Giáo án Đại Số 8 cả năm - GV: Hữu Đức

doc 141 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1224Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại Số 8 cả năm - GV: Hữu Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại Số 8 cả năm - GV: Hữu Đức
Ngày Dạy: 
Tuần: 1
Tiết: 1
CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu: 
	- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
	- HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	GV giới thiệu chương trình đại số 8
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’) 
	GV yêu cầu HS ngồi tại chỗ viết một đơn thức và một đa thức tùy ý. GV gợi ý cho HS chỉ nên viết đơn giản, đa thức chỉ cần 3 hạn tử là được.
	Hãy nhân đơn thức đó lần lượt với từng hạn tử của đa thức trên.
	Cộng các tích tìm được.
	Sau khi HS thực hiện xong, GV yêu cầu một vài em lên bảng trình bày.
	GV nhận xét bài làm của học sinh.
	Như vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào?
	GV giới thiệu quy tắc và trình bày lại các bài giải của HS và lấy bài giải đó làm ví dụ.
	HS thực hiện lần lượt theo 3 yêu cầu của GV.
	Hai em lên bảng trình bày, các em khác theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
	HS trả lời
1. Quy tắc: 
	Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
VD 1:	 5x.(3x2 – 7x + 2)
	= 5x.3x2 + 5x.(–7x) + 5x.2
	= 15x3 – 35x2 + 10x
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (12’) 
	GV trình bày một ví dụ khó hơn với các hệ số sau khi nhân vào ta phải thu gọn.
	GV cho HS làm việc theo bàn để giải bài tập ?2.
Hoạt động 3: (8’)
	GV cho HS thảo luận bài tập ?3 theo nhóm.
	HS chú ý theo dõi GV trình bày VD2	
	HS thảo luận theo nhóm bàn.
2. Áp dụng: 
VD 2:	 
= 
= 
?2: 	
= 
= 
?3: 
Biểu thức tính diện tích hình thang là:
	S = 
	S = 
	S = 8xy + y2 + 3y
Khi x = 3 m, y = 2 m thì ta có:
	S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58 m2 
 	4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập 1 tại lớp
	5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 2, 3, 4.
Ngày Dạy: 
Tuần: 1
Tiết: 2
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu: 
	- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
	- HS có kĩ năng trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS
II. Chuẩn bị:
- GV:
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Thực hiện phép nhân:
	a) x.(6x2 – 5x + 1)	b) -2.( 6x2 – 5x + 1)
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
	Từ việc giải bài tập ở phần kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới.
	Theo cách giải của hai bạn, ta cộng hai kết quả này lại thì đây là kết quả của phép nhân hai đa thức trên.
	GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân hai đa thức.
GV giới thiệu cho HS cách giải thứ hai được trình bày như trong SGK.
	GV cho HS làm VD2
	HS chú ý theo dõi
	HS phát biểu
HS chú ý theo dõi và đọc trong SGK.
1. Quy tắc: SGK
VD 1: 	(x – 2).( 6x2 – 5x + 1)
= x.6x2+x.(-5x)+x.1+(-2).6x2+(-2).(-5x)+(-2).1
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
Cách 2: (SGK)
VD 2: 	
= 
Hoạt động 2: (10’)
	GV cho hai HS lên bảng
	GV sửa sai và nhận xét sau cùng.
	Hai HS lên bảng, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
	HS chú ý
= 
2. Áp dụng: 
VD 3:
a) 	(x + 3)(x2 + 3x – 5)
= x.x2 + x.3x + x.(-5) + 3.x2 + 3.3x + 3.(-5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15
= x3 + 6x2 + 4x – 15
b)	(xy – 1)(xy + 5)
= xy.xy + xy.5 + (-1).xy + (-1).5
= x2y2 + 5xy – xy – 5
= x2y2 + 4xy – 5
LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: (7’)
	GV hướng dẫn HS nhân vào và thu gọn các đơn thức đồng dạng.
Hoạt động 2: (8’)
	GV hướng dẫn HS nhân vào và biến đổi để đưa về phương trình bậc nhất một ẩn.
Hoạt động 3: (10’)
	Gọi x là số tự nhiên đầu tiên thì hai số tự nhiên tiếp theo là hai số nào?
	Tích của hai số đầu là?
	Tích của hai số sau là?
	Theo đề bài toán ta có phương trình như thế nào?
	Biến đổi và tìm x.
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
	x + 1 và x + 2
	x(x + 1)
	(x + 1)(x + 2)
(x + 1)(x + 2) – x(x + 1) = 192
	HS giải phương trình.
Bài 11: 
A = (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
A = x.2x + x.3 + (-5).2x + (-5).3
 + (-2x).x + (-2x).(-3) + x + 7
A = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7
A = – 8
Vậy, giá trị của A không phụ thuộc vào x.
Bài 13: Tìm x, biết:
(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
48x2–12x–20x+5+3x–48x2–7+112x = 81
83x – 2 = 81
83x = 83
x = 1
Bài 14: 
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là: x, x+1, x+2
Tích của hai số sau là: (x + 1)(x + 2)
Tích của hai số đầu là: x(x + 1)
Theo đề bài ta có phương trình:
	(x + 1)(x + 2) – x(x + 1) = 192
	x2 + 2x + x +2 – x2 – x = 192
	2x = 190	 x = 95
Vậy, ba số tự nhiên liên tiếp cần tìm là:
	95, 96 và 97
Hoạt động 4: (8’)
	GV hướng dẫn HS nhân vào và thu gọn.
	Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Bài 15: 
a) 
	= 
b)	 
= 
 	4. Củng Cố:- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Xem trước bài mới.
Ngày Dạy
Tuần: 2
Tiết: 3
§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (1.2.3.)
I. Mục tiêu: 
	- Nắm đuwọc các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
	- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính nhanh
	- Rèn khả năng tư duy lựa chọn cách giải hay của bài toán
II. Chuẩn bị:
- GV: phấn màu, bảng phụ
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Thực hiện phép nhân: (a + b)(a + b)
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu HĐT bình phương của một tổng.
	GV lưu ý cho HS HĐT này đúng cho hai số cũng như hai biểu thức.
	GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời HĐT trên.
	GV cho HS làm các bài tập mẫu trong SGK.
	GV cho HS vận dụng HĐT trên với A = a và B = 1.
	Phân tích 4x = 2.x.2 để tìm được A = x và B = 2.
	Phân tích 51 = (50 + 1)
	301 = (300 + 1). GV cho HS lên bảng làm bài này.
	HS chú ý theo dõi.
	HS phát biểu.
	HS làm tại lớp.
1. Bình phương của một tổng: 
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Áp dung:
1) 	(a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12
	 = a2 + 2a + 1
2)	x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22
	 = (x + 2)2
3) 	Tính nhanh:
	512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12
	 = 2500 + 100 + 1 = 2601
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (12’)
	GV yêu cầu HS tính 
	Từ bài tập trên, GV giới thiệu HĐT bình phương của một hiệu.
	GV lưu ý cho HS HĐT này đúng cho hai số cũng như hai biểu thức.
	GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời HĐT trên.
	GV cho HS làm các bài tập mẫu trong SGK.
	GV cho HS vận dụng HĐT trên với A = x và B = 1/2.
	GV cho HS lên bảng làm hai câu còn lại.
Hoạt động 3: (10’)
	GV yêu cầu HS lên bảng tính (a + b)(a – b)
	Từ đây, GV giới thiệu HĐT hiệu hai bình phương.
	GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời.
	GV hướng dẫn cho HS thực hiện 3 bài tập mẫu như trong SGK.
	HS đứng tại chỗ tính và trả lời.
	HS chú ý theo dõi.
