơi chạy trên đường cao tốc với vận tốc có độ lớn là 15m/s. Lực hãm có độ lớn 3000N làm xe dừng trong 10s. Khối lượng của xe là
	A. 1500 kg 	B. 2000kg 	C. 2500kg	D. 3000kg
Câu 19. An và Bình đẩy cùng chiều một thùng nặng 1200kg theo phương nằm ngang. An đẩy với lực 500N và Bình đẩy với lực 300N. Nếu lực ma sát có sức cản là 200N thì gia tốc của thùng là bao nhiêu?
	A. 1,0m/s2	B. 0,5m/s2	C. 0,87m/s2 	D. 0,75m/s2	
Câu 20: Một vật khối lượng m = 5 kg chuyển động đi lên mặt phẳng nghiêng góc so với phương ngang với sin=0,6. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn lực ma sát trượt khi vật đi lên là:
	A. 40 N 	B. 6N 	C. 8N	D. 10N
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
A
A
D
A
D
B
B
D
B
A
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
D
C
B
B
B
C
B
B
B
C

Tài liệu đính kèm:

  • docL1023Chuyen_de_cac_loai_luc_co_hoc.doc