Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Quảng Ngãi

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 725Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Quảng Ngãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Quảng Ngãi
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NGÃI
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2015-2016
Môn thi: Vật lí 
 Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: (1,5 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng ở nhiệt độ . Đổ một lượng nước cũng có khối lượng ở nhiệt độ vào nhiệt lượng kế. Khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi . Cho nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là và . Bỏ qua mọi mất mát nhiệt lượng trong quá trình trao đổi nhiệt.
a) Tính nhiệt độ của hệ khi hệ cân bằng nhiệt.
b) Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế một chất lỏng khác có khối lượng ở nhiệt độ . Khi có cân bằng nhiệt lần thứ hai, nhiệt độ của hệ giảm so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất.
Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế.
Biết các chất không tác dụng hóa học với nhau.
h
 S1
S2
Hình 1
Bài 2: (2,0 điểm)
Một bình thông nhau chứa nước, gồm hai nhánh hình trụ có tiết diện lần lượt là và . Trên mặt nước các nhánh và có đặt các pit-tông có khối lượng lần lượt là và . Mực nước trong hai nhánh chênh lệch nhau (Hình 1). Biết trọng lượng riêng của nước là ; bỏ qua ma sát giữa các pit-tông với các thành nhánh. 
a) Tính và . Biết .
b) Tính khối lượng của quả cân cần đặt lên pit-tông nhỏ để mực nước trong hai nhánh cao bằng nhau.
Bài 3: (2,0 điểm)
Một bóng đèn Đ có ghi . Để sử dụng đèn vào hiệu điện thế không đổi , người ta mắc đèn Đ với một biến trở theo hai cách như ở sơ đồ hình 2a và hình 2b. Biết biến trở có giá trị tối đa là . Bỏ qua điện trở các dây nối.
a) Tính điện trở ở mỗi sơ đồ để đèn sáng bình thường.
b) Tính hiệu suất của mỗi cách sử dụng trên.
Hình 2b
+
-
U
Đ
C
A
B
Hình 2a
+
-
U
Đ
C
A
B
Bài 4: (1,5 điểm) 
Hình 3
A
+
-
U
r
R
V
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 3. Hiệu điện thế có giá trị không đổi, là điện trở có giá trị xác định, là biến trở có giá trị từ 0 đến rất lớn, ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn. Bỏ qua điện trở các dây nối.
Điều chỉnh biến trở để ampe kế chỉ 3 A thì vôn kế chỉ 3 V. 
Điều chỉnh biến trở để ampe kế chỉ 2 A thì vôn kế chỉ 6 V.
a) Tính và .
b) Tìm giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ của nó lớn nhất và tính công suất lớn nhất đó.
Bài 5: (2,0 điểm)
Hình 4
M
J
I
A
B
G1
G2
450
Để ngồi trong hầm mà có thể quan sát được các vật trên mặt đất người ta dùng một kính tiềm vọng gồm hai gương phẳng và song song nhau và nghiêng góc so với phương thẳng đứng như hình 4. Khoảng cách theo phương thẳng đứng . Một vật có phương thẳng đứng cách gương theo phương ngang một đoạn .
a) Một người ngồi dưới hầm, mắt đặt tại cách gương theo phương ngang một đoạn , nhìn vào gương . Xác định phương, chiều, độ cao của ảnh so với vật mà mắt người này nhìn thấy, tính khoảng cách từ ảnh đó đến mắt .
 b) Trình bày cách vẽ và vẽ đường đi của một tia sáng từ điểm của vật, phản xạ trên hai gương rồi đi đến mắt người quan sát.
Bài 6: (1,0 điểm)
Cho các dụng cụ sau: 1 lực kế, 1 sợi chỉ, 1 cốc nước, 1 viên sỏi.
Hãy trình bày một phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của viên sỏi. Biết khối lượng riêng của nước là .
------------------- HẾT ------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Giám thị không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ
Bài
Tóm tắt cách giải
Điểm
Bài 1:
(1,5 đ)
a) Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ nhất, ta có
 , (1)
0,25
 . 	 (2)
0,25
Thay số ta được , .
0,25
b) Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ hai, nhiệt độ cân bằng của hệ là , ta có
	 , (3)
0,25
 (4)
0,25
Thay số ta được .
0,25
Bài 2:
(2,0 đ)
 A
S1
 B
Hình 1a B
S2
h
a) Chọn hai điểm A và B như hình 1a.
Ta có 
 (1)
0,5
Theo đề 	(2). Kết hợp (1) và (2) ta được =1,6 kg và =0,4 kg.
0,5
 A
S1
 B
Hình 1b B
S2
b) Gọi là khối lượng quả cân cần đặt lên pit-tông nhỏ để mực nước hai nhánh bằng nhau như hình 1b.
0,5
Với , suy ra . 
Thay số ta được = 0,24 kg.
0,5
Bài 3a:
(1,0 đ)
Bài 3b:
(1,0 đ)
a) Ta có ; .
0,25
- Trong sơ đồ hình 2a, đèn sáng bình thường thì , . Suy ra .
0,25
- Trong sơ đồ hình 2b, đèn sáng bình thường thì . 
0,25
- Ta có 
 .
Loại nghiệm vì , chọn nghiệm .
0,25
Hình 2a
+
-
U
Đ
C
A
B
b) - Đối với sơ đồ hình 2a:
Công suất có ích là Pđm của đèn.
Công suất toàn phần là công suất toàn mạch
Hiệu suất .
0,5
Hình 2b
+
-
U
Đ
C
A
B
- Đối với sơ đồ hình 2b:
Công suất có ích vẫn là Pđm của đèn.
Công suất toàn phần là
. 
Hiệu suất .
0,5
Bài 4:
(1,5 đ)
a) Ta có .
0,5
b) Gọi là công suất tiêu thụ trên biến trở, là cường độ dòng điện chạy trong mạch. Ta có hay (*)	
0,5
A
+
-
U
r
R
V
Hình 3
Phương trình (*) phải có nghiệm nên ta phải có
.
 Khi đó phương trình (*) có nghiệm kép
 và . 
0,5
Bài 5:
(2,0 đ)
I
J
M
A
B
G1
450
B1
A1
B2
A2
I1
J1
Hình 4
a) - Vẽ ảnh đối xứng với qua gương .
- Vẽ ảnh đối xứng với qua gương .
- Ảnh có phương thẳng đứng, cùng chiều và cao bằng vật .
0,5
- Ta có , . Ảnh cách mắt 8,25 m.
0,5
b) Cách vẽ đường đi của tia sáng từ B đến hai gương rồi đi vào mắt M:
Trên cơ sở đã xác định được ảnh như hình trên, ta vẽ tia sáng từ điểm của vật, phản xạ trên hai gương rồi đi đến mắt người quan sát như sau:
- Nối với cắt gương tại .	
0,5
- Nối với cắt gương tại .
- Nối với , tia sáng cần vẽ là . 
0,5
Bài 6:
(1,0 đ)
- Buộc viên sỏi bằng sợi chỉ rồi treo vào móc lực kế, số chỉ lực kế chính là trọng lượng P của viên sỏi ở ngoài không khí.
0,25
- Nhúng cho viên sỏi này ngập trong nước, số chỉ lực kế là P1, xác định được lực đẩy Acsimet là
.
0,25
- Suy ra thể tích viên sỏi là .
0,25
- Khối lượng riêng D của viên sỏi là .
0,25
Ghi chú: Ngoài hướng dẫn chấm trên, nếu học sinh làm theo cách khác mà vẫn đúng bản chất vật lí và kết quả thì đạt điểm tối đa. Nếu học sinh làm đúng từ trên xuống nhưng chưa ra kết quả thì đúng đến bước nào cho điểm đến bước đó. Nếu học sinh làm sai trên, đúng dưới hoặc xuất phát từ những quan niệm vật lí sai thì dù có ra kết quả đúng vẫn không cho điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDedap_an_thi_vao_10_Le_Khiet_chuyen_Vat_li_2015_2016.doc