Giáo án Đại số 8 - Tuần 17

doc 5 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 8 - Tuần 17
Tuần17
Tiết 34
Bài 8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
- HS biết được nghịch đảo của phân thức (với ¹ 0) là phân thức .
- HS vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.
- HS vận dụng thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân.
II. CHUẨN BỊ
GV:	 bài tập
HS:	- Xem bài cũ + giải bài tập về nhà
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định 
2. Kiểm tra 
HS1: 	- Phátt biểu quy tắc nhân hai phân thức. viết công thức. 
	- Thực hiện phép tính: 
(Đáp 	- HS phát biểu theo SGK – ghi công thức
	- 
HS2: Thực hiện phép tính
(kết quả: . = 
 	 =
Giáo viên gọi HS nhận xét – GV ghi điểm
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
HĐ1: Phân thức nghịch đảo:
GV: Hãy nhắc lại quy tắc chia 2 phân số: (Với 
HS: trả lời.
GV: Vậy để chia phân số ( ta phải nhân với số nghịch đảo của .
Tương tự như vậy, để thực hiện phép tính chia các phân thức ta cần biết thế nào là 2 phân thức nghịch đảo của nhau.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV giới thiệu tích của 2 phân thức trên là 1, đó là 2 phân thức nghịch đảo? Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau?
GV nêu tổng quát trang 53 SGK.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
Kết quả: 
GV hỏi: với điều kiện nào của x thức phân thức (3x +2) có phân thức nghịch đảo?
HS: x khác -2/3
HĐ2 . Phép chia:
GV: Quy tắc chia phân thức tương tự như quy tắc chia phân số
GV hướng dẫn HS làm ?3,?4
 Gv: Cho HS hoạt động nhóm nửa lớp làm bài 42b, nửa lớp làm bài 43a trang 54 SGK.
HS : hoạt động nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
Kết quả: Bài 42b: 
Bài 43a: 
1. Phân thức nghịch đảo:
a) Ví dụ:
Ta nói và là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
b) Định nghĩa:
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nêu tích của chúng bằng 1.
* Tổng quát:
(Xem SGK trang 35)
2. Phép chia:
a) Quy tắc:
Xem SGK trang 54)
* Tổng quát:
b) Ví dụ: Thực hiện phép chia:
4. Củng cố.
-Nhấn mạnh lại những chỗ hs khi làm hay mắc sai lầm
4. Dặn dò:
- Học thuộc quy tắc. Xem tập điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân chia phân thức.
- Giải các bài tập 42a, 43b, c, 44, 45 SGK 
IV. Rút kinh nghiệm:
..
Tuần:17	
Tiết: 34	
Bài 9 : BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ
GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
I.MỤC TIÊU 
HS khái niệm về biểu thức hữu tỉ , biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những đa thức hữu tỉ .
Hs biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép tính trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số .
Hs có kĩ năng thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số .
Hs biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định .
 II. Chuẩn bị 
Gv : phấn màu
 Hs : Ôn các phép toán cộng , trừ , nhân , chia , rút gọn phân thức , điều kiện để 1 tích 
 khác 0 .
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định lớp 
2 . Kiểm tra bài cũ 
 Hs1 : Phát biểu quy tắc chia phân thức , viết công thức tổng quát .
 HS2 : Chữa bài 37 ( b ) / sgk
 =
 ==
3 . Bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
GHI BẢNG
HĐ1 
GV : Cho các biểu thức sau ( bảng phụ )
0 ; ; ; 2x- ; ( 6x + 1 )(x-2);
4x + .
Em hãy cho biết các biểu thức trên , biểu thức nào là phân thức ?
Hs : 0 ; ; ; 2x- ; ( 6x + 1 )(x-2) là các phân thức .
Gv giới thiệu : Mỗi biểu thức là 1 phân thức hoặc biểu thi 1 dãy các phép toán cộng , trừ , nhân , chia trên những phân thức là những biểu thức hữu tỉ .
HĐ2 : 
GV : Ta đã biết trong tập hợp các phân thức đại số có các phếp toán công , trừ , nhân , chia. áp dụng quy tắc các phếp toán đó ta có thể biến đổi một phân thức hữu tỉ thành một phâqn thức .
GV : cho hs đọc cách giảI trong sgk .
Gv : cho hs hoạt động nhóm 
GV nhắc nhở : hãy viết phép chia theo hàng ngang 
GV : yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài 46 ( b ) /sgk .
Kq : ( x - 1 ) 
HĐ3 : 
Gv : Cho phân thức tính giá trị của phân thức tại x = 2 ; x = 0 .
Tại x = 2 thì = = 1.
Tại x = 0 thì = phép chia
không thực hiện được nên giá trị của phân thức không xác định .
H : vậy đk để giá trị của phân thức được xác định là gì ?
Hs :pt được xác định với những giá trị của biến để gt tương ứng của mẫu khác 0 .
 HS : Hoạt động nhóm làm ?2 / sgk
1. Biểu thức hữu tỉ :
* Khái niệm :
Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán cộng , trừ , nhân , chia trên những phân thức là biểu thức hữu tỉ .
VD :
.
2 . Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức .
Vd1 ( sgk )
Vd2 : Biến đổi biểu thức thành phân thức .
 B = = ( 1 + :(
 = (
 = 
3 . Giá trị của phân thức :
* Điều kiện xác định của phân thức là đk của biến để mẫu thức khác 0 .
VD2 ( sgk )
?2 . Cho phân thức 
a/ phân thức được xác định x+x0 x(x+ 1 ) 0 
 x0 và x 
b / =
 * x = 1000000 thỏa mãn đk xác định khi đó giá trị pt bằng 
* x = -1 không thỏa mãn đkxĐ vậy với x = -1 giá trị pt không xác định . 
4 . Luyện tập -củng cố 
 Gv : yêu cầu hs làm bài 47 / sgk
a / Giá trị được xác định 
b / giá trị xác định
Bài 48 
5. Hướng dẫn về nhà 
BTVN 50,51,53,54/sgk
Ôn tập các phương pháp pt đa thức thành nhân tử , ước của một số nguyên .
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần17.doc