GIáo án môn Hình học 8 - Tiết 1 đến tiết 32

doc 80 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 753Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "GIáo án môn Hình học 8 - Tiết 1 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIáo án môn Hình học 8 - Tiết 1 đến tiết 32
Ngày soạn: 19/08 /2015
Ngày dạy: /08/2015
Tuần: 01 - Tiết: 01 
Chương I: TỨ GIÁC
Bài 1: TỨ GIÁC
I- MỤC TIÊU.
01- Kiến thức: Hiểu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
02- Kĩ năng: HS vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.
03- Thái độ: Hình thành tính cẩn thận trong tính toán số đo góc, nghiêm túc tham gia tốt các hoạt động.
II- CHUẨN BỊ. 
01- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, thước đo góc.
02- HS: Thước kẻ, thước đo góc, chuẩn bị bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động nhóm, vấn đáp, luyện tập và thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC
01- Ổn định (01 phút).
02- Kiểm tra bài cũ.
03- Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: Đặt vấn đề (01 phút) 
1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Vấn đáp.
2. Nội dung tiến hành:
- GV: Các em cho biết tổng các góc của 1 tam giác bằng bao nhiêu độ ? Còn tổng các góc của 1 tứ giác thì sao ? Các em cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
- HS: Lớp lắng nghe trả lời câu hỏi và tìm hiểu.
Hoạt động 2: Định nghĩa (18 phút) 
1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp.
2. Nội dung tiến hành:
- GV: Trong mỗi hình dưới đây (1a,b,c) có mấy đoạn thẳng, đọc tên các đoạn thẳng ấy?
 Hình 1
 Hình 2
- HS: Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi.
- GV: Hai đoạn thẳng bất kì có đặc điểm 
gì ?
- HS: Cá nhân quan sát trả lời.
- GV: Các hình a,b,c là các tứ giác. 
 Hình 2 có là tứ giác không ?
- HS: Cá nhân quan sát trả lời.
- GV: Tứ giác ABCD là hình ntn ?
- HS: Cá nhân tổng hợp các ý trả lời.
- GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác, các cạnh, các đỉnh.
- HS: Lớp lắng nghe và tìm hiểu.
- GV: Yêu cầu hs làm ?1.
- HS: Cá nhân quan sát trả lời.
- GV: Tứ giác ABCD như hình 1 là tứ giác lồi.
+ Tứ giác lồi, các cạnh có đặc điểm gì ?
- HS: Cá nhân quan sát trả lời. 
- GV: Giới thiệu chú ý (SGK) và bài toán ?2 lên bảng phụ và cho hs thảo luận nhóm 04’ rồi lần lược gọi đại diện trình bày.
- HS: Lớp hoạt động nhóm trong vòng 04’ và cử đại diện trình bày. Cá nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung.
- GV: Chốt lại kiến thức.
- HS: Lớp lắng nghe và lưu ý.
1. Định nghĩa.
- Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Hoạt động 3: Tổng các góc của một tứ giác (10 phút) 
1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Luyện tập và thực hành.
2. Nội dung tiến hành:
- GV: Yêu cầu hs làm ?3. Lưu ý học sinh vẽ đường chéo AC để dễ tính số đo của 4 góc trong tứ giác ABCD.
- HS: Cá nhân học sinh thực hiện yêu cầu.
- GV: Có nx gì về tổng các góc của 1 tứ giác ? Phát biểu đl ? 
- HS: Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và ghi nhớ.
2/ Tổng các góc của một tứ giác.
Định lí.
Tổng các góc của một tứ giác bằng 360. 
Hoạt động 4: Luyện tập (12 phút) 
1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm. Luyện tập và thưc hành.
2. Nội dung tiến hành:
- GV giới thiệu bài toán trên bảng phụ, chia lớp 6 nhóm làm bài 1. Gọi đại diện trình bày, các nhóm khác nx và bổ sung.
- HS: Lớp hoạt động nhóm và cử đại diện trả lời câu hỏi.
- GV: Giới thiệu bài 2a và cho hs trình bày.
- HS: Cá nhân học sinh tìm hiểu đề bài tập và lên bảng trình bày.
- GV cho lớp nx và bổ sung bài làm của bạn.
