Đề và đáp án kiểm tra học kì I môn Vật lí lớp 9

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra học kì I môn Vật lí lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra học kì I môn Vật lí lớp 9
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
Môn: Vật Lí 9
I. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 35 theo PPCT 
Mục đích:
Đối với học sinh: Giúp học sinh củng cố phần kiến thức, bài tập từ bài 1 đến bài 30.
Đối với giáo viên:Củng cố lại kiến thức, bài tập cho học sinh, có biện pháp cho thời gian tiếp theo.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra 
 Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
1. BẢNG TRỌNG SỐ
Chủ đề
(chương)
Tổng
số tiết
Lí thuyết
Sô tiết
Trọng số
Số câu
Điểm số
thực dạy
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chương 1: Điện học
20
12
8.4
11.6
28
37.7
4
6
3,0
3.25
Chương 2: Điện từ học
10
8
5.6
4.4
19.5
14.8
3
2
1.75
2,0
Tổng
30
20
14
16
47.5
52.5
7
9
4.75
5.25
2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Chương I
Điện học
1. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
2. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song là 
3. Đối với hai dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì 
= 
4. Phát biểu đúng định luật và viết đúng biểu thức.
5. Xác định được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
6. Sử dụng thành thạo công thức để giải một số bài tập đơn giản.
7. Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 
8. Vận dụng định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi để giải được một số bài tập dạng sau :
Số câu hỏi
2
2
1
5
1
11
Số điểm
0.5
0.5
2
1.25
2
6.25
2. Chương II
Điện từ học
9. Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. 
10. Cấu tạo Nam châm vĩnh cữu, Nam châm điện.
11. Nêu được quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái
12. Ứng dụng của nam châm
13. Hoạt động của nam châm điện: Khi dòng điện chạy qua ống dây, thì ống dây trở thành một nam châm, đồng thời lõi sắt non bị nhiễm từ và trở thành nam châm nữa. Khi ngắt điện, thì lõi sắt non mất từ tính và nam châm điện ngừng hoạt động.
14.Sử dụng thành thạo qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ, chiều dòng điện hay chiều của đường sức từ khi biết trước chiều của hai trong ba yếu tố trong qui tắc.
Số câu hỏi
2
1
1
1
5
Số điểm
0.5
1.0
0.25
2.0
3.75
Tổng câu
5
4
7
16
Điểm
2.0
2.75
5.25
10
Trường THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 
Họ và tên:...... Môn: Vật lí lớp 9
Lớp: 9. Thời gian: 45 phút 
 Lời phê của giáo viên:
Điểm:
Đề bài:
A. TRẮC NGHIỆM: (3,0đ)
 Khoanh tròn câu trả lời mà em cho là đúng nhất. (mỗi đáp án đúng được 0,25đ)
Câu 1: Biến trở là một dụng cụ dùng để
Thay đổi vật liệu trong vật dẫn. B. Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn. D. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 2: Công thức tính điện trở của một dây dẫn là:
 A. B. 	 C. D. 
Câu 3: Em hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn đồng chất có cùng chiều dài. Biết dây thứ nhất có tiết diện S1=2mm2, dây thứ hai có tiết diện S2=6mm2 :
R1 = 2R2 ;
 B. R1 = 3R2 ;
 C. R1 = 4R2 ;
 D. R1 = R2 .
Câu 4: Một dây dẫn làm bằng kim loại có chiều dài l1=150m, tiết diện S1= 0,4mm2 và có điện trở R1=60Ω. Một dây dẫn khác cũng làm bằng kim loại đó có chiều dài l2=30m và có điện trở R2=30Ω thì tiết diện S2 là bao nhiêu?
0,8mm2;
0,16mm2;
1,6mm2;
0,08mm2.
Câu 5: Một biến trở con chạy có dây quấn làm bằng nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω m. Đường kính tiết diện là 0,5mm; chiều dài dây là 6,28m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
352 Ω;
3,52 Ω;
35,2 Ω;
0,352 Ω.
Câu 6: Ba điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị bằng 6 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào một đoạn mạch có hiệu điện thế 18V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là bằng bao nhiêu?
