Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 7

doc 9 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 7
Ngày soạn: 21/9/2015
 Ngày dạy: 30/9/2015
Tiết 12: Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Học sinh phát biểu lại được tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau 
2. Kĩ năng :
- Học sinh thay được tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ.
3. Thái độ :
- Học sinh yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc.
- Học sinh có tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo.
*HSKT: Viết được tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. Làm được một số bài toán cơ bản về tỉ lệ thức.	
B. Đồ dùng:
C. Các hoạt động trên lớp:
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
4 HS lên bảng làm bài
HS cả lớp làm bài vào vở
GV theo dõi và hướng dẫn những em học sinh yếu làm bài.
HS nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá bài làm của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 60
? Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức.
? Nêu cách tìm ngoại tỉ . từ đó tìm x
HS lên bảng làm bài
GV và học sinh nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
? Từ 2 tỉ lệ thức trên làm như thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau 
- Giáo viên yêu cầu học sinh biến đổi.
Sau khi có dãy tỉ số bằng nhau rồi giáo viên gọi học sinh lên bảng làm
HS cả lớp làm bài vào vở
HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Trong bài này ta không x + y hay x - y mà lại có x.y
Vậy nếu có thì có bằng không? 
- Gợi ý: đặt , ta suy ra điều gì
- Giáo viên gợi ý cách làm:
Đặt: 
Bài 59 (tr31-SGK)
Bài tập 60 (tr31-SGK)
Bài tập 61 (tr31-SGK)
 và x + y - z = 10
Vậy 
Bài tập 62 (tr31-SGK)
Tìm x, y biết và x.y=10
Đặt: x=2k; y=5k
Ta có: x.y=2k.5k=10
10k2 =10 k2=1 k=1
Với k=1 
Với k=-1 
	IV. Củng cố: 
- Nhắc lại kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ
- Làm bài tập 63, 64 (tr31-SGK)
- Làm bài tập 78; 79; 80; 83 (tr14-SBT)
- Giờ sau mang máy tính bỏ túi đi học.
Kiểm tra 15 phút
Đề bài
Bài 1: (3đ) Các tỉ số sau có lập thành một TLT không?
 và b) và 
Bài 2: (4đ) Tìm x trong tỉ lệ thức:
 b) 
Bài 3:(3đ)
Tìm hai số x, y biết : 5x = 7y và y – x =18
đáp án - biểu điểm
Bài 1: 
Ta có: 0,5đ
 0,5đ 
Suy ra . Vậy hai tỉ số trên lập thành một tỉ lệ thức. 0,5đ 
Ta có: 0,5đ
 0,5đ
Suy ra . Vậy hai tỉ số trên không lập được một tỉ lệ thức. 0,5đ 
Bài 2: a) 
 (1đ) (1đ)
 (1đ) (1đ)
Bài 3: ta có: 5x=7y 1,5đ
Do đó: x= -9.7 =-63 ; y= -9.5 = -45 1,5đ
Đề dành cho HSKT
Bài 1(4đ): Các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?
8:4 và 16:2 b) và 
Bài 2: ( 6 đ) Tìm x biết
 b) c) 
đáp án - biểu điểm
Bài 1: 
Ta có ( 0,75đ)
 (0,75đ)
Suy ra 8:4 = 16:8 . Vậy hai tỉ số trên lập thành một tỉ lệ thức (0,5 đ)
Ta có: (0,75đ)
 (0,75đ)
Suy ra . vậy hai tỉ số trên không lập thành tỉ lệ thức (0,5 đ)
Bài 2: Tìm x
a) b) c) 
 x =6.: 21 (1đ) x=12.5:4 (1đ) x=3. :(-4) 
 x= (1đ) x=15 (1đ) x= ( 1đ)
Tuần 7
Ngày soạn: 30/9/2015
 Ngày dạy: 7/10/2015
Tiết 13: Đ9. số thập phân hữu hạn
và số thập phân vô hạn tuần hoàn
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Học sinh biết rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng :
- Học sinh biểu diễn được số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số.
3. Thái độ :
- Học sinh yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc.
- Học sinh có tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo.
4. Năng lực :
- Học sinh được phát triển năng lực tính toán ; năng lực suy luận logic ; năng lực giao tiếp ; năng lực hợp tác.
* HSKT : Nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
B. đồ dùng:
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
ĐVĐ: số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không.
- Học sinh suy nghĩ (các em chưa trả lời được)
- GV:Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay.
- GVYêu cầu học sinh làm ví dụ 1
- Học sinh dùng máy tính tính
- Học sinh làm bài ở ví dụ 2
- GV Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kq
+ Phép chia không bao giờ chấm dứt
? Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không.
- Có là số hữu tỉ vì 0,41666.....=
? Trả lời câu hỏi của đầu bài.
- Giáo viên: Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác.
? Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố.
20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3
? Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào
- HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2; 3
- GV: Khi nào phân số tối giản?
- HS: suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? SGK 
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm đọc kết quả
- Giáo viên nêu ra: người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.
- Giáo viên chốt lại như phần đóng khung tr34- SGK
1. Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân 
 Ví dụ 2: 
- Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn 
- Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6)
(6) - Chu kì 6
Ta có:
*HSKT: Ghi được VD1, VD2 vào vở
2. Nhận xét: 
- Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và ngược lại
?
 Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn 
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ: 
IV. Củng cố: 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67trên lớp
Bài tập 65: vì 8 = 23 có ước khác 2 và 5
Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài tập 67: 
A là số thập phân hữu hạn: 
A là số thập phân vô hạn: (a > 0; a có ước khác 2 và 5)
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK)
HD 70: 
Ngày soạn: 30/9/2015
 Ngày dạy: 7/10/2015
Tiết 14. Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Học sinh nêu được cách biến đổi từ phân số về dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn.
- Học sinh nhận biết và giải thích được khi nào phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng :
- Học sinh làm được bài toán biến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại
3. Thái độ :
- Học sinh yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc.
- Học sinh có tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo.
4. Năng lực :
- Học sinh được phát triển năng lực tính toán ; năng lực sử dụng công cụ tính toán ; năng lực suy luận logic ; năng lực giao tiếp ; năng lực hợp tác.
* HSKT : Biết đổi một số phân số về số thập phân hữu hạn
B. chuẩn bị :
C. tổ chức các hoạt động: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Tiến trình bài học:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 69
- 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn.
- Cả lớp làm bài và nhận xét.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 85 theo nhóm
- Các nhóm thảo luận 
- Cử đại diện phát biểu 
- GV chốt lại vấn đề
- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm nháp
- Hai học sinh lên bảng trình bày
+ Học sinh 1: a, b
+ Học sinh 2: c, d
- Lớp nhận xét cho điểm 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 88
- Giáo viên hướng dẫn làm câu a
? Viết 0,(1) dưới dạng phân số .
- Học sinh: 
? Biểu thị 0,(5) theo 0,(1)
- Học sinh: 0,(5) = 0,(1).5
- Hai học sinh lên bảng làm câu b, c.
- Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính
 Bài tập 69 (tr34-SGK)
a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài tập 85 (tr15-SBT)
16 = 24 40 = 23.5
125 = 53 25 = 52
- Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5.
Bài tập 70
HSKT: Viết được BT 70
Bài tập 88(tr15-SBT)
a) 
b) 
c) 
Bài tập 71 (tr35-SGK)
IV. Củng cố: 
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Các phân số có mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT)
- Đọc trước bài ''Làm tròn số''
- Chuẩn bị máy tính, giờ sau học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc