Giải bộ đề thi - Đề số 1 môn vật lí 8

doc 20 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 911Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giải bộ đề thi - Đề số 1 môn vật lí 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải bộ đề thi - Đề số 1 môn vật lí 8
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: a) Chọn S1 đối xứng S qua gương M1 ; Chọn O1 đối xứng O 
qua gương M2 , nối S1O1 cắt gương M1 tại I , gương M2 tại J. 
Nối SIJO ta được tia cần vẽ
 b) DS1AI ~ D S1BJ Þ Þ AI = .BJ (1)
Xét DS1AI ~ D S1HO1 Þ Þ AI = 
thay vào (1) ta được BJ = 
Câu 2: Gọi S1, S2 là quãng đường đi được trong 10s của các động tử v1 là vận tốc của động tử chuyển động từ A v2 là vận tốc của động tử chuyển động từ B: S1 = v1.t ; S2 = v2.t
Khi hai động tử gặp nhau: S1 + S2 = S = AB = 120m
S = S1 + S2 = ( v1 + v2 )t Û v1 + v2 = Û v2 = Thay số: v2 = (m/s) 
A
A
B
B
SB
SA
Vị trí gặp nhau cách A một đoạn: MA = S1 = v1t = 8.10 = 80m
Câu 3:  Khi hai tàu đi cùng chiều (hình bên)
Quãng đường tàu A đi được SA = vA.t
Quãng đường tàu B đi được SB = vB.t 
Nhận xét : SA – SB = (vA-vB)t = lA + lB
Với t = 70s ; lA = 65m ; lB = 40m 
vA – vB = (1)
Khi hai tàu đi ngược chiều (hình bên)
A
A
B
B
SA 
 lA + lB
SB 
Tương tự : SA = vA.t/
 SB = vB.t/
Nhận xét : SA + SB = (vA+vB)t/ = lA + lB Với t/ = 14s
 vA + vB = (2) 
Từ (1) và (2) suy ra vA = 4,5 (m/s) VB = 3 (m/s)
Câu 4:  Vận dụng tính chất gương phẳng ta có hình vẽ.
Ta có: Góc IKI1 = 1800 – (I1IK + II1K) (T/C Tæng ba gãc trong tam gi¸c)
TÝnh gãc: I1IK Theo tích chất gương phẳng ta có góc: MIN = 400 => góc NII1 = 400
I1IK = NIK - NII1 = 900 - 400 = 500
TÝnh gãc: II1K, XÐt MII1 cã gãc MII1 = 800 v× (MII1 = MIN+NII1) => IMI1 = 900 (theo ®Çu bµi)
 S’
 G2
 I4	
 S
 ·
 ·
 · B
 · A
 · A’
 · B’
 G1
 I2
 · I3 
 I1 ·
 ·
 ·
Gãc M I1I = 1800 – (MII1 + IMI1) => Gãc M I1I = 1800 – (800 + 900) = 100
N1 I1I = 50 (T/C G­¬ng ph¼ng vµ N1I1 lµ ph¸p tuyÕn) 
=> II1K = 900-50=850 => IKI1 = 1800 – (II1K + I1IK) = 
1800 – (850 + 500) = 450
VËy ®Ó tia ph¶n x¹ qua g­¬ng 2 vu«ng gãc 
víi tia tíi th× gãc α = IKI1 = 450
ĐỀ SỐ 2
Câu 1 : Cách vẽ
- Vẽ ảnh S’ của S qua G1
- Vẽ ảnh A’B’ của AB qua G2, Nối A’S’ cắt G1 tại I1 cắt G2 tại I2
Nối B’S’ cắt G1 tại I3, cắt G2 tại I4
- Nối SI1I2A là giới hạn của chùm sáng phát ra từ S
 SI3I4B phản xạ qua G1 à G2 vừa vặn qua khe AB
Câu 2 : Gọi S1 là quãng đường canô đi được trong 60 phút = 1h
là quãng đường bè đi được trong 60 phút = 1h
A ·
· B
·
 C
· 
D
S1
S2
S1’
S2’
S2 là quãng đường canô quay lại gặp bè trong thời gian t
S2’ là quãng đường bè đi được trong thời gian t
V1 là vận tốc của dòng nước, V2 là vận tốc 
Canô theo đề bài ta có : 
S1 = S1’ + S2 + S2’ 
=> V1 + V2 = V1 + V1. t + (V2 – V1).t
=> t = 1h mà S1’ + S2’ = 6km thay số vào
 ta tính được V1 = 3km/h
Câu 3: Thời gian đi hết nửa( ) đoạn đường đầu là t1 = thời gian đi hết nửa đoạn sau là t2, Nửa quãng đường sau là S = S2 + S3 = = 
=> t2 = tổng thời gian đi hết đoạn đường MN là t =t1 + t2 . Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả đoạn MN là V = 
Câu 4: Gọi h1, h2 là độ cao của cột nước và cột thuỷ ngân, S là diện tích đáy của bình.
