Đề và đáp án thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút.
Câu 1 :(5đ) Hai xe cùng khởi hành lúc 6 giờ từ hai địa điểm A và B cách nhau 240 km . Xe thứ nhất đi từ A về B với vận tốc v = 48 km/h . Xe thứ hai đi từ B với vận tốc v= 32 km/h theo hướng ngược với xe thứ nhất . Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau 
Câu 2 : (5đ) một nhiệt lượng kế khối lượng m = 120 g , chứa một lượng nước có khối lượng m = 600 g ở cùng nhiệt độ t = 20C . Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180 g đã được nung nóng tới 100C . Khi có cân bằng nhiệt nhiệt độ là t = 24C . Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hỗn hợp . Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế , của nước , của nhôm , của thiếc lần lượt là : c = 460 J/kg . độ , c = 4200 J/kg. độ ,
 c = 900 J/kg. độ , c= 230 J/kg. độ 
Câu 3.(6đ) Hai điện trở R1 và R2 giống nhau mắc nối tiếp giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U. Cường độ dòng điện qua các điện trở đo được là 10mA.
	Khi mắc thêm một vôn kế song song với điện trở R1 thì dòng điện qua R1 có cường độ 8mA và vôn kế chỉ 3 V.
Tại sao dòng điện qua R1 lại giảm đi?
Tìm cường độ dòng điện qua điện trở R2.
Tính hiệu điện thế U.
Câu 4 :(4đ) Nếu ghép nối tiếp hai điện trở R , R và nối với hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U = 6 V thì mạch này tiêu thụ một công suất P = 6 W .Nếu các điện trở Rvà Rmắc song song thì công suất tiêu thụ tăng lên là P= 27 W .Hãy tính điện trở R , R
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 	
Câu 1 : ( 5đ) 	 
Gọi S , S là quãng đường đi của các xe , t là thời gian chuyển động cho đến khi gặp nhau .
Ta có S = V.t ; S= V.t 
Khi hai xe gặp nhau : S + S = AB = 240 km
è (V + V).t = 240 è t = = = 3 ( h ) 
Vậy sau 3 giờ hai xe gặp nhau . Thời điểm gặp nhau là lúc 9 giờ 
Vị trí gặp nhau cách A một khoảng S = V.t = 48.3 = 144 km 
Câu 2 : (5 đ)
Nhiệt lượng do bột nhôm và thiếc toả ra là : 
Nhôm : Q = m.C.(t- t )
Thiếc : Q= m.C.( t- t )
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ 
Nhiệt lượng kế : Q = m.C.(t - t ) 
Nước : Q= m.C.( t - t)
Khi cân bằng nhiệt : Q + Q= Q+ Q
m.C.(t - t ) + m.C.( t - t) = m.C.(t- t ) + m.C.( t- t )
ó m.C + m.C = = = 135,5
è m+ m= 0,18 
 m.900 + m.230 = 135,5 
Giải ra ta có m= 140 g ; m= 40 g
V ậy kh ối l ượng của nhôm l à 140 gam kh ối l ượng của thiếc l à 40 gam 
Câu 3. (6đ)
 a. Dòng điện qua R1 giảm đi vì đã có một phần dòng điện ở mạch chính rẽ qua vôn kế và phần này là đáng kể ( do Rv 0 nên Iv 0)
	b. R1 = 
	0
	Khi chưa mắc vôn kế: I = 0.01A 7.5 V
	Khi mắc vôn kế: U2 = U – U1 = 7.5 – 3 = 4.5V
Câu 4( 4 ĐIỂM) :
 Khi c ác đi ện tr ở đ ư ợc gh ép n ối ti ếp ta c ó : R + R= (1)
	Khi c ác đi ện tr ở m ắc song song thi ta c ó : ð R. R= 8 (2)
 	Gi ải h ệ ph ư ơng tr ình 1 v à 2 ta đ ư ợc R= 4 ð R= 2	
	 R= 2 ð R = 4 

Tài liệu đính kèm:

  • doc19.doc