Giáo án Địa lí lớp 7 - Tiết 2 đến 73 - Năm học 2015-2016

doc 263 trang Người đăng dothuong Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí lớp 7 - Tiết 2 đến 73 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Địa lí lớp 7 - Tiết 2 đến 73 - Năm học 2015-2016
 Ngày soạn:20/8/2014 
Phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
TIẾT 2:
 BÀI 1: 	DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.
2. Kĩ năng :
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số 
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số để thấy được tình hình đồ gia tăng dân số trên thế giới.
- KNS : Tư duy, 
3. Thái độ :
- GDMT : Mục 2, mục 3
- Biết tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân của sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số hậu quả đối với môi trường.
- Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh với môi trường.
- Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
 - Tư duy: 
+ Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, biểu đồ và tháp dân số để tìm hiểu về dân số và tình hình gia tăng dân số thế giới.
+ Phân tích nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số thế giới.
 - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG TRONG BÀI :
 - Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
+ Giáo viên: Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi , Tập bản đồ.
+ Học sinh : SGK, Tập bản đồ.
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
 1. Khám phá: Đặt vấn đề
 2. Kết nối:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
 NỘI DUNG CHÍNH
* Hoạt động 1 : Thuyết giảng tích cực/Thảo luận nhóm
 GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “dân số” T/186
 GV giới thiệu một vài số liệu nói về dân số.
 HS quan sát sgk:
? Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước hoặc một địa phương? (Điều tra dân số )
GV cho HS quan sát hình 1.1 SGK , giới thiệu sơ lược cấu tạo , màu sắc biểu hiện trên ba tháp tuổi: (HS Thảo luận nhóm)
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
 ? Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở 2 tháp tuổi?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ? 
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động nhiều ? (thân tháp mở rộng)
 GV kết luận về hình dạng của tháp tuổi cho HS nắm.
 GV cho HS biết :
- Ý nghĩa của tháp tuổi.
* Hoạt động 2 :Đàm thoại gợi mở
 GV cho HS đọc thuật ngữ “Tỉ lệ sinh,tỉ lệ tử”
 Hướng dẫn HS đọc biểu đồ H1.3,H1.4 SGK tìm hiểu khái niệm gia tăng dân số.
- HS quan sát hình 1.2 :
? Cho biết tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối XX ? (tăng nhanh)
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng vọt vào năm nào ?
- (tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960 đường biểu diễn dốc đứng . Do kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ ; còn những năm đầu công nguyên tăng chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh) .
* Hoạt động 3 :Đàm thoại gợi mở
- HS quan sát sgk.
? Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột khi nào? Nguyên nhân?
? Khi nào thì xảy ra bùng nổ dân số? Hậu quả và 
hướng giải quyết?
- GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ suất) sinh, tỉ lệ tử .
- GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh, đường đỏ là tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ gia tăng dân số (khoảng cách giữa đường xanh và đường đỏ ).
- GV cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?
 (nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn Þ các nước này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số (dân số tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm cao hơn 21 0/00 , trong khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh).
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là bao nhiêu? ? 
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là bao nhiêu? ? Các nước phát triển là bao nhiêu? 
?Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra cho các nước đang phát triển như thế nào?
HS trả lời.
*Dân số tăng nhanh gây sức ép gì đối với môi trường?Biện pháp giải quyết ?
HS trả lời.
GV liên hệ:Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế như thế nào?
?Những biện pháp giải quyết tích cực để khắc phục bùng nổ dân số?
HS trả lời, GV kết luận.
1. Dân số, nguồn lao động:
- Dân số là tổng số người ở một địa phương tại một thời điểm nhất định.
- Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế-xã hội
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi .
-Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính ,độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX 
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng rất chậm chạp. Nguyên nhân do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.
- Từ năm đầu TKXIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh . Nguyên nhân do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế .
3. Sự bùng nổ dân số :
- Từ những năm 50 của TKXX, bùng nổ dân số diễn ra ở các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
- Sự bùng bổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo ra sức ép đối với việc làm,phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội.
4. Vận dụng:
Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì về dân số ? 
- Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết? 
5. Củng cố 
- Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ? 
 Ngày soạn: 26/8/2014
TIẾT 3 :
BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức :
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
 2. Kĩ năng : Đọc bản đồ phân bố dân cư.
 3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thương, đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 
 + Giáo viên : Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
 + Học sinh : Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.(nếu có), SGK, Tập bản đồ.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định tổ chức 
 2. Bài cũ 
 a) Tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số? 
 b)Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách giải quyết?
 3.Bài mới :
 Vào bài: Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 NỘI DUNG CHÍNH 
* Hoạt động 1 : 
GV phân biệt rõ 2 thuật ngữ “dân số” và “dân cư”
- GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "
Mật độ dân số (người/km2) = Dân số (người):Diện tích (km2)
- GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể hiện trên lược đồ (chú giải).
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên thế giới ? (đọc từ phải qua trái).
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ? 
- (Tại vì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng khí hậu thuận lợi).
 ? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
+ Những thung lũng và đồng bằng sông lớn : sông Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin .
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ?
 GV giải thích : Ngày nay con người có thể sống khắp nơi trên Trái Đất do khoa học kĩ thuật phát triển.
* Hoạt động 2:
GV chia lớp thành 4 nhóm:
- Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ".
? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ?
- Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc
 + Nhóm 1 : mô tả đặc điểm hình thái bên ngoài của chủng tộc Môngôlôit , địa bàn sinh sống.
 + Nhóm 2 : mô tả đặc điểm hình thái bên ngoài của chủng tộc Nêgrôit, địa bàn sinh sống
 + Nhóm 3 mô tả đặc điểm hình thái bên ngoài của chủng tộc Ơ- rô-pê-ô-it , địa bàn sinh sống
 + Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những nước nào?
 GV liên hệ: ?Việt Nam thuộc chủng tộc nào trong ba chủng tộc trên?
- Bước 3 : GV nhấn mạnh :
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau .- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di truyền 
1. Sự phân bố dân cư :
 - Những nơi điều kiện sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc.
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc.. khí hậu khắc nghiệt dân cư thưa thớt.
2. Các chủng tộc :
- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
 ( thường gọi là người da trắng) sống chủ yếu ở châu Âu và châu Mĩ
-Chủng tộc Mông- gô-lô-it ( thường gọi là người da vàng) sống chủ yếu ở châu Á
-Chủng tộc Nê –grô-ít ( thường gọi là người da đen) sống chủ yếu ở châu Phi
4.Củng cố 
* Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? Tại sao có sự phân bố đó?
* Trên thế giới có mấy chủng tộc chính? Sự phân bố các chủng tộc?
5. Hướng dẫn học ở nhà
* Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị Việt Nam hoặc thế giới?
* Làm bài tập 1,2,3 SGK
* Chuẩn bị bài mới 
* Làm bài tập trong tập bản đồ 
 Ngày soạn: 27/8/2014 
TIẾT 4 :
 BÀI 3. QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức :
 - So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới
 2. Kĩ năng :
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế .
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
- Xác định các siêu đô thị trên lược đồ, bản đồ.
 3. Thái độ :
- GDMT : Mục 2
- Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới đã gây nên những hậu quả xấu cho môi trường.
- Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường.
- Có ý thức giữ gìn ,bảo vệ môi trường đô thị, phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 
+ Giáo viên:Lược đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị, ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới 
+ Học sinh: SGK, Tập bản đồ.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
 1.Ổn định:
 2. Bài cũ:
Câu 1 : Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới ?
Câu 2 : Trình bày đặc điểm các chủng tộc chính trên thế giới ?
 3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 NỘI DUNG CHÍNH
* Hoạt động 1: 
- GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2 loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
Giới thiệu thuật ngữ “dân cư”: Là số người sinh sống trên một diện tích.
-Phân biệt sự khác nhau giữa 2 thuật ngữ đó.
?Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi?
-Sự phân bố, mật độ, lối sống,..
- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :
? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở nông thôn và thành thị có gì khác nhau ?
- (ở thành thị đông đúc, san sát bên nhau; nông thôn ít ) 
? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế giữa nông thôn đối với đô thị ?
Þ GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người sống ở các đô thị ngày càng tăng .