- HS: Lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét bổ sung nếu có.
Bài 1:
Hình 5a: x = 360- (110+ 120+ 80) 
 = 50
Hình 5b: x = 90
Hình 5c: x = 115
Hình 5d: x = 360- (75+ 120+ 90) 
 = 75
Hình 6a: x = 
 = 100
Hình 6b: 10x = 360
 à x = 36
Bài 2:
a/ Góc A= 105, góc= 90, 
góc C= 60, góc D+ D = 180 ( mà góc D = 75) à D= 105
04- Củng cố (01 phút).
- GV: Nêu các kiến thức cơ bản của tiết học ?
- HS nêu các kiến thức cơ bản của tiết học.
- GV: Chốt lại kiến thức toàn bài.
- HS: Lớp lắng nghe ghi nhớ.
05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (02 phút).
Về nhà các đn tứ giác và đl về các góc của tứ giác, BTVN bài 2b,c; bài 5 SGK trang 67.
Xem trước ở nhà bài 2: Hình thang.
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 20/08/2015
Ngày dạy: /08/2015
Tuần: 01 - Tiết: 02
Bài 2: HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU.
01- Kiến thức: Biết được định nghĩa hình thang, hình thang vuông. 
02- Kĩ năng: Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Vận dụng được đn hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang để giải các bài toán chứng minh. 
03- Thái độ: HS có ý thức hợp tác tốt trong các hoạt động, cẩn thận trong tính toán.
II- CHUẨN BỊ.
01- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
02- HS: Thước thẳng, xem bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động nhóm, vấn đáp, luyện tập và thực hành. 
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC
01- Ổn định (01 phút).
02- Kiểm tra bài cũ (07 phút).
Câu hỏi
Đáp án
Câu 1. Tứ giác ABCD là hình ntn ? Vẽ hình minh họa ?
Câu 2. Phát biểu định lí tổng số đo các góc của 1 tứ giác ? Tính số đo góc A của tứ giác ABCD, biết các góc B = 50, C = 110, D =120 ?
- Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
 = 3600 – ( ++) = 800.
- Tổng các góc của một tứ giác bằng 360.
03- Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (01 phút) 
1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Vấn đáp.
2. Nội dung tiến hành:
- GV: Hình 13 đầu bài các em đã biết đây là 1 tứ giác. Hai cạnh AB, CD của tứ giác này có gì đặc biệt ?
- HS: Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi.
- GV: Tứ giác đó là hình thang, để biết rõ hơn về hình thang chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
- HS: Lớp lắng nghe và ghi tựa bài vào vở.
Hoạt động 2: Định nghĩa (17 phút) 
1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp.
2. Nội dung tiến hành:
 - GV: Tứ giác ABCD vừa tìm hiểu là hình thang. Thế nào là 1 hình thang ?
- HS: Lắng nghe và nêu đn, lớp tự ghi đn và vẽ hình vào vở.
- GV vẽ hình và cho HS vẽ vào vở. 
- HS: Cá nhân vẽ hình vào vở.
- GV: Giới thiệu tiếp cạnh bên, đáy lớn, đáy bé, đường cao.
- HS: Cả lớp lắng nghe và tìm hiểu.
- GV: Giới thiệu ?1 trên bảng phụ và lần lược cho hs trình bày.
- HS: Cá nhân học sinh quan sát hình và trình bày.
- GV: Cho hs làm ?2 theo nhóm trong vòng 03’ rồi cử đại diện trình bày. Yêu cầu rút ra nx ở mỗi trường hợp.
- HS: Lớp tìm hiểu đề bài tập, hoạt động nhóm giải ?2 trong vòng 03’ và cử đại diện trình bày.
- GV: Cho lớp nhận xét.
- HS: Đại diện các nhóm nhận xét trình bày của nhóm bạn.
1/ Định nghĩa.
B
A
C
H
D
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
*. Nhận xét: SGK.
Hoạt động 3: Hình thang vuông (05 phút)
1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Vấn đáp.
2. Nội dung tiến hành:
- GV: Yêu cầu hs quan sát hình 18, hình thang ABCD có AB// CD góc A= 90 tính số đo góc D ?
- HS: Cá nhân học sinh trình bày.
- GV: Ta gọi ABCD là hình thang vuông.
Thế nào là hình thang vuông ?
- HS: Cá nhân học sinh trả lời.
2/ Hình thang vuông
Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. 
Hoạt động 4: Luyện tập (13 phút)
1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
2. Nội dung tiến hành:
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm làm bài 7.
- GV: Giới thiệu bài 8 và gọi 1đại diện trình bày.
- GV: Cho lớp nx và bổ sung nếu có.
Bài 7:
a/ x = 100, y = 140
b/ Góc B = 130, D = 110
x = 70 , y = 50
c/ x = 90, y = 115
Bài 8: 
Góc A - D = 20, Góc A + D =180 
à Góc D = 80, 
Góc A= 100.
Góc B= 2C, góc B+C = 180 
à Góc B = 120, góc C = 60
04- Củng cố (01 phút).
- GV: Nêu các kiến thức cơ bản của tiết học ?
- HS nêu các kiến thức cơ bản của tiết học.
- GV: Chốt lại kiến thức toàn bài.
- HS: Lớp lắng nghe ghi nhớ.
05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (02 phút).
Về nhà học bài nắm vững đn hình thang, hình thang vuông. 
Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. BTVN 9 sgk trang 71.
Xem trước ở nhà bài 3: Hình thang cân, Tiết sau học. 
V. Rút kinh nghiệm.
Thứ 6 ngày 21 tháng 08 năm 2015 
Kí duyệt tuần 01
Ngày soạn: 20/08/2015
Ngày dạy: /08/2015
Tuần: 02 - Tiết: 03
Bài 3: HÌNH THANG CÂN
I- MỤC TIÊU.
01- Kiến thức: HS biết được đn, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
02- Kĩ năng: HS biết cách vẽ hình thang cân. Vận dụng được đn, tính chất, dấu hiệu nhận biết để giải các bài toán chứng minh đơn giản.
03- Thái độ: Hình thành cho HS tính cẩn thận, HS có ý thức hợp tác tốt trong các hoạt động.
II- CHUẨN BỊ.
01- GV: Bảng phụ, thước đo góc, thước thẳng.
02- HS: Thước kẻ, thước đo góc, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động nhóm, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC
01- Ổn định (01 phút).
01- Ổn định.
02- Kiểm tra bài cũ (05 phút).
Câu hỏi
Đáp án
Thế nào là hình thang ? Vẽ hình minh họa, chỉ ra các góc kề hai cạnh đáy ?
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.,kề cạnh AB; , kề cạnh CD.
 A B
 D C
03- Giảng bài mới. 
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Định nghĩa (10 phút)
- GV vẽ hình ABCD như hình 23 (có thể lấy hình kt bài cũ) và HD học sinh vẽ hình.
- GV: Hình thang vừa vẽ có gì gì đặc biệt ?
- GV: Thế nào là hình thang cân? GV cho hs ghi đn.
- GV: Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
- GV: Giới thiệu chú ý và ?2 trên bảng phụ, cho hs thảo luận nhóm và trình bày.
- GV: Cho các nhóm khác nx và bổ sung.
1/ Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
 * Chú ý: SGK. 
Hoạt động 2: Tính chất (17 phút)
- GV có nx gì về hai cạnh bên của hình thang cân ? 
- GV: Đó chính là nội dung định lí sau: 
- GV: Hãy nêu đl dưới dạng GT, KL ?
- GV: Yêu cầu hs trong 3’ tìm cách chứng minh đl. Sau đó trình bày miệng. 
- GV: Gọi hs đọc chú ý SGK. 
- GV: Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ?
Cho hs ghi đl và nêu GT, KL.
- GV: Nêu chứng minh đl ?
2/ Tính chất
a/ Định lí 1: Trong hình thang cân, hai cạch bên bằng nhau.
 ABCD là hình thang cân
 GT AB// CD
 KL AD = BC
b/ Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau
 ABCD là hình thang cân
 GT AB// CD
 KL AC = BD
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (10 phút)
- GV: Yêu cầu hs thực hiện ?3 theo nhóm trong 3’ và trình bày.
- GV: Đó là nội dung đl 3, cho 1hs đọc đl và lớp ghi vở.
- GV: Từ đl 1 và 2 ta có dấu hiệu nhận biết hình thang cân : Gọi 1-2 hs đọc dấu hiệu cho lớp nghe và ghi vở.
3/ Dấu hiệu nhận biết
a/ Định lí 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
b/ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Hình thang có hai góc kề 1đáy bằng nhau là hình thang cân.
- Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 
04- Củng cố (01 phút).
- GV: Nêu các kiến thức cơ bản của tiết học ?
- HS nêu các kiến thức cơ bản của tiết học.
- GV: Chốt lại kiến thức toàn bài.
- HS: Lớp lắng nghe ghi nhớ.
05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (02 phút).
Về nhà học bài nắm vững: đn, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Bài tập về nhà 12, 15, 17, 18 SGK trang 74, 75 tiết sau luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: ĐỊNH NGHĨA (10’)
- HS vẽ hình vào vở và làm ?1. =(hai góc kề cạnh đáy bằng nhau)
- HS nêu đn và ghi vào vở.
+ Tứ giác ABCD là hình thang cân khi và chỉ khi AB// CD (hai đáy) và=hoặc 
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày.
?2:a/ Hình a, c, d là hình thang cân.
b/ Hình a/ = 80
Hình c/ , 
Hình d/ .
- Các nhóm khác nx và bổ sung nếu có.
HOẠT ĐỘNG 2: TÍNH CHẤT (18’)
- Hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.
- HS ghi đl vào vở.
- HS đứng tại chỗ nêu GT, KL.
- Đại diện 1hs trình bày.
+ Trường hợp 1: Vẽ AE // BC, chứng minh ADE cân à AD = AE = BC ( hình thang có 2 cạnh bên // thì bằng nhau)
+ Trường hợp 2: Tương tự sgk.
- HS đọc SGK.
- Hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau.
- Đại diện 1hs nêu chứng minh đl: 
ADC vàBCD có:
CD là cạnh chung.
Góc ADC = BCD (đn hình thang cân)
AD = BC (cạnh bên hình thang cân)
ADC =BCD (c.g.c)
à AC = BD.
HOẠT ĐỘNG 3: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (10’)
- HS thảo luận nhóm và trình bày:
+ Dùng compa vẽ các điểm A, B nằm trên m sao cho 
CA = DB (chúng phải cắt nhau) 
+ Đo các góc của hình thang ta thấy= do đó ABCD hình thang cân
+ Dự đoán: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
- HS ghi đl vào vở.
Tuần: 02 Ngày soạn: 16 tháng 08 năm 2013
Tiết: 04
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU.
01- Kiến thức: HS nhắc lại được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân. Phân tích được đề toán.
02- Kĩ năng: Vẽ được hình theo yêu cầu của đề toán.
03- Thái độ: HS hình thành tính cẩn thận và tính toán chính xác.
II- CHUẨN BỊ.
01- GV: Thước thẳng, phấn màu, bẳng phụ.
02- HS: Thước kẻ, chuẩn bị bài trước ở nhà theo yêu cầu.
III- TIẾN TRÌNH BÀY DẠY.
01- Ổn định.
02- Kiểm tra bài cũ (06’)
- GV nêu câu hỏi: Phát biểu đn và tính chất của hình thang cân. Vẽ hình minh họa.
- HS trình bày: + Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
+ Trong hình thang cân, hai cạch bên bằng nhau. 
 Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau (hình 23 sgk).
03- Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP (36’)
- GV giới thiệu bài 12 trong sgk và gọi HS lên bảng vẽ hình.
- Để CM hai đoạn thẳng bằng nhau ta cần CM điều gì ?
- CM: Hai tam giác nào ?
- Cho 1HS lên bảng trình bày. Lớp theo dõi và nx.
- GV giới thiệu bài 15 trong sgk và gọi HS lên bảng vẽ hình.
- Để chứng minh BDEC là hình thang cân ta cần cm điều gì ?
- Gọi 1 HS trình bày.
- Dựa vào tam giác cân tính , = ?
+ Dựa vào tính chất nào tính ,= ?
- GV cho hs làm bày bài 17 trong sgk.
+ GV gọi 1hs đọc đề toán, gv vẽ hình lên bảng và gọi 1hs nêu GT, KL.
+ CM: hình thang ABCD cân ta cần cm điều gì ?
