Giáo án Tiết 31, 32 : đánh giá giữa kì I môn : khoa học tự nhiên thời gian làm bài: 90 phút

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1073Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiết 31, 32 : đánh giá giữa kì I môn : khoa học tự nhiên thời gian làm bài: 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tiết 31, 32 : đánh giá giữa kì I môn : khoa học tự nhiên thời gian làm bài: 90 phút
Tiết 31+ 32 : ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
Môn : Khoa học tự nhiên
 Thời gian làm bài: 90 phút
I- MỤCTIÊU:
 - Đánh giá một số kiến thức, kĩ năng đã học trong chương trình khoa học tự nhiên 6
- Phát hiện lệch lạc của HS trong nhận thức để điều chỉnh PPD- H cho phù hợp 
- Giáo dục ý thức tự giác, trung thực trong thi cử
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
- Giáo viên: Đề thi. HS: bút, giấy nháp
III - MA TRẬN 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Mở đầu môn KHTN
07 tiết
- Nhận biết các hoạt động nghiên cứu khoa học, thành tựu nghiên cứu khoa học trong đời sống.
- Quy trình nghiên cứu khoa học 
- Nhận biết dụng cụ thí nghiệm trong phòng thực hành
- Phân biệt được các bộ phận , chi tiết của kính lúp, kính hiển vi
- Các dụng cụ dễ vỡ, dễ cháy nổ và những hóa chất độc hại
- Sử dụng kính lúp, kính hiển vi quan sát các vật mẫu trong phòng thí nghiệm, trong thực tế cuộc sống.
- Vận dụng các qui tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
- Thiết kế quy trình nghiên cứu khoa học cho những nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và trong thực tế cuộc sống.
20% =2 điểm
1
0.5
0.5
Chủ đề 2: Các phép đo và kỹ năng thí nghiệm
07 tiết
- Kể tên một số dụng cụ , máy móc thường dùng trong phòng thí nghiệm ở trường THCS
- Nhận biết dụng cụ đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo và biết chọn dụng cụ phù hợp để đo.
- Đo độ dài, đo thể tích của vật rắn không thấm nước, đo khối lượng của vật .
- Xác định khối lượng riêng của vật
- Đo thể tích của vật rắn không thấm nước nhưng không bỏ lọt bình chia độ.
- Áp dụng công thức m = D.V để tính khối lượng của vật .
30%=3điểm
0.5
1
1
0.5
Chủ đề 4: Tế bào
07tiết
- Cấu tạo tế bào
thực vật, động vật.
- Các loại tế bào
- Sự lớn lên , phân chia của tế bào, ý nghĩa .
- Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật.
- Ứng dụng kiến thức về tế bào trong đời sống, sản xuất
- Chứng minh tế bào vừa là đơn vị cấu tạo, đơn vị chức năng của cơ thể sinh vật.
10% = 1điểm
0.5
0.5
Chủ đề 5 : Đặc trưng của cơ thể sống
2 tiết
- Các dấu hiệu đặc trưng của cơ thể sống
- Phân biệt vật sống với vật không sống
- Nhận biết được các dấu hiệu của các động vật , thực vật sống xung quanh 
10% =1điểm
0.5
0.5
Chủ đề 6:
Cây xanh
9 tiết
- Nhận biết các cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây xanh
- Nhận biết các loại thân, rễ , lá biến dạng.
- Con đường trao đổi nước và muối khoáng của cây 
- Chức năng các cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây xanh
- Chức năng các loại thân, rễ , lá biến dạng
- Phân biệt quá trình quang hợp, hô hấp ở cây xanh
- Phân loại các loại thân, rễ , lá biến dạng trên mẫu vật
- Ứng dụng kiến thức về cây xanh trong đời sống, sản xuất 
- Chứng minh đặc điểm cấutạo phù hợp với chức năng của các cơ quan ở cây xanh 
-Thiết kế các thí nghiệm chứng minh quang hợp, hô hấp ở cây xanh
- Chứng minh mối quan hệ giữa các cơ quan của cây xanh
30% = 3điểm
0.5
1.0
1.0
0.5
T. số câu: 
T. số điểm 10
T lệ %=100%
Số câu: 
Số điểm:03 30%
Số câu: 
Số điểm: 03 30%
Số câu: 
Số điểm: 03 
30% 
Số câu: 
Số điểm: 01 10%
IV - ĐỀ KIỂM TRA- ĐÁP ÁN:
ĐỀ
Câu 1(1điểm) : Hãy lấy 2 ví dụ về hoạt động nghiên cứu khoa học mà em biết. 
Câu 2(1điểm ) : Khi tiến hành làm thí nghiệm ở trong các tiết học trên lớp, em cần phải chú ý điều gì để đảm bảo an toàn cho mình và cho các bạn ?
Câu 3(0.5 điểm) : Có 3 loại thước như sau: Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm , thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm, thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 1mm. Em chọn loại thước nào để đo bề rộng của quyển sách hướng dẫn học môn khoa học tự nhiên 6 ? 
Câu 4(2.5 điểm): Trong hình dưới đây người ta đang mô tả cách đo thể 
tích của vật rắn không thấm nước. 
a/ Dụng cụ đo trong hình bên có tên gọi là gì ? 
b/ Cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. 
c / Tính thể tích của vật đo được bằng bao nhiêu ? 
d/ Tính khối lượng riêng của vật này biết khối lượng của vật là 80g. 
Câu 5( 1 điểm): Vẽ và chú thích sơ đồ các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật, cho biết tế bào thực vật khác tế bào động vật ở những điểm nào?. 
Câu 6(1 điểm): Nêu các dấu hiệu đặc trưng của cơ thể sống. Tại thời điểm này cây phượng trong sân trường đang thể hiện những dấu hiệu nào của cơ thể sống?
Câu 7(2 điểm): 
a. Cho các loại vật mẫu sau: Củ cải, củ khoai lang, trầu không, vạn niên thanh, bụt mọc, vẹt, mắm, tầm gửi, dây tơ hồng. Cho biết chúng thuộc loại rễ biến dạng nào và nêu chức năng của chúng đối với cây. 
b. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa.
Câu 8(1 điểm): Em hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh cây xanh hút khí ôxi trong quá trình hô hấp
ĐÁP ÁN:
Câu 1(1điểm): Mỗi ví dụ đúng:1điểm (vd: làm thí nghiệm kiểm tra sự nở vì nhiệt của các chất ...)
Câu 2(1điểm): Khi tiến hành làm thí nghiệm trong các tiết học trên lớp, cần phải chú ý:
- Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV: 0.25 điểm
- Không nghịch phá đồ dùng thí nghiệm: 0.25 điểm
- Giữ gìn cẩn thận những dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ, dễ cháy: 0.25 điểm	
- Không tự ý làm thêm các thí nghiệm khác khi giáo viên chưa hướng dẫn : 0.25 điểm
Câu 3(0.5 điểm): Chọn loại thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm
Câu 4(2.5 điểm):
a/ Bình chia độ: 0.5 điểm 
b/ GHĐ 250 cm3 , ĐCNN 10cm3: 1 điểm
c/ V = 200 – 150 = 50cm3: 0.5 điểm
d/ D = m/V = 80/50 = 1,6 g/cm3: 0.5 điểm
Câu 5( 1 điểm): 
- Vẽ và chú thích sơ đồ : 0.5 điểm
- So sánh tế bào thực vật khác tế bào động vật: 0.5 điểm
 Câu 6 ( 1 điểm): 
- Các dấu hiệu đặc trưng của cơ thể sống: 0.5 điểm
- Nêu các dấu hiệu sống đặc trưng của cây phượng trong sân trường: 0.5 điểm
Câu 7( 2 điểm):
- 4 loại rễ biến dạng: 1.0 điểm. Mỗi loại rễ biến dạng: 0.25 điểm
- Giải thích tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa: 1.0 điểm.
Câu 8 (1 điểm): 
- Đặt cốc cây vào cốc thủy tinh to. Lấy tấm kính đậy lên cốc: 0.25 điểm.
- Dùng túi giấy đen trùm lên cốc thủy tinh: 0.25 điểm.
- Sau vài giờ , bỏ túi giấy đen ra khỏi cốc: 0.25 điểm.
- Khẽ dịch tấm kính , đưa que đóm đang cháy vào miệng cốc: 0.25 điểm.
VI – KẾT QUẢ KIỂM TRA:
VII- NHẬN XÉT- RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_giua_ki_I_sinh6_Vnen.doc