 - Theo bài ra ta có h1+h2=1,2	(1)	 
 - Khối lượng nước và thuỷ ngân bằng nhau nên : Sh1D1= Sh2D2 (2) ( D1, D2 lần lượt là khối lượng riêng của nước và thủy ngân)
 - áp suất của nước và thuỷ ngân lên đáy bình là: p =10(D1h1 +D2h2) (3)	
 - Từ (2) ta có: Þ=Þ h1=	 
- Tương tự ta có : h2= Thay h1 và h2 vào(3) ta có : p = 22356,2(Pa) 
ĐỀ SỐ 3
Câu 1 : a. có thể giải bài toán theo 2 cách sau:
* cách vẽ 1 : 
- Xác định ảnh A’ của A qua gương (M1)
- Xác định ảnh A’’ của A’ qua gương (M2)
- Nối A’’ với B cắt gương (M2) tại J
- Nối A’’ với B cắt gương (M1) tại J
- Nối A, I, J, B ta được đường truyền tia sáng cần tìm.
* cách vẽ 2 : - Xác định ảnh A’ của A qua gương (M1)
- Xác định ảnh B’ của B qua gương (M2)
- Nối A’ với B’ cắt gương (M1) và (M2) lần lượt tại I và J
- Nối A, I, J, B ta được đường truyền tia sáng cần tìm.
b. nối các khoảng cách này lại ta có ΔA1AA2 là Δ vuông => góc = 900
Câu 2 : a. Gọi v là vận tốc của người đó ( km/h; v>0)
Do quên quyển sổ nên quãng đường đi thêm của người đó là: s’= 2. = 2. = 6km 
Người đó đi thêm 6 km nên đến muộn mất 15 phút ( giờ ) nên tốc của người đó là: v’= = = 24 km/h Vận tốc của người đó là 24 km/h	
b. Thời gian dự định của người đó đi từ nhà đến cơ quan là: t = = = (h) 
Thời gian đi quãng đường trong lần đi thứ nhất là: t 1 = = = (h) 
Thời gian còn lại để người đó đi đến cơ quan đúng quy định là: t 2 = t – t1 = – = (h) 
Quãng đường khi quay về và đi lần hai là: S2 = + s = 3 + 9 = 12 km. 
Vận tốc của người đó khi quay về và đi lần hai là: V2 = = = 48 km/h. 
Vậy vận tốc của người đó khi quay về và đi lần hai là 48 km/h. 
Câu 3: a) Vì vật nổi và đứng cân bằng trên bề mặt chất lỏng nên : FA = P ó d n . Vc = 10. m 
10. Dn . S . h c = 10.m ó h c = = = (m)
Vậy chiều cao của phần gỗ chìm trong nước là (m) Thể tích của vật là: V = = = ( m3) 
Chiều cao toàn bộ vật là: V = S.h => h = = = (m) 
Chiều cao phần nổi là : h n = h – h c = – = (m) 
b. Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật khi vật chìm hoàn toàn và đứng cân bằng trong nước là: 
F’A = d n . V = 10. Dn . V = 10. 1000. = 50 N 
Lực cần tác dụng vào miếng gỗ có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và có cường độ là: F = F’A – P = 50 – 30 = 20 N 
Vậy muốn khúc gỗ chìm hoàn toàn và đứng yên trong nước ta cần tác dụng 
một lực có cường độ 20 N, theo phương thẳng đứng từ trên xuống dưới. 
Câu 4: Gọi vận tốc dự định là V1, thời gian dự định đi hết đoạn MN là t1 = 4h Quãng đường MN là : S = V1.t1 = 15.4 km = 60km
. N2
(Người thứ hai)
B
H
. N1
(Người
 thứ nhất)
A
900
N2’
N1’ .
I
Thời gian đi hết nửa đoạn đường đầu là t2 = thời gian đi hết nửa đoạn sau là:
 t3 = 2h - = => Vận tốc cần đi ở nửa đoạn sau là: V2 = 
ĐỀ SỐ 4:
Câu 1: Khi người thứ nhất tiến lại gần 
gương AB vị trí đầu tiên mà người đó nhìn 
thấy ảnh của người thứ hailà N1’ đó chính là vị trí giao
của tia sáng phản xạ từ mép gương B (Tia phản xạ này
có được do tia sáng tới từ người thứ hai đến và 
phản xạ tại mép gương B)
* Gọi N2’ là ảnh của người thứ hai qua gương, ta 
có HN2’ = HN2 = 1m. do I là trung điểm của AB nên 
.2 = 1(m) ta thấy DIBN1’ = DHBN2’ 
do đó IN1’ = HN2’ = 1(m) Vây, vị trí đầu tiên mà người thứ nhất khi tiến lại gần gương trên đường trung trực của gương và nhìn thấy ảnh của người thứ hai cách gương 1m.
Câu 2: a. Gọi vận tốc xe chạy chậm là V1, vận tốc xe chạy nhanh là V2 
Nếu V1 = 30km/h khi hai xe gặp nhau thì 20km + 30.2 = V2.2 => V2 =40km/h
Nếu V2 = 30km/h khi hai xe gặp nhau thì 20km + V1.2 =30.2 => V1 = 20km/h
.
 S
G1
G2
S1 .
.
 S2
I
J
1
2
3
3
2
1
b. Nếu V1 = 30km/h, S1 = 60km, S2 = 80km
Nếu V2 = 30km/h, S2 = 60km, S1 = 40km
Câu 3: a. Vẽ ảnh S1 của S qua G1, S2 của S1 qua G2
Nối S1S2 cắt G1 ở I, nối S2 với S cắt G2 ở J nối J với I
đường truyền của ánh sáng cần vẽ là SIJS
b. Ta có = 
 = 
+= 1200
 ++ = 1800
 ++= 1800 => +++ ++= +2++2= 3600 
=> ++2400 = 3600 => + = 1200 => = 600
Câu 4: Sau khi đổ dầu vào nhánh trái và nhánh phải,
h
 mực nước trong ba nhánh lần lượt cách đáy là: h1, h2, h3,
Áp suất tại ba điểm A, B, C đều bằng nhau ta có:
PA=PC H1d2=h3d1 (1) 	
PB=PC H2d2 +h2d1 =h3d1 (2) 	
Mặt khác thể tích nước là không đổi 
H2
h1
h2
h3
H1
A
B
C
nên ta có:
 	 h1+ h2+ h3 = 3h (3) 	 
Từ (1),(2),(3) ta suy ra:
 	h=h3- h = = 8 cm 
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Gọi vận tốc của ca nô là V1, vận tốc của ca nô là V2, thời gian ca nô đi từ A đến B là t giời
 ( t >0 ) thời gian ca nô đi từ B đến A là 1,5t 
Khi xuôi dòng nước thì : (V1 + V2)t = 48
Khi ngược dòng nước: (V1 – V2)1,5.t = 48 
vậy thì (V1 + V2)t = (V1 – V2)1,5.t => 2,5 V2 = 0,5V1 => 5V2 = V1 Thay số vào ta có (V1 + V2)t = 48
=> (V2 + 5V2) = 48 => 6.V2 = 48 => V2 = 8km/h => V1 = 40km/h
Câu 2 : Vì sau khi phản xạ lần lượt trên các gương, tia phản xạ ló ra ngoài lỗ S trùng đúng với tia chiếu vào. Điều đó cho thấy trên từng mặt phản xạ có sự trùng nhau của tia tới và tia ló. Điều này chỉ xảy ra khi tia KR tới gương G3 theo hướng vuông góc với mặt gương. Trên hình vẽ ta thấy :
 Tại I : = 
 Tại K: 
 Mặt khác = 
 Do KR^BC 
 Þ 
 Trong DABC có 
Câu 3: Thể tích của quả cầu là V = = = 0,000054m3 = 54cm3
Khi quả cầu lơ lửng trong nước thì FA = d.V = 10000N/m3. = = P = dqcầu.Vqcầu
=> Vqcầu = : 27000m3 => Vqcầu = 0,00002m3 = 20cm3 thể tích cần khoét đi là Vkhoét = 34cm3
Câu 4: a. Công của lực khi kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng là A = F.l = 300.2,5J = 750J
Công khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng là : A1 = F. H = P.h = 600.0,8 = 480J
Công để thắng lực ma sát là A2 = Fma sát.l = A – A1 = 270J => Fma sát = N = 337,5N 
b. H = = 0,64 = 64%
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: Cách vẽ: Vẽ ảnh S’ của S qua gương nối S’ với I,K và kéo 
dài ra ta được tia phản xạ cần vẽ
xét SIK và S’IK, SI = S’I, SK = S’K, IK chung 
vậy SIK = S’IK( c – c – c) => = 900
SM = IK = IM = MK => ΔSMK cân tại M 
 = , ΔSMK = Δ S’MK( c – c – c)
 = 
Câu 2 : a) Để mắt thấy được ảnh của chân thì mép dưới của gương cách mặt đất nhiều nhất là đoạn IK
Xét DB’BO có IK là đường trung bình nên : IK = 
 b) Để mắt thấy được ảnh của đỉnh đầu thì mép trên 
của gương cách mặt đất ít nhất là đoạn JK
Xét DO’OA có JH là đường trung bình nên : 
 JH = Mặt khác : 
JK = JH + HK = JH + OB Þ JK = 0,075 + (1,65 – 0,15) = 1,575m
c) Chiều cao tối thiểu của gương để thấy được toàn bộ ảnh là 
đoạn IJ. Ta có : IJ = JK – IK = 1,575 – 0,75 = 0,825m
d) Các kết quả trên không phụ thuộc vào khoảng cách từ người
 đến gương do trong các kết quả không phụ thuộc vào khoảng 
cách đó. Nói cách khác, trong việc giải bài toán dù người soi gương ở bất cứ vị trí nào thì các tam giác ta xét ở phần a, b thì IK, JK đều là đường trung bình nên chỉ phụ thuộc vào chiều cao của người đó.
Câu 3: Cách vẽ giống câu 1 đề số 3
Câu 4: a. Khi không có ma sát : A = Ampn => P.h = F.l thay số vào ta có l = 3m
b. Khi có ma sát: A + Ams = Ampn , mà 100% = 75% thay số vào có Ampn = 800J
Ams = Ampn – A = 200J = Fms.l => Fms = N
ĐỀ SỐ 7
Câu 1: Thay số vào câu 1 đề 1
Câu 2: Giải: Gọi vận tốc của hai vật là v1 và v2 (giả sử v1 < v2). Đổi 1 phút = 60s.
