Giáo án Đại số 7 - Tiết 35, 36, 37

docx 9 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 617Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 35, 36, 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 7 - Tiết 35, 36, 37
ngày soạn: 4/12/2016
 Tiết 35 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất)
 * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho.
 * Thái độ: Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống.
II. Chuẩn bị 
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Ôn tập lí thuyết (10’)
? Nêu định nghĩa, tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 
Đáp án
Định nghĩa
- Nếu () thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
-Nếu hay () thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Chú ý
- Khi y TLT với x theo hệ số tỉ lệ k () thì x TLT với y theo hệ số tỉ lệ 
-Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (), thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a
Ví dụ
-Chu vi của tam giác đều tỉ lệ thuận với độ dài cạnh x của tam giác đều
-Diện tích của 1 hcn là a. Độ dài 2 cạnh x và y của hình chữ nhật tỉ lệ nghịch với nhau 
Tính chất
x
x1
x2
x3
......
y
y1
y2
y3
......
a) 
b) ; ; ...........
x
x1
x2
x3
......
y
y1
y2
y3
......
a) 
b) ; ; ............
3. Bài mới (25’)
Hoạt động của Thầy- Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Luyện tập (5’)
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt BT 49 (SGK)
? Hai thanh KL có khối lượng bằng nhau, có nhận xét gì về thể tích và khối lượng riêng của chúng ?
? Lập tỉ lệ thức ?
? Vậy thanh KL nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ?
Bài 49 (SGK-76)
Tóm tắt: 
So sánh: V1 và V2 ?
 Giải:
Vì: 
Nên thể tích và khối lượng riêng của chúng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Vậy V của thanh sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần V của thanh chì.
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 50 (SGK)
? Nêu công thức tính V của bể
? V không đổi, vậy S và h là 2 đại lượng quan hệ ntn ?
? Khi chiều dài và chiều rộng đều giảm đi 1 nửa thì dt đáy bể thay đổi ntn ?
? Chiều cao phải thay đổi ntn?
 GV kết luận.
Bài 50 (SGK-77)
Ta có: (S: dt đáy
 h: chiều cao bể)
Vì V không đổi S và h là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
-Khi chiều dài và chiều rộng đều giảm đi một nửa thì dt đáy bể giảm đi 4 lần.
-Để V không đổi thì chiều cao h phải tăng lên 4 lần
HĐ3: Ôn tập khái niệm đồ thị hàm số (10’)
? Hàm số là gì ? Cho ví dụ ?
? Đồ thị hàm số y = f(x) là gì?
? Đồ thị của hàm số y = ax () có dạng như thế nào ?
Bài tập 51 (SGK), yêu cầu học sinh đọc toạ độ các điểm
- GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 52
Yêu cầu một học sinh lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C trên mặt phẳng toạ độ
? là tam giác gì ?
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 53 (SGK)
? Quãng đường dài 140 (km), VĐV đi với vận tốc 35 km/h thì hết số thời gian là ?
Bài tập 54 (SGK)
? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số 
y = ax () ?
? Gọi 3 học sinh lần lượt lên bảng vẽ đồ thị của 3 hàm số trên cùng 1 trục toạ độ.
II) Lý thuyết:
- y là hàm số của đại lượng x thay đổi khi:
+ y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi
+ Với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được 1 giá trị tương ứng của y
Ví dụ: y = 5x, y = x + 3, ...
- Đồ thị hàm số y = ax () là một đt đi qua gốc toạ độ
Bài 51 (SGK)
; ; ; ; ; ; 
Bài 52 (SGK)
Ta có: vuông tại B
Bài 53 (SGK-77)
- Gọi thời gian đi của vận động viên là x (h). ĐK: 
Vì vận động viên đi với vận tốc , đi hết q/đ . Vậy thời gian đi của VĐV là: 
Bài 54 (SGK-77) Vẽ đồ thị 
4. Củng cố (3’)
? Nêu những nội dung chính đã ôn lại ở trên.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- Tiết sau kiểm tra chương II
Ngµy so¹n : 4/12/2016
Tiết 36
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1)
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức các phép tính về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
 * Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của dẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. Rèn kĩ năng trình bày bài.
 * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
II. Chuẩn bị 
 - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
 - Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra (3’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị đề cương của hs. 
Đáp án
3. Bài mới (40’)
Hoạt động của Thầy- Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số (15’)
? Số hữu tỉ là gì.
? Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào.
? Số vô tỉ là gì.
? Trong tập R em đã biết được những phép toán nào.
Gv y/c hs làm Bài 1
Làm phần a?
 Làm phần b?
Nhận xét?
Gv ra bài tập 2
Bài 2:Tìm x biết:
a, 3x - 2 = x + 5
b, 3x = 81 
? Nêu cách tìm x ?
- Hs nhận xét
- Hs chép bài...
HĐ nhóm ít phút
hs làm bài vào vở.
1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số
- Số hữu tỉ là một số viết được dưới dạng p/số với a, b Z, b 0
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Bài 1: Thực hiện phép tính.
a, 
=
b, 
= 
= 
Bài 2: Tìm x biết:
a, 3x - 2 = x + 5
 3x - x = 5 + 2
 2x = 7 => 
b, 3x = 81 
 3x = 34 Þ x = 4
HĐ3: Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau (18’)
? Tỉ lệ thức là gì
? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
- Học sinh trả lời.
? Từ tỉ lệ thức ta có thể suy ra các tỉ số nào.
Gv ra bài tập 3
Bài 3:
 a. Tìm x, y, z biết
7x = 3y và x - y = 16
b. Tìm a, b, c biết
 a+2b-3c= -20 và
Nêu cách làm bài?
Nhận xét?
Gv chốt lại bài..
Bài 4
Tính số hs lớp 7A và 7B biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5hs và tỉ số hs của hai lớp là 8:9
? Bài toán cho biết dữ kiện gì ?
Và yêu cầu tìm gì ?
II. Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau
 - Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: 
- Tính chất cơ bản: 
nếu thì a.d = b.c
- Nếu ta có thể suy ra các tỉ lệ thức:
Bài 3: a.
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau
b.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
=5
Bài 4
Gọi a,b là số hs 7A, 7B
Theo đề bài ta có: và b- a=5
Áp dụng tính chất dãy tỉ số băng nhau, ta có
Số hs 7A : 40, 7B : 45 hs
4. Củng cố (3’)
? Nêu những nội dung chính đã ôn lại ở trên.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Ôn lại toàn bộ lí thuyết.
- Ôn kĩ phần tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Ôn tập lại các bài toán về đại lượng TLT, TLN, hàm số, đồ thị của hàm số.
- Làm bài tập 57 ; 61 ; 68, 70 - SBT
Ngày soạn: 10.12.2016
 Tiết 37 ÔN TẬP HỌC KỲ I ( tiết 2)
I. Mục tiêu 
* Kiến thức: Ôn tập các đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số 
y = ax ().
* Kỹ năng: Luyện kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số.
* Thái độ: Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác cho học sinh.
II. Chuẩn bị 
 - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
 - Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Ôn tập lí thuyết (10’)
? Nêu định nghĩa, tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 
3. Bài mới (25’)
Hoạt động của Thầy- Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Luyện tập (25’)
H: Khi nào thì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau ?
 Cho ví dụ ? Nêu tính chất ?
? Khi nào thì 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau ? Cho ví dụ ?
? Nếu x và y tỉ lệ nghịch thì x và y có tính chất gì ?
BT: Chia số 310 thành 3 phần
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
? Nếu gọi 3 phần được chia ra bởi 310 thì theo bài ra của mỗi phần ta có điều gì ?
- GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
Cho hs lớp nhận xét bài bạn
Bài 2: Biết cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg cho bao nhiêu kg gạo ?
? Bài tập này cho chúng ta VD về 2 đại lượng ntn ?
-Tóm tắt bài tập ?
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
BT3:Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8h. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (N.suất làm việc như nhau)
I. Lý thuyết
1.Tỉ lệ thuận: y = kx () 
*T/c: Nếu x và y tỉ lệ thuận
2. Tỉ lệ nghịch:
 hay ()
*T/c: Nếu x, y tỉ lệ nghịch
II. Bài tập
Bài 1: 
a) Gọi 3 số phải tìm là a, b, c
Theo bài ra ta có:
 và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy 
b) ; 
Từ 
Vậy: ;
Bài 2:
Khối lượng của 20 bao thóc là: 60.20 = 1200 (kg)
100 kg thóc -> 60 kg gạo
1200 kg thóc -> ? kg gạo 
Vì số thóc và số gạo là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có:
Vậy 20 bao thóc cho 720 kg gạo
Bài 3: 30 người -> 8 (h)
 40 người -> x (h)
-Số người và thời gian hoàn thành công việc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có:
Vậy tăng 10 người làm thì giảm được 2 giờ làm
HĐ3: Ôn tập về đồ thị hàm số (10’)
-Đồ thị hàm số y = ax () có dạng như thế nào ?
BT: Cho hàm số 
a)Biết điểm A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số . Tìm y0 ?
b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số không ? Vì sao?
c) Vẽ đồ thị hàm số 
? Khi nào thì một điểm được gọi là thuộc đồ thị hàm số ?
? Nêu cách tính yo ?
-GV gọi 2 học sinh lên bảng làm tiếp phần b, c của BT
Bài 4: Cho hàm số: 
a)A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số . Ta có: 
b) B(1,5; 3) 
Với 
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số
c) Cho 
Đồ thị hàm số là 1 đt đi qua 0(0; 0) và A(1; -2)
Bài 5: Tỉ số chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật bằng . Nếu chiều dài hình chữ nhật tăng thêm 3 (đ/vị) thì chiều rộng của hình chữ nhật phải tăng lên mấy đơn vị để tỉ số của hai cạnh không đổi.
? Y/c hs tóm tắt đề bài.
? Bài toán này thuộc dạng nào 
? Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là a, b, thì có qua hệ gì với a, b ?
? chiều dài hình chữ nhật tăng thêm 3 (đ/vị) thì chiều rộng của hình chữ nhật phải tăng lên mấy đơn vị để tỉ số của hai cạnh không đổi ?
Bài 5.Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là a, b. Khi đó ta có	
Gọi x (đ/vị) phải thêm vào chiều rộng thì
mà 2a = 3b 3b + 6 = 3b + 3x x = 2
Vậy khi thêm vào chiều dài 3 (đ/vị) thì phải thêm vào chiều rộng 2(đ/vị) thì tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng vẫn là .
4. Củng cố (3’)
? Nêu những nội dung chính đã ôn lại ở trên.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- Ôn lại thứ tự các phép toán thực hiện trên Q, R,..
- Chuẩn bị thi học kỳ I

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_tap_hoc_ki_1.docx