1A;
2A;
3A;
9A;
Câu 7: Một dây dẫn có điện trở là 2Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U= 3V. Cường độ dòng điện qua điện trở đó là:
1,5A;
2A;
3A;
9A.
Câu 8: Cho điện trở R1=15 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là I1=2A, điện trở R2=30 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là I2=0,5A. Nếu mắc song song hai điện trở trên với nhau thì có thể mắc chúng vào hai điểm có hiệu điện thế lớn nhất là:
90V;
45V;
30V;
15V.
Câu 9: Một nam châm điện gồm:
 A. cuộn dây không có lõi.	B. cuộn dây có lõi là một thanh thép.
 C. cuộn dây có lõi là một thanh sắt non.	D. cuộn dây có lõi là một thanh nam châm.
Câu 10: Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu?
La bàn.	B. Loa điện.	C. Rơle điện từ.	D. Đinamô xe đạp.
Câu 11: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết :
 A. Thời gian sử dụng điện ở gia đình. 	B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
 C. Công suất điện mà gia đình đã sử dụng 	 	D. Số dụng cụ và thiết bị đang được sử dụng
Câu 12: Khi chế tạo ra một nam châm vĩnh cửu người ta đặt lõi thép trong ống dây có dòng điện chạy qua. Vậy muốn nam châm đó có từ trường mạnh thì ta phải làm thế nào?
 A.Tăng cường độ dòng điện qua ống dây. 	 B.Tăng số vòng của ống dây.
 C.Tăng thời gian dòng điện chạy qua ống dây. 	 D. Kết hợp cả 3 cách trên.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0đ)
Câu 13:(1đ) Phát biểu nội dung quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái? 
Câu 14:(2đ) Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái để xác định và bổ sung các yếu tố còn thiếu trên các hình vẽ sau: (Câu này học sinh làm trực tiếp lên hình).
N
S
	 N	 S
A
B
R2
R1
R3
	F
Câu 15:(2đ). Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết : R1 = 20 Ω 
 R2 = 20 Ω 
 R3 = 5 Ω
 UAB = 15V
Tính điện trở tương của đoạn mạch? (1đ)
Tính cường độ dòng điện qua từng điện trở? (1đ)
Câu6: (2đ) Cho một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V để đun sôi 3 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C. 
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để dun sôi nước? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. (1đ)
b. Tính thời gian để đun sôi ấm nước trên? Biết hiệu suất của ấm là 85%. (1đ)
BÀI LÀM
.
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A . TRẮC NGHIỆM.
CÂU HỎI
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐÁP ÁN
D
C
B
B
C
A
A
D
C
C
B
D
B. TỰ LUẬN:
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
Câu 13: (1.0đ)
- Quy tắc nắm bàn tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choải ra chỉ chiều của đường sức từ chạy trong lòng ống dây.
- Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đén ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. 
0,5đ
0,5đ
Câu 14: (2.0đ)
-
+
N
S
	S
+
-
	 N	 S
S
N
 N
Mỗi hình vẽ đúng được 0,5đ
Câu 15: (2.0đ)
Tóm tắt:
Biết : R1 = 20 Ω 
 R2 = 20 Ω 
 R3 = 5 Ω
 UAB = 15V
Tính: a. R123=?Ω
 b. I1, I2, I3 =?A
Giải:
R12=
R123 = R12 + R3 = 10 + 5 = 15 (Ω)
I = I3 =I12 = 
U12 = U1 =U2 = I12. R12 = 1.10 = 10 (V)
I1 = I2 = U1/R1 = U2/R2 = 10/20 = 0,5(A)
	 Đáp số:
1,0đ
1,0đ
Câu 16: (2.0đ)
Tóm tắt:
Biết : U = 220V 
P = 1000W
t01 = 250c, t02 = 1000c
m = 3kg, c=4200J/kg.K
H = 90%,
Tính: a. Qi =?J
 b. t =? s =? phút
Giải:
Qi = mc=3.4200.75= 945000 (J)
H = => Qtp = 
Qtp = p.t => t= 
t = 17,5 phút
	 Đap số: 
1,0đ
1,0đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_HKI.doc