Khi 2 vật đi ngược chiều:
Quãng đường vật 1 và vật 2 đi được trong 1 phút lần lượt là: S1 = 60.v1	(1)
 S2 = 60.v2 (2)
Mà khoảng cách giữa chúng giảm đi 330m, tức là: S1 + S2 = 330	(3)
Thay (1), (2) vào (3). Ta có: 60.v1 + 60.v2 = 330 v1 + v2 = 5,5	(4)
Khi 2 vật đi cùng chiều:
Quãng đường vật 1 và vật 2 đi được trong 10 giây lần lượt là: = 10.v1	(5)
 = 10.v2	(6)
Mà khoảng cách giữa chúng tăng 25m, tức là: - = 25 	 (7)
Thay (5), (6) vào (7). Ta có: 10.v2 - 10.v1 = 25 v2 - v1 = 2,5	 (8)
Giải hệ 2 phương trình (4) và (8), ta có : v1 = 1,5m/s ; v2 = 4m/s.
Câu 3: Gọi thể tích của toàn bộ quả cầu là V, thể tích của nhôm trong quả cầu( phần đặc) là V1
Khi nổi 2/3 trong nước thì FA = P = 5N = V.10000.2/3 = > V = = 750cm3, 
Thể tích phần đặc V1 = = = 64,1cm3 thể tích phần rỗng là V2 = 685,9cm3
Câu 4 : Gọi m là khối lượng của nồi, c là nhiệt dung riêng của nhôm, cn là nhiệt dung riêng của nước, t1=240C là nhiệt độ đầu của nước, t2=450C, t3=600C, t=1000C thì khối lượng nước trong bình là:(3-m )(kg) . Nhiệt lượng do 1 lít nước sôi tỏa ra: Qt=cn(t-t1)
Nhiệt lượng do nước trong nồi và nồi hấp thụ là: Qth=[mc+(3-m)cn](t2-t1) 
Ta có phương trình: 
 (1)
 Gọi x là khối lượng nước sôi đổ thêm ta cũng có phương trình
 (2) 
Lấy (2) trừ cho (1) ta được: (3) 
Từ (3) ta được: (4)
 Thay số vào (4) ta tính được:lít
ĐỀ SỐ 8
Câu 1 : Gọi khối lượng của nước là m0, khối lượng của kim loại là m1( m0, m1 > 0 ) nhiệt dung riêng của nước là D0, của loại D1, sau khi trao đổi nhiệt với miếng kim loại thứ nhất thì nhiệt độ của nước là 380, phương trình cân bằng nhiệt là : m0. D0(420 – 380) = m1. D1(380 – 200) 
Sau khi trao đổi nhiệt với miếng kim loại thứ hai thì nhiệt độ của nước là t0, phương trình cân bằng nhiệt là : m0. D0(380 – t0) = m1. D1(t0 – 200)
 = 
Sau khi trao đổi nhiệt với miếng kim loại thứ ba thì nhiệt độ của nước là t01, phương trình cân bằng nhiệt là : m0. D0(34,70 – t01) = m1. D1(t01 – 200)
 = nhiệt độ của miếng kim loại 320
Câu 2: a. Ta có P = = = F = 100N
b. Khi không có ma sát thì Ampn = A => F.l = P.h = 4000J => l = 4m
Nếu có ma sát thì Ampn = A + Ams = l(Fkéo + Fms) => l.Fkéo = 4000 => l = 8m
Câu 3: để vật nổi thì chiều cao của vật nhỏ hơn 3cm tức là thể tích vật chìm trong nước nhỏ hơn 3.600cm3 = 1800cm3. thể tích của vật là V = 6.600cm3 = 3600cm3
Trọng lượng của vật là: P = 8000.0,0036N = 28,8N
FA tác dụng lên vật là FA = dn.Vchìm trong nước = 10000.Vchìm trong nước < 28,8N 
vì Vchìm trong nước< 0,0018m3 vậy vật không thể nổi trong nước được
Câu 4: Gọi v1: vận tốc chuyển động của thang ; v2 : vận tốc người đi bộ.