+ Gọi 1đại diện lên bảng trình bài.
- Cho lớp nx bài làm của bạn và bổ sung nếu có. 
- HS đọc đề toán và lên bảng vẽ hình.
- Cần CM hai tam giác bằng nhau.
- ADE và BCF.
- Cá nhân HS trình bày.
- HS tìm hiểu bài toán và vẽ hình.
- Chứng minh BDEC hình thang có hai góc kề cạnh đáy bằng nhau.
- Cá nhân nêu cách chứng minh.
- Cá nhân HS nêu cách tính.
- Dựa vào tính chất hai góc kề cạnh bên của hình thang bù nhau
- HS đọc đề toán, vẽ hình vào vở và 1đại diện nêu GT, KL.
- CM: hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau. 
- Đại diện 1hs lên bảng trình bài.
- Lớp theo dõi và nx bài làm của bạn.
 A B
 D C
Bài 12
F
E
Xét ADE và BCF ta có: 
AD = BC (hai cạnh bên của hình thang cân).
=
ADE = BCF (c/huyền -góc nhọn)
 DE = CF.
A
Bài 15.
1
2
C
B
2
1
D
E
a/ Ta có: ABC cân tại A nên = =.
Do AD = AE (gt)
ADE cân tại A.
= =.
 = (cùng =).
DE // BC (2 góc đồng vị).
BDEC là hình thang, hình thang BDEC có = nên là hình thang cân.
b/ == = 650.
== 1800- = 1150
(2 góc kề cạnh bên của hình thang).
Bài 17.
 A B
D
C
E
1
1
 Hình thang ABCD
 GT (AB// CD) góc
 ACD = BDC 
 KL CM: ABCD hình
 Thang cân. 
 CM:
Gọi E là giao điểm của AC và BD.
ECD có= nên là tam giác cân à EC = ED (1)
AEB có , = 
vì (slt). Nên AEB cân 
à EA = EB (2)
Từ 1,2 à AC = BD. Hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau nên là hình thang cân.
HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố (02’)
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.
- Cho lớp lắng nghe và nx bổ sung.
- Cá nhân HS trình bày câu hỏi của GV.
- Lớp lắng nghe và bổ sung nếu có.
04- HD về nhà (01’).
Về nhà xem lại các bài tập vừa giải. Xem và chuẩn bị trước ở nhà
Bài 4: Đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.
Thứ 7 ngày 17 tháng 08 năm 2013 
Kí duyệt tuần 01&02
Tuần: 03 Ngày soạn: 18 - 08 - 2013 
Tiết: 05
BÀI 4: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU.
01- Kiến thức: HS biết định nghĩa đường trung bình của tam giác. 
02- Kĩ năng: HS vận dụng được các định lí về đường trung bình của tam giác để tính độ dài và chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. 
03- Thái độ: Hình thành tính cẩn thận trong vẽ hình, trong tính toán và chứng minh.
II- CHUẨN BỊ.
01- GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
02- HS: Thước kẻ, thước đo góc, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III- TIẾN TRÌNH BÀY DẠY.
01- Ổn định.
02- Kiểm tra bài cũ.
03- Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ (01’)
GV giới thiệu: Giữa hai điểm B và C có chướng ngạy vật (h.33). Biết DE = 50m, ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C qua bài học hôm nay. 
HS lắng nghe, tìm hiểu và ghi tựa bài vào vở.
Gv ghi tựa bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH LÍ 1 (12’)
- Yêu cầu hs làm ?1 theo nhóm 3’ rồi 1đại diện lên bảng vẽ hình.
- GV nhận xét: Dự đoán trên của các em là đúng, các em nghiên cứu nội dung đl sau: Gọi 1hs đọc định lí 1. GV hướng dẫn hs vẽ hình.
- Yêu cầu hs nêu GT, KL của đl.
- Gợi ý trên hình vẽ của hs phần ?1: Để cm AE = EC, ta tạo ra tam giác có cạnh bên là EC và bằng tam giác ADE. Do đó ta vẽ EF// AB (FBC).
- Gọi hs trình bày miệng cm bài toán. GV ghi tóm tắt các bước cm: 
+ Hình thang DEFB (DE// BF) có DB// EF 
à DB = EF từ GT AD = DB
à EF = AD
+ ADE =EFC (g.c.g).