* Hoạt động 2 : (nhóm).
- Bước 1: cho HS đọc đoạn đầu SGK 
? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?
- (từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp, La Mã  là lúc đã có trao đổi hàng hoá .)
? Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ? Vì sao?
- (thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển )
Þ Quá trình phát triển đô thị gắn liền với phát thương mại , thủ công nghiệp và công nghiệp .
- Bước 2: HS xem lược đồ 3.3 và trả lời 
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu dân trở lên)?
- ( có 23 siêu đô thị)
? Châu nào có siêu đô thị nhất ? Có mấy siêu đô thị ? Kể tên ? - ( Châu Á có 12 siêu đô thị) 
Þ Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển .
- Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ  dân đô thị”
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến năm 2000 tăng thêm mấy lần? (Tăng thêm hơn 9 lần)
? Quá trình phát triển tự phát các đô thị, các siêu đô thị đã gây nên những tác động xấu tới môi trường như thế nào? 
HS trả lời, GV kết luận.
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị :
 Quần cư nông thôn : Mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp . 
 Quần cư đô thị: Mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ .
 Lối sống nông thôn và đô thị có nhiều điểm khác biệt :
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị 
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới.
- Đô thị phát triển mạnh nhất vào thể kỷ XIX là lúc công nghiệp phát triển.
- Số dân đô thi trên thế giới ngày càng tăng, hiện có hơn 50% dân số thế giới sống trong các đô thị. 
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành siêu đô thị .
- Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị tự phát làm ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà ở, y tế, học hành cho con người.
4. Củng cố :
 Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư đô thị?
 Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ? 
5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại cách đọc tháp tuổi, kỹ năng nhận xét phân tích các tháp tuổi tiết sau thực hành. 
- Làm bài tập 1,2 SGK và bài tập bản đồ 
 Ngày soạn:15//9/2014 
TIẾT 5 :
 BÀI 4. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức : Củng cố cho HS
- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới .
-Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á .
 2. Kĩ năng :
 - Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số .
- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- KNS : Tư duy, giao tiếp
 3. Thái độ :
 - Có ý thức thực hiện, tuyên truyền chính sách dân số.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 
 - Tư duy: 
+ Tìm kiếm và xử lí thông tin qua lược đồ, tháp tuổi về mật độ dân số và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của một số tỉnh/ thành phố ở nước ta.
+ So sánh các tháp tuổi để rút ra nhnậ xét về sự thay đổi tỉ lệ của các nhóm tuổi.
 - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG TRONG BÀI : 
 - Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; thực hành
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 
+ Giáo viên:Bản đồ phân bố dân cư đô thị thế giới, Tập bản đồ.
+ Học sinh: SGK, Tập bản đồ.
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Khám phá: Đặt vấn đề
 2. Kết nối:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 NỘI DUNG CHÍNH
* Hoạt động 1. (Nhóm)
- HS quan sát hình 4.2và 4.3. GV nói lại cách xem tháp tuổi 
-GV hướng dẫn HS so sánh 2 nhóm tuổi:Tuổi trẻ(0-14), tuổi lao động(15-60) sau đó củng cố cách đọc và nhận dạng tháp tuổi dân số già, dân số trẻ.
-GV yêu cầu HS nhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia các tháp tuổi(đáy, thân tháp).
-GV chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung thảo luận câu hỏi sau:
Nhóm 1,3:Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
Nhóm 2,4: Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ ?
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét .
-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần Þ dân số trẻ .
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều Þ dân số già . 
GV kết luận: Sau 10 năm tình hình dân số TPHCM đã già đi.
* Hoạt động 2. Đàm thoại gợi mở
- HS quan sát lược đồ phân bố dân cư châu Á
-GV hướng dẫn HS đọc bảng chú giải.
? Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm đỏ(500.000 người).Mật độ chấm dày nói lên điều gì?(Mật độ dân số cao nhất)
?Những khu vực tập trung dân số đông được phân bố ở đâu?(Đông Á, Tây Nam Á, Nam Á)
?Tìm trên lược đồ các khu vực có chấm tròn lớn và vừa?Các đô thị tập trung phân bố ở đâu?
-Ven biển TBD,ADD, hạ lưu sông lớn.
2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau 10 năm (1989 - 1999) :
-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần Þ dân số trẻ .
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều Þ dân số già . 
 - Sau 10 năm tình hình dân số TPHCM đã già đi
3. Sự phân bố dân cư châu Á 
- Dân cư Châu Á phân bố không đều. 
-Tập trung đông ở Đông Á, Tây Nam Á, Nam Á, ven biển TBD,AĐD .
-Thưa thớt ở nội địa, vùng núi
4. Vận dụng 
- Sự phân bố dân cư thế giới phụ thuộc vào những điều kiện nào ? 
- Khi phân tích tháp tuổi chúng ta cần dựa vào những phần nào của tháp tuổi ? 
- Để biết tháp tuổi có kết cấu dân số già hay trẻ ta dựa vào nhóm tuổi nào 
- Gv đánh giá kết quả học tập của học sinh : biểu dương những HS tích cực, có nhiều tiến bộ trong giờ thực hành.
- GV lưu ý HS những kĩ năng trong bài( đọc, phân tích lược đồ )còn sử dụng thường xuyên ở những bài sau.
5. Củng cố :
 - Ôn tập các đới khí hậu chính trên Trái Đất lớp 6 :
- Ranh giới các đới.
- Đặc điểm khí hậu : nhiệt độ, lượng mưa, gió của các đới.
- Liên hệ Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào ? Đặc điểm khí hậu nước ta ?
- Gv đánh giá kết quả học tập của học sinh : biểu dương những HS tích cực, có nhiều tiến bộ trong giờ thực hành.
- GV lưu ý HS những kĩ năng trong bài( đọc, phân tích lược đồ )còn sử dụng thường xuyên ở những bài sau.
 Ngày soạn: 12/9/2015 
Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
TIẾT 5:
BÀI 5. ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 1. Kiến thức : 
 - Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. 
 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên môi trường xích đạo ẩm. 
 2. Kĩ năng :
 - Đọc các bản đồ : Tự nhiên thế giới, Khí hậu thế giới, lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng.
 - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
 - Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm.
 - KNS : Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức
 3. Thái độ :
- Lòng yêu thiên nhiên, tìm hiểu các môi trường địa lí
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI
 - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, lược đồ, biểu đồ và tranh ảnh về vị trí của đới nóng, một số đặc điểm về tự nhiên của môi trường xích đạo ẩm.
 - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
 - Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP /KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG TRONG BÀI : 
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
 Bản đồ các môi trường địa lí, lát cắt rừng rậm xanh quanh năm.
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Khám phá: 
2. Kết nối
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 NỘI DUNG CHÍNH
* Hoạt động 1: Thuyết giảng
GV treo bản dồ các môi trường địa lí lên bảng cho HS quan sát kết hợp H5.1SGK:
? Hãy xác định vị trí đới nóng?
 Nằm giữa 2 chí tuyến
?Tại sao đới nóng còn có tên là “Nội chí tuyến”?
HSTL
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái Đất ?
? Nêu đặc điểm đới nóng? 
HSTL
?Đặc điểm tự nhiên đới nóng có ảnh hưởng như thế nào đến thực vật và phân bố dân cư của khu vực này?
GV kết luận
? Nêu tên các kiểu môi trường đới nóng ?
-4 kiểu
* Hoạt động 2 : 
- Bước 1: HS quan sát sgk+H5.1, H5.2 GV chia nhóm thảo luận theo nội dung:
? Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm? ? Xác định vị trí Xingapo?
Phân tích hình 5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa.
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm gì ?
? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao 
? Sự chênh lệch giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu milimét 
Học sinh trình bày
GV kết luận.
- GV nói thêm: Nhiệt độ ngày đêm chênh nhau hơn 10o , mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ ẩm không khí trên 80%. Þ nóng ẩm quanh năm .
- Bước 2: Đàm thoại gợi mở
HS quan sát hình 5.3 và 5.4 nhận xét :
? Rừng có mấy tầng chính? Giới hạn các tầng?
? Tại sao ở đâ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_7_h.doc