*Nếu người đứng yên còn thang chuyển động thì chiều dài thang được tính: s = v1.t1 
*Nếu thang đứng yên, còn người chuyển động trên mặt thang thì chiều dài thang được tính:
*Nếu thang chuyển động với vận tốc v1, đồng thời người đi bộ trên thang với vận tốc v2 thì chiều dài thang được tính: (3)
Thay (1), (2) vào (3) ta được: 
ĐỀ SỐ 9:
Câu 1: Gọi Vận tốc của ca nô là V1, vận tốc của dòng nước là V2
a. Khi xuôi dòng thì : (V1 + V2).2 = 60 => V1 + V2 = 30km/hn (1)
Khi ngược dòng thì : (V1 – V2).3 = 60 => V1 – V2 = 20km/h (2)
Từ (1) và (2) ta có 2 V1 = 50km/h => V1 = 25km/h, V2 = 5km/h
b. ca nô tắt máy xuôi dòng thì vận tốc của ca nô là vận tốc của dòng nước nên t = 60/5(h) = 12h 
Câu 2: a. Vận tốc của Ô tô so với tàu là V= 90km/h = 900/36(km/h)chiều dài của tàu là:
 l = V.t = 
b. Vận tốc của Ô tô so với tàu là V = 18km/h thời gian Ô tô vượt tàu là t = 0,075/18(h) = 15s
Câu 3: a. Khi không có ma sát thì A = P.h = F.l => F = 
b. Khi có ma sát thì hiệu suất của mặt phẳng là 80% và = 80% = 0,8=> Atp = 1200/0,8 = 1500J
lực kéo F = 1500/4 = 375N lực ma sát là Fms = 375N – 300N = 75N
Câu 4: a.Áp lực tác dung lên mặt sàn là P = 10d.V = 250N
Áp suất tác dụng lên mặt sàn là P1 = 250.10000/50 = 50000Pa
P2 = 250.10000/100 = 25000Pa
P3 = 250.10000/200 = 12500Pa 
ĐỀ SỐ 10:
Câu 1: người đi xe đạp phải chở 4 lượt
Lượt 1: người đi xe đạp đi đến sân vận động (6km) thì người đi bộ đi được 3km người đi xe đạp quay lại đi được 2km thì người người đi bộ đi được 1km. Quãng đường của người đi xe đạp đã đi là S1 = 6 + = 8km. Vì vận tốc không thay đổi nên lượt 2 ta cũng có: S2 = 2 + = km
lượt 3 ta cũng có: S2 = km, lượt 4 : S3 = 2/9 
Tổng quãng đường xe đạp đã đi là: 8( ) + = km 
Câu 2: Gọi khối lượng của chất lỏng thứ nhất là 3m thì khối lượng chất lỏng thứ hai là 2m ta có phương trình cân bằng nhiệt là: 
3m.C1.(800 – t ) = 2m.C2.( t – 400) ó .30.(800 – t ) = 14.( t – 400) ó 2400 – 30t = 14t – 560
ó 2960 = 44t => t =670
Câu 3: a. Gọi thể tích của quả cầu thép là V, thể tích phần ngập trong nước là V1 khi quả cầu lơ 
lửng trong thủy ngân thì : dTN.V1 = dThép.V => 57,7=> V1 =57,7%
b. Khi quả cầu ngập trong hai chât lỏng thì FA = 136000.0,3V + dchất lỏng.0,7V= 78500.V
6V – 0,5A
 6V – 0,5A
12V – 1A
12V
=> 40800 + dchất lỏng.0,7 = 78500=> dchất lỏng = => Dchất lỏng = 5385,7kg/m3
Câu 4: Sở đồ mạch điện:
Câu 5: Xem hình vẽ Nếu J cao bằng đỉnh đầu thì ta có
 => O’B’ = 0,7.2 = 1,4m
O’A’ = 0.1m => A’B’ = 1,5m	 
Phải dịch chuyển gương xuống như hình vẽ dưới để 
nhìn thấy toàn bộ cơ thể của mình
khi đó: 
IK = OB. = 0,75m
Vậy gương phải cách mặt 
Nền 0,75m
B
A
h1
• B
• A 
h2
ĐỀ SỐ 11:
Câu 1: a/ Khi cho vào nhánh A 0,15l dầu thì chiều cao cột dầu là
h1 = áp suất dưới đáy cột dầu là
PA = ddầu.h2 = 0,15.8000N/m2 = 1200N/m2
áp suất dưới đáy cột nước có chiều cao bằng đáy cột dầu là
