Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 34

doc 9 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 34
TUẦN 34
Ngày soạn: 12/04/2016
 Ngày dạy: ....../.../2016
Tiết 62: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố, khác sâu tính chất ba đường trung trực của tam giác.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của tam giác.
- Học sinh tích cực làm bài tập.
* HSKT: Biết vẽ thành thạo đường trung trực trong tam giác
B. đồ dùng:
- Com pa, thước thẳng.
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 52.
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL.
? Nêu phương pháp chứng minh tam giác cân.
- HS:
+ PP1: chứng minh hai cạnh bằng nhau.
+ PP2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
? Nêu cách chứng minh 2 cạnh bằng nhau.
- Học sinh trả lời.
1HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở
GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh
- HS nghiên cứu SGK và nêu kết quả bài 53
GV chốt lại vấn đề.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 54.
- Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho mỗi học sinh làm 1 phần (nếu học sinh không làm được thì HD)
? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác ở vị trí nào, nó là giao của các đường nào?
- Học sinh: giao của các đường trung trực.
- Lưu ý:
+ Tam giác nhọn tâm ở phía trong.
+ Tam giác tù tâm ở ngoài.
+ Tam giác vuông tâm thuộc cạnh huyền.
Bài tập 52 
GT
ABC, AM là trung tuyến và là trung trực.
KL
ABC cân ở A
Chứng minh:
Xét AMB, AMC có:
BM = MC (GT)
AM chung
 AMB = AMC (c.g.c)
 AB = AC
 ABC cân ở A
Bài tập 53 (SGK)
Bài tập 54 (tr80-SGK) 
IV. Củng cố: 
- Nêu cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Nêu tính chất đường trung trực, tính chất ba đường trung trực của một tam giác.
V. Hướng dẫn 
- Làm bài tập 68, 69 (SBT)
HD68: AM cũng là trung trực.
TUẦN 34
 Ngày soạn: 12/04/2016
 Ngày dạy: ....../.../2016
Tiết 63: Đ9. tính chất ba đường cao của tam giác
A. Mục tiêu:
- Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tam giác tù.
- Vẽ chính xác đường cao của một tam giác bằng thước và compa.
- Biết ba đường cao trong một tam giác đồng quy tại một điểm, điểm đó gọi là trực tâm của tam giác.
- Biết được tính chất đặc trưng của tam giác cân về các đường đồng quy, đặc biệt trong tam giác đều.
- Vận dụng được kiến thức về ba đường cao của tam giác vào làm bài tập.
* HKST: Biết cách vẽ đường cao trong tam giác
B. đồ dùng:
- Thước thẳng, com pa, ê ke
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng.
III. Bài mới:
- Vẽ ABC
- Vẽ AI BC (IBC)
- Học sinh tiến hành vẽ hình.
? Mỗi tam giác có mấy đường cao.
- Có 3 đường cao.
? Vẽ nốt hai đường cao còn lại.
- Học sinh vẽ hình vào vở.
? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không.
- HS: có.
? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông.
- Học sinh tiến hành vẽ hình.
? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào.
- HS: 
+ tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác.
+ tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông.
+ tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác.
?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên đưa hình vẽ lên bảng phụ.
- Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau.
1. Đường cao của tam giác 
. AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC)
- Mỗi tam giác có 3 đường cao
2. Tính chất ba đường cao của tam giác
 Định lí (SGK) 
- Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm.
- Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm.
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân 
a) Tính chất của tam giác cân (SGK - 82)
b) Nhận xét (SGK - 82).
?2.
IV. Củng cố: 
- Vẽ 3 đường cao của tam giác.
- Nêu tính chất ba đường cao của tam giác.
- Nêu tính chất về các đường đồng quy trong tam giác cân và tam giác đều.
- Làm bài tập 58 (tr83-SGK)
V. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 59, 60, 61, 62
HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông.
