Đề thi tham khảo học kì I (năm 2014 - 2015) môn: Ngữ văn 7 - Trường THCS Lưu Văn Mót

doc 3 trang Người đăng tranhong Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo học kì I (năm 2014 - 2015) môn: Ngữ văn 7 - Trường THCS Lưu Văn Mót", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tham khảo học kì I (năm 2014 - 2015) môn: Ngữ văn 7 - Trường THCS Lưu Văn Mót
TRƯỜNG THCS LƯU VĂN MÓT ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC KÌ I 
 TỔ :VĂN - ANH VĂN NĂM HỌC :2014- 2015
 MÔN : NGỮ VĂN 7 
 Thời gian làm bài : 90 phút 	
 I. TRẮC NGHIỆM : ( 1đ ) Khoanh tròn vào chữ cái chứa câu trả lời đúng nhất .
Câu 1: Qua văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài), tác giả muốn nhắn gửi tới người
 đọc điều gì?
 A. Đó là cuộc chia tay đau đớn và cảm động của hai em bé trong truyện.
 B. Tổ ấm gia đình là vô cùng quí giá, mọi người phải biết trân trọng, giữ gìn. 
 C. Hai anh em trong truyện rất yêu thương nhau.
 D. Sống phải biết yêu thương, cảm thông cho nhau.
Câu 2: Cổng trường mở ra thuộc kiểu văn bản nào?
 A. Miêu tả 	B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận 
Câu 3: Chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong khái niệm sau:
 .............. là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
 A. Từ đồng nghĩa B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng âm D. Từ trái nghĩa
Câu 4: Trong những câu sau, câu nào có quan hệ từ? 
 A. Tôi đi học bằng xe đạp. B. Trời mưa, đường trơn.
 C. Trường em mái ngói đỏ tươi. D. Quyển sách đặt trên bàn.
II - PHẦN TỰ LUẬN : ( 9 đ) 
 Câu 1. (1,0 đ) Phát hiện và sửa lỗi cho câu văn sau: 
 Nói năng của bạn thật dễ nghe.
 Câu 2: (1,0 đ)Có ý kiến cho rằng bài thơ Bánh trôi nước có hai tầng ý nghĩa,em hãy chỉ ra hai tầng ý nghĩa
 đó trong bài thơ.
 Câu 3 :(7,0 đ) Cảm nghĩ về người thầy giáo ( hoặc cô giáo) cũ .
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014- 2015
 MÔN : NGỮ VĂN 7
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 
I - TRẮC NGHIỆM: (1,0 điểm – mỗi câu đúng 0,25 điểm) 
Câu
1
2
3
4
Kết quả
B
C
A
A
II - PHẦN TỰ LUẬN : ( 9,0 đ) 
 Câu 1: ( 1,0 điểm) 
 - Học sinh chỉ ra lỗi sai dùng từ nói năng không đúng tính chất ngữ pháp ( 0,5 điểm) 
 - Sửa : Thêm từ cách trước từ nói năng ( 0,25 điểm) 
 - Câu được sửa : Cách nói năng của bạn thật dễ nghe.( 0,25 điểm) 
 Câu 2: ( 1,0 điểm) Đảm bảo các ý sau:
 - Ý nghĩa tả thực:hình ảnh bánh trơi nước trắng, trịn, chìm,nổi. ( 0,5 điểm) 
 - Ngụ ý sâu sắc:Phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ.( 0,5 điểm) 
 Câu 3: ( 7,0 điểm) 
A.Yêu cầu chung
 - Học sinh biết vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học như tự sự,miêu tả và viết bài văn biểu cảm. 
 - Bài văn thể hiện được cảm xúc của người viết đối với đối tượng của người viết. 
 - Bài văn phải cĩ bố cục rõ ràng và đầy đủ 3 phần:mở bài,thân bài,kết bài ; diễn đạttrơichảy,
 mạch lạc ;lời kể chân thực,gần gũi,tránh sao chép. 
 - Bài viết trình bày sạch,đẹp khơng mắc lỗi chính tả,viết câu,diễn đạt.
B.Yêu cầu về nội dung
 Bài viết có thể có nhiều mức độ cách diễn đạt khác nhau nhưng phải diễn đạt được các ý chính sau 
 1.Mở bài (1điểm) 
 Giới thiệu đối tượng biểu cảm. 
 2.Thân bài ( 5điểm) 
 – Tả bao quát về hình dáng,cử chỉ,tính tình,sở thích,công việc.. 
 – Kể về hành động ,việc làm mà đối tượng để lại ấn tượng cho người viết.
 3.Kết bài (1điểm) 
 Tình cảm,suy nghĩ của bản thân đối với đối tượng 
C.Gợi ý chấm điểm 
 - Điểm 6-7:Bài làm đạt yêu cầu tốt về nội dung và hình thức,không sai sót về chính tả, viế câu,dùng từ,diễn đạt trôi chảy,thể hiện được tình cảm,sự kính trọng của người viết .
 - Điểm 4-5 : Bài làm đạt yêu cầu khá về nội dung và hình thức có thể mắc một vài lỗi chInh tả,viết câu,dùng từ.
 - Điểm 2-3 : Bài làm đạt yêu cầu tương đối về nội dung và hình thức,diễn đạt tạm được có nhiều
 sai sót về chInh tả,viết câu,dùng từ.
 - Điểm 0-1: Bài làm không đạt yêu cầu về nội dung và hình thức hoặc bài viết quá sơ sài, quá 
 nhiều lỗi sai hoặc bài viết lạc đề.

Tài liệu đính kèm:

  • docV 7.doc