Đề và đáp án thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Vật lí lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Sở GD & ĐT Bắc Giang

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 858Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Vật lí lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Sở GD & ĐT Bắc Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Vật lí lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Sở GD & ĐT Bắc Giang
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Đề thi có 02 trang
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: VẬT LÍ; LỚP: 9 PHỔ THÔNG
Ngày thi: 30/3/2013
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (4,0 điểm) 
Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc =48km/h thì sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc =12km/h thì sẽ đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định.
a. Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
b. Để chuyển động từ A đến B theo đúng thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C ( C trên AB) với vận tốc =48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc =12km/h. Tìm AC. 
•
Câu 2. (4,0 điểm)
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa =2kg nước ở nhiệt độ =200C, bình 2 chứa =4kg nước ở nhiệt độ =600C. Người ta rót một lượng nước khối lượng m từ bình 1 sang bình 2. Sau khi cân bằng nhiệt người ta rót một lượng nước khối lượng m như thế từ bình 2 sang bình 1. Sau khi cân bằng nhiệt độ của bình 1 lúc này là =21,950C. Tìm khối lượng m đã rót và nhiệt độ của bình 2. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Câu 3. (4,0 điểm)
 Cho mạch điện như hình vẽ (), biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U=24V, các điện trở , , là một biến trở, điện trở dây nối không đáng kể.
 a. Tính giá trị của biến trở sao cho công suất tiêu thụ trên biến trở là 13,5W.
 b. Tính giá trị biến trở sao cho công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn nhất. Tính công suất này.
•
•
U
Câu 4. (4,0 điểm)
Một vật sáng AB đặt trước thấu kính phân kì cho ảnh cao 0,8cm. Giữ nguyên vị trí vật thay thấu kính phân kì bằng thấu kính hội tụ cùng độ lớn tiêu cự và cũng đặt ở vị trí cũ thì thu được ảnh thật cao 4cm, khi đó khoảng cách giữa hai ảnh là 72cm. Tìm tiêu cự của mỗi thấu kính và chiều cao của vật.
Câu 5. (2,0 điểm)
 Treo thanh nam châm gần một ống dây (). Đóng khóa K. Hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm? Giải thích hiện tượng.
A
S
N
B
K
+ - 
Câu 6. (2,0 điểm)
Cho các dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một am pe kế cần xác định điện trở, một điện trở đã biết giá trị, một biến trở con chạy có điện trở toàn phần lớn hơn , hai công tắc điện và , một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và các dây dẫn có điện trở không đáng kể. Hãy trình bày một phương án thực nghiệm xác định điện trở của am pe kế.
Chú ý: Không mắc am pe kế trực tiếp vào nguồn.
--------------------------------Hết-------------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh................................................ Số báo danh:..................
Giám thị 1 (Họ tên và ký).............................................................................
Giám thị 2 (Họ tên và ký).............................................................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
BẮC GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH
NGÀY THI: 30 /3/2013
MÔN THI: VẬT LÍ
 LỚP: 9 THCS )
Bản hướng dẫn chấm có3 trang
Câu 1
4 điểm
a. Gọi s là quãng đường AB
Thời gian xe chuyển động nếu xe đi với vận tốc : 
Thời gian xe chuyển động nếu xe đi với vận tốc : 
Theo bài ra ta có: (1); (2)
Giải hệ (1); (2) được kết quả: s=12km, t= 0,55h
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
b. Gọi là quãng đường AC.
Thời gian xe chuyển động hết đoạn đường : 
Thời gian xe chuyển động hết đoạn đường s- : 
Mà = 0,55, suy ra = 0,55 (3),
 giải phương trình (3) được = 7,2km = AC
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 2
4 điểm
- Sau khi rót lượng nước m từ bình 1 sang bình 2, nhiệt độ của bình 2 bây giờ là . Ta có: mc(- 
m(- (1)
- Lần rót tiếp theo trong bình 1 chỉ còn lại một lượng là . Nhiệt độ bình 1 sau khi rót là 
(2). 
Từ (1) và (2) suy ra: . 
Thay số tìm được = 590C.
- m = 0,1kg
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 3
4 điểm
a. Cường độ dòng điện qua biến trở: 
Hiệu điện thế hai đầu biến trở: 
Cường độ dòng điện : 
Cường độ dòng điện qua mạch chính: 
Ta có: . Thay số rồi biến đổi được phương trình: . Giải phương trình tìm được: hoặc 
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
b. Điện trở tương đương của mạch
I = 
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 4
4 điểm
(0,5 điểm)
- OAB có: (1)
- có: , do AB = OI nên, (2)
- Khi thay thấu kính phân kì bằng thấu kính hội tụ:
 nên (3)
Chia 2 vế (1) cho (3) được: 
Theo đề bài 
Xét có: 
Mà OI = AB
Thế (4) vào (2) :, giải phương trình tìm được f= 20cm, OA = và 
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 5
2 điểm
- Ống dây đẩy nam cham và dây treo bị lệch sang phải.
- Giải thích:
+ Khi đóng mạch dòng điện chạy qua các vòng dây có chiều từ trên xuống( HS vẽ hình biểu diễn chiều dòng điện)
+ Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải xác định được chiều đường sức từ trong lòng ống dây hướng từ A sang B nên đầu A là cực nam, đầu B là cực bắc của ống dây.
•
•
U
+ -
A
+ Cực bắc của ống dây gần cực bắc của nam châm vĩnh cửu nên chúng đẩy nhau.
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 6
2 điểm
- Mắc mạch điện như hình vẽ.
- Bước 1: Chỉ đóng số chỉ am pe kế là.
 U = 
-Bước 2: Chỉ đóng và di chuyển con chạy để số chỉ am pe kế vẫn là khi đó phần biến trở tham gia vào mạch điện có giá trị bằng .
- Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy của biến trở ở bước 2 rồi đóng cả , số chỉ am pe kế là .
U= 
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được: 
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Điểm toàn bài
(20 điểm)
Lưu ý khi chấm bài:
Thí sinh trình bày theo cách khác ra kết quả đúng vẫn cho điểm tôi đa.
Thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm, toàn bài không trừ quá 0,5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_li_tinh_bac_giang.doc