HD61: N là trực tâm KN MI
TUẦN 34
Ngày soạn: 12/04/2016
 Ngày dạy: ....../.../2016
Tiết 64. luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu khái niệm, tính chất ba đường cao của tam giác.
- Rèn kỹ năng vẽ đường cao của tam giác.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập và kĩ năng trình bày bài.
*HSKT: Biết vẽ thành thạo các đường cao trong tam giác
B. đồ dùng:
- Thước thẳng, com pa, ê ke.
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh.
III. Tiến trình bài giảng:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM.
- Học sinh: đường cao của tam giác.
? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác.
- Trực tâm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b).
 SMP
 MQN
- Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 61
? Cách xác định trực tâm của tam giác.
- Xác định được giao điểm của 2 đường cao.
- 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b.
- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên chốt.
Bài tập 59 (SGK)
GT
LMN, MQ NL, LP ML
KL
a) NS ML
b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ.
Chứng minh
a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML
b) Xét MQL có: 
. Xét MSP có:
. Vì 
Bài tập 61
a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC.
Trực tâm của BHC là A.
b) trực tâm của AHC là B.
Trực tâm của AHB là C.
IV. Củng cố: 
- Nêu tính cất ba đường cao của tam giác.
- Nêu tính chất về các đường đồng quy trong tam giác cân, tam giác đều.
V. Hướng dẫn về nhà.
- Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập.
- Tiết sau ôn tập.
TUẦN 34
Ngày soạn: 12/04/2016
 Ngày dạy: ....../.../2016
Tiết 65. ôn tập chương III
A. Mục tiêu:
- Hệ thống, khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương III.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
B. đồ dùng:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương.
? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.
? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác.
? Tính chất ba đường trung tuyến.
? Tính chất ba đường phân giác.
? Tính chất ba đường trung trực.
? Tính chất ba đường cao.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 63.
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác.
- Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
- Giáo viên đãn dắt học sinh tìm lời giải:
? là góc ngoài của tam giác nào.
- Học sinh trả lời.
? ABD là tam giác gì.
....................
- 1 học sinh lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
I. Lí thuyết 
II. Bài tập 
Bài tập 63 (tr87)
a) Ta có là góc ngoài của ABD (1)(Vì ABD cân tại B)
. Lại có là góc ngoài của ADE (2)
. Từ 1, 2 
b) Trong ADE: AE > AD
Bài tập 65
IV. Củng cố:
- Nêu quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác.
- Nêu mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và các hình chiếu của chúng.
- Nêu quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác. 
- Nêu các đường đồng quy trong tam giác.
V. Hướng dẫn về nhà.
- Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 64, 66 (tr87-SGK)
HD66: giải như bài tập 48, 49 (tr77)
Kiểm tra viết 15 phút
Đề bài
Câu I (2 điểm)
	Viết lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau.
1) Điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB thì
A. MA = MB	B. MA = MB	C. MA > MB	D. MA < MB
2) Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB nếu.
A. d vuông góc với AB
B. d đi qua trung điểm của AB
C. d chứa đoạn thẳng AB
D. d vuông góc với AB tại trung điểm của AB
Câu II (8 điểm):
- Cho tam giác ABC vuông tại A. Các đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại O. Chứng minh rằng.
	a) Ba điểm B, O, C thẳng hàng.
	b) AO = BC
Biểu điểm và hướng dẫn chấm
Câu I (2 điểm)
	Mỗi ý chọn đúng cho 1 điểm
1) B	2) D
Câu II (8 điểm).
	Vẽ hình đúng 	0,5 điểm
a) Chứng minh được các tam giác ABO và ACO cân tại O	1 điểm
=> 	1 điểm
Mà 	1 điểm
 => 	1 điểm
 => 	1 điểm
 => Ba điểm B, O, C thẳng hàng	0,5 điểm
b) Theo câu a => OA = OB = OC	1 điểm
	 => AO = BC	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc