Giáo án Hình học 8 tiết 13: Luyện tập

doc 5 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1264Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 tiết 13: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học 8 tiết 13: Luyện tập
Tuần 7 Ngày soạn : 01/10/09
Tiết 13 : LUYỆN TẬP 
 I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Kiểm tra luyện tập về các kiến thức của hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) 
Kĩ năng : Rèn kĩ năng áp dụng các kiến thức trên để chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song, chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh , suy luận hợp lý.
Thái độ : Vẽ hình chính xác, lập luận chặt chẻ. 
 II. CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng, bảng phụ, compa, bút dạ.
HS : Thước thẳng , compa. Oân tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, làm các bài tập theo yêu cầu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : 5’
ĐT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
+Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình bình hành 
+Chữa bài tập 46 tr92 SGK
Các câu sau đúng hay sai ?
Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành 
Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành 
Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành 
Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành 
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành 
Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành như SGK.
Bài 56SGK: 
a) đúng 
 b) đúng 
c) sai 
d) sai 
 e) đúng
5 đ
5 đ
 3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : (1’)Để củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết cũng như vận dụng chúng vào giải bài tập, hôm nay chúng ta tổ chức tiết luyện tập.
* Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Kiến thức
32’
Hđ1:LUYỆN TẬP
Cho HS làm bài 47 tr 93 SGK
Hướng dẩn HS vẽ lại hình 72 SGK vào vở
-Vẽ hình bình hành ABCD
-Vẽ AH ^ BD, CK ^ BD (H, K Ỵ BD)
-Vẽ O là trung điểm của HK
Yêu cầu HS ghi GT, KL
Quan sát hình vẽ ta thấy tứ giác AHCK có đặc điểm gì ?
Cần chỉ ra tiếp điều gì để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành ?
Vậy ta cần chứng minh thêm điều kiện nào ? em nào có thể chứng minh được ?
Ta dựa vào dấu hiệu nào để chứng minh tứ giác AHCK là hình bình hành?
Hãy chứng minh A, O C thẳng hàng 
Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng HK ?
GV yêu cầu HS đọc bài 48 SGK rồi vẽ hình, ghi GT, KL
Dự đoán tứ giác HEFG là hình gì? Hãy chứng minh.
H và E lần lược là trung điểm của AD; AB. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng HE ?
 Tương tự đối với đoạn thẳng GF?
Lưu ý HS có thể chứng minh HE // FG và HG // EF
Hoặc HE = FG và HG = EF
Cho HS làm bài 49 tr 93 SGK
Gọi một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
a) AI // CK
GV ta chứng minh AI // CK như thế nào ?
Tứ giác AKCI có gì đặc biệt ?
Vậy ta cần thêm điều gì ?
Em nào chứng minh được ?
b) DM = MN = NB
GV hãy chứng minh DM = MN ?
Tương tự chứng minh MN = NB ?
Bổ sung câu c: Chứng minh ba đường thẳng AC, BD. KI đồng qui.
Hãy chứng minh ba đường thẳng AC, BD. KI cùng đi qua một điểm.
Gợi ý: Ta đã vận dụng tính chất đường chéo của hình bình hành để chứng minh.
Một HS đọc đề bài 
HS vẽ hình vào vở
Một HS lên bảng viết GT, KL của bài 
AH // CK vì cùng vuông góc với BD
 Cần thêm AH = CK hoặc AK // HC
Chứng minh AH = HK
Một HS trình bày miệng, sau đó một HS khác lên bảng trình bày 
Tứ giác có hai cạnh đối xong song và bằng nhau là hình bình hành.
Ta có O là trung điểm của HK
Mà AHCK là hình bình hành 
Nên O là trung điểm của AC
Þ A ; O; C thẳng hàng
Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
HE là đường trung bình của tam giác ADB
Nên HE // BD và HE = 
Nên FG là đường trung bình của tam giác CBD
Þ FG // BD và FG = 
Vậy tứ giác HEFG là hình hình hành
HS vẽ hình và ghi GT, KL
 Chứng minh AI // CK ta phải chứng minh tứ giác AKCI là hình bình hành 
HS có AK // CI
 Cần thêm AK = CI
Một HS lên bảng trình bày 
Xét DDCN có :
DI = IC (gt)
IM // CN ( AI // CK)
Nên DM = MN (3)
Xét DABM có 
AK = KB (gt) 
KN // AM (AI // CK)
Nên MN = NB (4)
Từ (3) và (4) Þ DM = MN = NB
HS đứng tại chổ trả lời. Các HS khác nhận xét.
Bài 47 SGK
GT
ABCD là hình bình hành AH ^ BD, CK ^ BD; OH = OK
KL
a) AHCK là hình bình
hành 
b) A, O , C thẳng hàng 
 Chứng minh ;
a) Ta có :
Xét hai tam giác vuông AHD và CKB có :
AD = BC (tính chất của hình bình hành )
 (so le trong của AD // BC)
nên DAHD = DCKB (cạnh huyền, góc nhọn)
Þ AH = CK (2)
Từ (1) và (2) Þ AHCK là hình bình hành 
b) Ta có O là trung điểm của HK
Mà AHCK là hình bình hành 
Nên O là trung điểm của AC
Þ A ; O; C thẳng hàng
Bài 48 tr 93 SGK
GT
Tứ giác ABCD 
E, F, G, H lần lược là trung điểm của AB, BC, CD, DA
KL
HEFG là hình gì ? vì sao ?
Chứng minh :
H và E lần lược là trung điểm của AD; AB
Þ HE là đường trung bình của tam giác ADB
Þ HE // BD và HE = (1)
F, G lần lược là trung điểm của BC, CD
Nên FG là đường trung bình của tam giác CBD
Þ FG // BD và FG = (2)
Từ (1) và (2) Þ HE // FG và HE = FG
Þ Tứ giác HEFG là hình hình hành 
Bài 49 tr 93 SGK
GT
ABCD là hình bình hành.AK = KB ; DI = IC
KL
a) AI // CK
b) DM = MN = NB
Chứng minh :
a) Ta có ABCD là hình bình hành 
Þ AB = CD và AB // CD
mà AK = KB = 
 IC = ID = 
Þ AK = IC (1)
có AK // IC (do AB // CD) (2)
Từ (1) và (2) Þ AKCI là hình bình hành
Þ AI // CK
b) Xét DDCN có :
DI = IC (gt)
IM // CN ( AI // CK)
Nên DM = MN (3)
Xét DABM có 
AK = KB (gt) 
KN // AM (AI // CK)
Nên MN = NB (4)
Từ (3) và (4) Þ DM = MN = NB
* Bổ sung : Chứng minh ba đường thẳng AC, BD. KI đồng qui.
Ta có : Tứ giác AKCI là hình bình hành nên AC và KI cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Lại có Tứ giác ABCD là hình bình hành nên AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Vậy ba đường thẳng AC, BD. KI đồng qui.
2’
Hđ 2:CỦNG CỐ
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
HS phát biểu
 4.Hướng dẫn về nhà :4’
Về nhà nắm vững và phân biệt định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành 
Xem lại các bài tập đã giải
Làm bài tập 83, 85, 87, 89 tr 69 SBT
 * Bài tập cho HS giỏi:
Cho tam giác ABC có . Ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ các tam giác đều ABD và ACE. Trên nữa mặt phẳng bờ BC có chứa A, vẽ tam giác đều BCK. Chứng minh ADKE là hình bình hành.
Hướng dẩn HS giải:
 Do nên chứng minh được
Và DDBK = DABC (c-g-c) suy ra:
DK = AC = AE
Tương tự : DECK = DACB (c-g-c) suy ra:
EK = AB = AD
Tứ giác ADKE có DK = AE; EK = AD nên là hình bình hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh8-t13.doc