	HS phát biểu.
	HS lên bảng thực hiện.
	HS lên bảng tính.
	HS chú ý theo dõi.
	HS phát biểu bằng lời.
2. Bình phương của một hiệu: 
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
Áp dung:
1) 	 
	= 
2)	(2x – 3y)2 
3) 	Tính nhanh:
992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + 12
 = 10000 – 200 + 1 = 9801
3. Hiệu hai bình phương: 
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
Áp dụng: 
1) 	(x + 1)(x – 1) = x2 – 12 = x2 – 1
2)	(x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2 
3)	Tính nhanh:
	56.64 = (60 + 4)(60 – 4)
 = 602 – 42 = 3584
 	4. Củng Cố: (3’)
 	 - GV nhắc lại 3 HĐT vừ học.
	5. Dặn Dò: (2’)
 	 - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập 16, 17, 18.
Ngày Dạy
Tuần: 2
Tiết: 4
§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT)
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đã học ở bài 3
	- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán
	- Rèn khả năng tư duy, suy luận
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: SGK, bảng phụ
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Xen vào lúc làm bài tập
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV yêu cầu HS áp dụng HĐT bình phương của một tổng. Sau đó, HS biến lấy 100a làm thừa số chung thì sẽ được kết quả như mong muốn.
	GV hướng dẫn HS áp dụng theo công thức đã được chứng minh.
	Các bài còn lại, GV cho HS tự làm tương tự.
	GV hướng dẫn HS làm theo cách đó mà nhanh hơn bằng cách như sau: muốn tính 652 thì ta lấy 6.(6 + 1) = 42 và viết số 25 sau số 42 ta được kết quả là 4225.
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Sau đó, một HS lên bảng, các em còn lại làm trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
	HS làm cùng GV.
	HS tự làm vào vở.
Bài 17: Chứng minh rằng
(10a + 5)2 = 100a.(a + 1) + 25
Ta có: (10a + 5)2 = (10a)2 + 2.10a.5 + 52 
	 = 100a2 + 100a + 25
	 = 100a.(a + 1) + 25
Áp dụng:
	252 = 2.10 + 5 = 100.2.(2 + 1) + 25
	 = 625
Tương tự:
	352 = 1225
	652 = 4225
	752 = 5625
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (8’)
	GV hướng dẫn HS phân tích ra dạng: A2 – 2AB + B2 hoặc A2 + 2AB + B2
Hoạt động 4: (10’)
	GV hướng dẫn HS phân tích 101 = (100 + 1)2, 1992 = (200 – 1)2, 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) để áp dụng 3 HĐT đã học và tính nhanh.
	HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 21: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
a) 9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.3x.1 + 12 
	 = (3x – 1)2 
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1
 = (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 12 
 = (2x + 3y + 1)2 
Bài 22: Tính nhanh
a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12
	 = 10000 + 200 + 1 
	 = 10201
b) 1992 = (200 – 1)2 = 2002 – 2.200.1 + 12
	 = 40000 – 400 + 1
 = 39601
c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) = 502 – 32
	 = 2500 – 9
 = 2491
 	4. Củng Cố: (15’) Kiểm tra 15’
 	Tính nhanh:
	a) 2012	b) 992	c) 103.97
	Đáp án:
	a) 2012	 = (200 + 1)2 = 2002 + 2.200.1 + 12 = 40000 + 400 + 1 = 40401
	b) 992	 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + 12 = 10000 – 200 + 1 = 99801	
	c) 103.97 = (100 + 3)(100 – 3) = 1002 – 32 = 10000 – 9 = 9991
	5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài tập 23, 24.
Ngày Dạy
Tuần: 3
Tiết: 5
§4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (4,5) CHƯƠNG I
I. Mục tiêu: 
	- Nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu
	- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào việc giải bài tập
	- Rèn khả năng tư duy, suy luận
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Thực hiện phép nhân:	(a + b)(a + b)2 
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	Từ bài tập kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu HĐT thứ 4.
	GV giới thiệu hai bài tập áp dụng và yêu cầu HS lên bảng làm.
Hoạt động 1: (17’)
	GV yêu cầu HS dựa vào HĐT thứ 4 để tính (a + (-b))3.
	Từ bài tập trên, GV giới thiệu HĐT thứ 5.
	GV giới thiệu hai bài tập áp dụng và yêu cầu HS lên bảng làm.
	HS theo dõi và ghi bài
	Hai HS lên bảng, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
	HS thực hiện
	HS theo dõi và ghi bài
	Hai HS lên bảng, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
1. Lập phương của một tổng: 
	(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
Áp dụng: 
a) Tính: (x + 1)3 = x3 + 3x2.1 + 3x.12 + 13
	 = x3 + 3x2 + 3x + 1
b) Tính: 
(2x + y)3 = (2x)3 + 3(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3
	 = 8x3 + 6x2y + 6xy2 +y3 
2. Lập phương của một hiệu: 
	(A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
Áp dụng:
a) Tính: 
= 
= 
b) Tính: (x – 2y)3
= x3 – 3x2.2y + 3x.(2y)2 – (2y)3
= x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	GV chia lớp thành 5 nhóm thảo luận bài tập này.
	GV yêu cầu HS trình bày kết luận của mình.
	HS thảo luận.	
	Đại diện các nhóm trình bày chính kiến của mình
c) 	(2x – 1)2 = (1 – 2x)2	Đúng
	(x – 1)3 = (1 – x)3	Sai
	(x + 1)3 = (1 + x)3	Đúng
	x2 – 1 = 1 – x2	Sai
	(x – 3)2 = x2 – 2x + 9	Sai
 	4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập 26.
	5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 27, 28, 29.
Tuần: 3	Ngày Dạy
Tiết: 6
	§4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (4,5)( TT)	
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố kến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải các bài tập có yêu cầu cụ thể trong SGK.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 30a, 31a, 33, 34, 35a, 36a trang 16, 17 SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ đã học, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra 15 phút ) .
	Câu 1 : ( 3,5 điểm )Hãy viết công thức bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Câu 2: (6,5 điểm ) Tính 
a) ( x – y )2
b) ( 2x + y)3
c) ( x + 3 ) ( x2 – 3x +9) 
Đáp án : 
1) (A+B)2=A2+2AB+B2
2) (A-B)2=A2-2AB+B2
3) A2-B2=(A+B)(A-B)
4) (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
5) (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
6) A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
7) A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
( Mỗi hằng đẳng thức đáng nhớ đúng 0,5điểm )
a) ( x – y )2 = x2 – 2.xy +y2 ( 1 điểm )
 	= x2 – 2xy +y2 ( 1 điểm )
b) ( 2x + y)3 = (2x)3 +3 . (2x)2.y + 3.2x.y2 +y3 ( 1 điểm )
	= 8x3+3.4x2 .y +6xy2 +y3 ( 1 điểm )
	=8x3+12x2y +6xy2 +y3 ( 1 điểm )
c) ( x + 3 ) ( x2 – 3x +9) = x3 + 33 	 ( 1 điểm )
	= x3 - 27 ( 0,5điểm )
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 33 trang 16 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung yêu cầu bài toán.
-Gợi ý: Hãy vận dụng công thức của bảy hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 2: Bài tập 34 trang 17 SGK. (6 phút).
-Treo bảng phụ nội dung yêu cầu bài toán.
-Với câu a) ta giải như thế nào?
-Với câu b) ta vận dụng công thức hằng đẳng thức nào?
-Câu c) giải tương tự.
-Gọi học sinh giải trên bảng.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 3: Bài tập 35 trang 17 SGK. (4 phút).
-Treo bảng phụ nội dung yêu cầu bài toán.
-Câu a) ta sẽ biến đổi về dạng công thức của hằng đẳng thức nào?
-Gọi học sinh giải trên bảng.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 4: Bài tập 36 trang 17 SGK. (5 phút).
-Treo bảng phụ nội dung yêu cầu bài toán.
-Trước khi thực hiện yêu cầu bài toán ta phải làm gì?
-Hãy hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Tìm dạng hằng đẳng thức phù hợp với từng câu và đền vào chỗ trống trên bảng phụ giáo viên chuẩn bị sẵn.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Vận dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu khai triển ra, thu gọn các đơn thức đồng dạng sẽ tìm được kết quả.
-Với câu b) ta vận dụng công thức hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu khai triển ra, thu gọn các đơn thức đồng dạng sẽ tìm được kết quả.
-Lắng nghe.
-Thực hiện lời giải trên bảng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Câu a) ta sẽ biến đổi về dạng công thức của hằng đẳng thức bình phương của một tổng.
 -Thực hiện lời giải trên bảng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Trước khi thực hiện yêu cầu bài toán ta phải biến đổi biểu thức gọn hơn dựa vào hằng đẳng thức.
-Thảo luận nhóm và hoàn thành lời giải.
-Lắng nghe và ghi bài.
Bài tập 33 / 16 SGK.
a) (2+xy)2=22+2.2.xy+(xy)2
=4+4xy+x2y2
b) (5-3x)2=25-30x+9x2
c) (5-x2)(5+x2)=25-x4
d) (5x-1)3=125x3-75x2+15x-1
e) (2x-y)(4x2+2xy+y2)=8x3-y3
f) (x+3)(x2-3x+9)=x3-27
Bài tập 34 / 17 SGK.
a) (a+b)2-(a-b)2=
=a2+2ab+b2-a2+2ab-b2=4ab
b) (a+b)3-(a-b)3-2b3=6a2b
c)(x+y+z)2-2(x+y+z)(x+y)+(x+y)2
=z2
Bài tập 35 trang 17 SGK.
a) 342+662+68.66
=342+2.34.66+662=
=(34+66)2=1002=10000
Bài tập 36 trang 17 SGK.
a) Ta có:
x2+4x+4=(x+2)2 (*)
Thay x=98 vào (*), ta có:
(98+2)2=1002=10000
b) Ta có:
x3+3x2+3x+1=(x+1)3 (**)
Thay x=99 vào (**), ta có:
(99+1)3=1003=100000
4. Củng cố: ( 3 phút)
-Chốt lại một số phương pháp vận dụng vào giải các bài tập.
-Hãy nhắc lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).
-Giải tiếp bài tập 38b trang 17 SGK.
-Đọc trước bài 6: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung” (đọc kĩ phương pháp phân tích trong các ví dụ).
Ngày Dạy
Tuần: 4
Tiết: 7
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (6.7)
I. Mục tiêu: 
	- HS nắm được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương
	- Biết vận dụng hai hằng đẳng thức trên vào việc giải bài tập
	- Rèn khả năng tư duy, suy luận
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, SGK.
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	- Viết hai HĐT lập phương của một tổng và một hiệu. 
	- Làm bài tập 26.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
	GV yêu cầu HS tính tích (a + b)(a2 – ab + b2)
	Từ đây, GV giới thiệu HĐT tổng hai lập phương.
	GV hướng dẫn HS làm hai VD áp dụng.
	HS tính
	HS chú ý theo dõi.
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
1. Tổng hai lập phương: 
	A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
Áp dụng:
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích
Ta có: 	x3 + 8 = x3 + 23 
	= (x + 2)(x2 – 2x + 22)
	= (x + 2)(x2 – 2x + 4)
b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng
Ta có: 	(x + 1)(x2 – x + 1)
	= (x + 1)(x2 – x.1 + 12)
	= x3 + 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (13’)

Tài liệu đính kèm:

  • dochuuducphan1.doc