à AE = EC.
- Đại diện 1hs lên bảng trình bày.
 Dự đoán: E là trung điểm của AC.
- Đại diện 1hs nêu GT, KL của đl.
- HS làm việc với SGK và trình bày miệng cm bài toán.
1/ Đường trung bình của tam giác.
a/ Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
 ABC, AD = DB, 
 GT DE// BC.
 KL AE = EC
HOẠT ĐỘNG 3: ĐỊNH NGHĨA (07’)
- GV giới thiệu DE là đường trung bình củaABC. 
+ Thế nào là đường trung bình của tam giác ?
+ Trong 1 tam giác có mấy đường trung bình ?
* GV lưu ý: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung điểm của các cạnh tam giác.
- HS lăng nghe và ghi nhớ.
+ Cá nhân 1hs nêu đn, lớp ghi vào vở.
+ Trong 1 tam giác có 3 đường trung bình.
*. Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
HOẠT ĐỘNG 4: ĐỊNH LÍ 2 (16’)
- Yêu cầu hs làm ?2.
- GV giới thiệu: Bằng đo đạc các em đi đến nx như trên, đó là nội dung định lí 2 về tc đường trung bình của tam giác.
- GV: Gọi hs đọc đl, vẽ hình lên bảng và cho hs nêu GT, KL.
- HD học sinh CM: Vẽ F sao cho E là trung điểm DF.
AED = CEF (c.g.c) 
à AD = CF, .
Do đó: AD// CF (vì và so le trong) tức là DB// CF. 
Vậy DBCF là hình thang.
Mặt khác: AD = BD (gt) và AD = CF (cm trên)
à BD = CF. Hình thang DBCF có hai đáy bằng nhau nên hai cạch bên DE, BC song song và bằng nhau.
à DE// BC, 
DE = DF =BC.
- Yêu cầu hs làm ?3. Tính Độ dài BC trên hình 33.
?2. Góc ADE = và 
DE = BC .
- HS đọc đl và ghi vào vở, vẽ hình theo gv và đại diện 1hs nêu GT, KL.
- HS lắng nghe và tìm hiểu.
- Đại diện 1hs nêu cách giải
?3.ABC có : AD = DB (gt)
EC = EA (gt) à DE là đường trung bình củaABC .
à DE = BC hay BC = 2DE 
= 100m. vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 100m.
*. Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
 ABC, AD = DB,
 GT AE = EC.
 KL DE// BC, DE = BC.
 A
 D E F 
 1
B C
HOẠT ĐỘNG 5: LUYỆN TẬP (08’)
- Yêu cầu lớp giải bài tập 21 SGK.
- Cho lớp nx bài làm của và sửa sai nếu có.
- HS nghiên cứu hình vẽ và đại diện trình bày.
- Lớp nx và sửasai nếu có. 
Bài 21.
OAB có: OC = CA,
 OD = DB à CD là đường trung bình củaOAB. Theo đl 2 ta có: AB = 2 CD = 6 cm. 
04- HD về nhà (01’).
Về nhà học bài nắm vững đn, đl về đường trung bình của tam giác.
Chuẩn bị trước ở nhà phần 2: Đường trung bình của hình thang. BTVN bài 22 SGK.
Tuần: 03 Ngày soạn: 21- 08 - 2013
Tiết: 06
BÀI 4: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC 
 CỦA HÌNH THANG (tt)
I- MỤC TIÊU.
01- Kiến thức: HS biết định nghĩa đường trung bình của hình thang.
02- Kĩ năng: HS vận dụng được các định lí về đường trung bình của hình thang để tính độ dài và chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, song song. 
03- Thái độ: Hình thành tính cẩn thận trong vẽ hình, trong tính toán và chứng minh.
II- CHUẨN BỊ.
01- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
02- HS: Thước kẻ, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III- TIẾN TRÌNH BÀY DẠY.
01- Ổn định.
02- Kiểm tra bài cũ (07’).
- GV: Phát biểu đn và định lí 2 về đường trung bình của tam giác,

Tài liệu đính kèm:

  • docHH_8_KI_I_0607.doc