PB = dnước.h1 = h1.10000N/m3 = 1200N/m2 => h1 = 0,12m hai mặt thoáng chênh nhau 3cm
b. khi chiều cao của chất lỏng hai nhánh bằng nhau thì: PB = PA ó dnước.h1 = ddầu.h2 
ó 1500 = 1200 + = ó 300 = ó m = 
Câu 2: a. Các lực tác dụng vào M là lực hút của trái đất có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới, lực đàn hồi lò xo của lực kế phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên 
b. Lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật là: FA = 3N = d.V => V = 
Thể tích của vật là 0,0003m3. Khối lượng riêng của vật là: D = = = 4000kg/m3 
Câu 3: Thời gian đi hết 2/3 quãng đường là t1 = 
Thời gian đi hết 1/3 quãng đường còn lại là t2 = 
Thời gian đi hết quãng đường là: t = t1 + t2 = + vận tốc trung binhf trên cả quãng đường là: 
V = thời gian đi hết quãng đường là t = 
Câu 4: a. Từ công thức = = F.l => F = 
b. Lực cần dùng để kéo F = = 180N + 30N = 210N
ĐỀ SỐ 12:
Câu 1: a/- Vẽ hình, đặt x là phần nổi trên mặt nước. Lập luận chỉ ra khi khối gỗ nổi th́ì trọng lực 
cân bằng với lực đẩy Acsimet: P =FA 
-Viết các biểu thức tương ứng: 10.m = d0.S.(h-x)
- Thay các dữ kiện tính được: x = 6(cm)
b- Tìm được khối lượng của khúc gỗ sau khi khoét: m1 = D1.(S.h - S .h)
- Tìm được biểu thức khối lượng của chì lấp vào: m2 = D2. S .h
- Khối lượng tổng cộng của khúc gỗ và chì: M = m1 + m2
- Dựa vào bài ra: cho mặt trên của khối gỗ ngang bằng với mặt nước ó gỗ chìm ó FA = P
ó 10.D0.s.h = 10.M =>h = 5,5cm
Câu 2: Thời gian người đó chuyển động trên đường là : t= 10-0,5- 5,5 = 4(giờ)
Quảng đường người đó phải đi là :S= 4. 15 =60( km)
Vì sau khi nghỉ 0,5 giờ thì phát hiện xe hỏng nên suy ra người đó đã đi được nửa quảng rồi mới 
hỏng xe .Vậy quảng đường còn lại người đó phải đi là : S1= = 30 (km)
Và thời gian còn lại để người đó đến nơi đúng thời gian dự định là :t1= -= (Giờ)
Do đó trên quảng đường còn lại người đó phải chuyện động với vân tốc là: V1=30: = 18km/h 
Câu 3: Vì hai quả cầu làm bằng nhôm giống hệt nhau, cùng khối lượng, suy ra nó có cùng thể tích là : V(m3) D1=2,7g/cm3= 2700kg/m3 D2 =1g/cm3= 1000kg/m3 
Khi nhúng quả cầu ở đầu B vào nước thì quả cầu đầu B phải chịu 1 lực đẩy ác si mét hướng lên trên suy ra tổng hợp lực tác dụng lên đầu B là FB= PB –Fas= 10VD1-10VD2=10V(D1-D2) < PA
( Vì PB = PA =10VD1 mà PA là trọng lượng do quả cầu treo ở đầu A tác dụng lên đầu A ) từ đó suy ra ta phải dời điểm treo O về phía đầu A một đoạn là x (cm ) thỏa mãn: FB (25 +x) = PA(25-x) Thay vào ta có: 10V(D1-D2)(25+x) =10VD1(25-x) => x= = =5,68cm
Câu 4: a. Lấy A1 đối xứng với A qua G1; Lấy A2 đối xứng với A1 qua G2; lấy A3 đối xứng 
với A2 qua G3 Kẻ đường thẳng đi qua AA3 cắt G3 tại D,kẻ đường thẳng DA2 cắt G2 tại C,
kẻ đường thẳng CA1 cắt G1 tại B, tia DA là tia phản xạ cuối cùng từ G3 truyền rangoài qua lỗ A.	
b/ Gọi chiều dài gương G1, G2 lần lượt là a, b; Xét tứ giác ABCD:
Chứng minh được ABCD là hình bình hành.
Chỉ ra được DAHD = D CKB và A1 đối xứng với A qua G1 suy ra A1I=a và CI=b; AB+BC= A1C;
A1C2=A1I2+IC2 =a2+b2.
Vậy AB+BC+CD+DA=2(a2+b2) không đổi. Vậy chiều 
dài quãng đường đi của tia sáng trong hộp không phụ 
thuộc vào vị trí của điểm A trên cạnh của hình chữ nhật.
ĐỀ SỐ 13:
Câu 1: a. Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường ABCD là : t = thời gian gnhir là 30p = 1/2h tông thời gian xe thứ nhất đi từ A -> D là t1 = 3h
Độ dài AC2 = 402 + 302 = 502 => AC = 50km quãng đường xe thứ 2 đi là S2 = 80km
Vận tốc xe 2 là V2 = km/h.
b. Thời gian xe 2 đi từ a -> D là t = 2,5h => V = 
Câu 2: a. Theo đề bài thì h2 = 0,1m, h3 = 0,02m, h1 = 0,1m – 0,02m = 0,08m (Hình 1)
 h3
1
2
 h2
 h1
A
B
Hình 1
 Δh
1
2
 h2
 h1
A
B
Hình 2
 h3
khi đó P1 = P2 ó dn.h1 = ddầu.h2 ó ddầu = = 
Ddầu = 800kg/m3
b. Ở hình 2 ta có P1 = P2 ó dnước. h1 + d3.h3= ddầu. h2
ó 10000. 0,045 + d3.0,05= 8000. 0,1
ó 450 + d3.0,05= 800ó d3= N/m3 = 7000N/m3
D3 = 700kg/m3
Câu 3: Gọi khối lượng của nôi nhôm là m1(kg) khối lượng 
của nước là m2 = (3 - m1)kg, 1l có khối lượng là : m = 1kg
Ta có phương trình cân bằng nhiệt là: m1. 880. 200 + (3 - m1). 4200. 200= 1.4200.55
ó m1= 210/664kg
Lập phương trình cân bằng nhiệt lần 2 tìm ra khối lượng nước cần trộn
Câu 4: 
Câu 5: 
K
H
ĐỀ SỐ 14:
Câu 1: a. Đổi 2 giờ 18 phút = 2,3 h. 
Thời gian phà đi từ A đến B rồi về lại A là : t = 2,3h – 0,5h = 1,8h.
Thời gian phà đi từ A đến B là : 	(1)
Thời gian phà đi từ A đến B là : 	(2)
mà t = t1 + t2 = 1,8h, nên : 	 
b. Từ (1) và (2) ta được :  ;	
c. Gọi vận tốc của phà so với dòng nước là ; vận tốc của dòng nước so với bờ sông là . Ta có : 	(3)
	(4)
Từ (3) và (4) ta được : và 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIẢI BỘ ĐỀ THI.doc