Đề thi học sinh năng khiếu năm học 2010 – 2011 môn Toán lớp 6

doc 4 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1397Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh năng khiếu năm học 2010 – 2011 môn Toán lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh năng khiếu năm học 2010 – 2011 môn Toán lớp 6
PHềNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THỦY
đề THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU NĂM HỌC 2010 – 2011
Đề chớnh thức
MễN TOÁN LỚP 6
Đề thi cú : 01 trang.
(Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề)
Cõu 1 (4,5 điểm): Thực hiện cỏc phộp tớnh
	a) 
	b) [528: (19,3 - 15,3)] + 42(128 + 75 - 32) - 7314
	c) 
Cõu 2 (3,5 điểm): Cho A = 1 - 2 + 3 - 4 + 5 - 6 + ... + 19 - 20
	a) A cú chia hết cho 2, cho 3, cho 5 khụng?
	b) Tỡm tất cả cỏc ước của A.
Cõu 3 (4 điểm):
	a) Chứng minh rằng: Hai số lẻ liờn tiếp bao giờ cũng nguyờn tố cựng nhau.
	b) Tỡm x biết: 1 + 5 + 9 + 13 + 17 + ... + x = 501501
Cõu 4 (4 điểm): Tìm số tự nhiên n để phân số 
	a) Có giá trị là số tự nhiên.
	b) Là phân số tối giản.
Cõu 5 (4 điểm): Cho tam giỏc ABC cú BC = 5cm. Trờn tia đối của tia CB lấy điểm M sao cho CM = 3cm.
	a) Tớnh độ dài BM.
	b) Cho biết = 800, =600. Tớnh .
	c) Lấy K thuộc đoạn thẳng BM sao cho CK = 1cm. Tớnh độ dài BK.
Hết
Họ và tên học sinh:......................................................., số báo danh:...................
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHềNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THỦY
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU NĂM HỌC 2010 – 2011
MễN TOÁN LỚP 6
Cõu 1 (4,5 điểm): Thực hiện cỏc phộp tớnh
	a) 
	b) [528: (19,3 - 15,3)] + 42(128 + 75 - 32) - 7314
	c) 
Đáp án
Thang điểm
 a) = 
1,5đ
 b) [528: (19,3 - 15,3)] + 42(128 + 75 - 32) - 7314 
 = (528 : 4) + 42. 171 - 7314 = 132 + 7182 - 7314 = 0
1,5đ
 c) 
 = 
 = 
1đ
0,5đ
Cõu 2 (3,5 điểm): Cho A = 1 - 2 + 3 - 4 + 5 - 6+ ... + 19 - 20
	a) A cú chia hết cho 2, cho 3, cho 5 khụng?
	b) Tỡm tất cả cỏc ước của A.
Đáp án
Thang điểm
a) 	
 A = (1-2) + (3-4) + (5-6) +...+ (19-20) (cú 10 nhúm) 
	 = (-1) + (-1) + (-1) +...+ (-1) (cú 10 số hạng) 
	 = 10. (-1) = -10	
	 Vậy A2, A 3, A 5.	 
1đ
1đ
0,25đ
0,25đ
b) 	Cỏc ước của A là: 1, 2, 5, 10. 
1đ
Cõu 3 (4 điểm):
	a) Chứng minh rằng: Hai số lẻ liờn tiếp bao giờ cũng nguyờn tố cựng nhau.
	b) Tỡm x biết: 1 + 5 + 9 + 13 + 17 +...+ x = 501501
Đáp án
Thang điểm
a) Hai số lẻ liờn tiếp cú dạng 2n + 1 và 2n + 3 (n N). 
Gọi d là ước số chung của chỳng. Ta cú: 2n + 1d và 2n + 3 d	 
 nờn (2n + 3) - (2n + 1) d hay 2d
nhưng d khụng thể bằng 2 vỡ d là ước chung của 2 số lẻ. 	 
Vậy d = 1 tức là hai số lẻ liờn tiếp bao giờ cũng nguyờn tố cựng nhau. 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
b) Ta cú: 5 = 2 + 3; 9 = 4 + 5; 13 = 6 + 7; 17 =8 + 9 ...	 
Do vậy x = a + (a+1) (a N)	 
Nờn 1 + 5 + 9 + 13 + 17 +...+ x = 1+2+3+4+5+6+7+...+a+(a+1) = 501501 
Hay (a+1)(a+1+1): 2 = 501501	 
 (a+1)(a+2) = 1003002 = 1001 . 1002 
Suy ra: a = 1000	 
Do đú: x = 1000 + (1000 + 1) = 2001.	 
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Cõu 4 (4 điểm): Tìm số tự nhiên n để phân số 
	a) Có giá trị là số tự nhiên.
	b) Là phân số tối giản.
Đáp án
Thang điểm
Đặt A =
Để A là số tự nhiên thì 91 3n + 4 => 3n + 4 là ước của 91 
hay 3n + 4 {1; 7; 13; 91}.
Với 3n + 4 = 1 n = -1 Loại vì n là số tự nhiên.
Với 3n + 4 = 7 n = 1 Nhận A = 2 + 13 = 15.
Với 3n + 4 = 13 n = 3 Nhận A = 2 + 7 = 9.
Với 3n + 4 = 91 n = 29 Nhận A = 2 + 1 = 3.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Để A là phân số tối giản thì 91 không chia hết 3n + 4 hay 3n + 4 không là ước của 91 =.> 3n + 4 không chia hết cho ước nguyên tố của 91. Từ đó suy ra: 
3n + 4 không chia hết cho 7 n ≠ 7k +1.
 3n + 4 không chia hết cho 13 n ≠ 13m + 3.
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Cõu 5 (4 điểm): Cho tam giỏc ABC cú BC = 5cm. Trờn tia đối của tia CB lấy điểm M sao cho CM = 3cm.
	a) Tớnh độ dài BM.
	b) Cho biết = 800, =600. Tớnh .
	c) Lấy K thuộc đoạn thẳng BM sao cho CK = 1cm. Tớnh độ dài BK.
Đáp án
Thang điểm
a) Hai điểm M và B thuộc hai tia đối nhau
CM và CB nờn điểm C nằm giữa hai điểm B và M 
Do đú: BM= BC + CM = 5 + 3 = 8 (cm) 
0,5đ
1đ
b) Do C nằm giữa hai điểm B và M
nờn tia AC nằm giữa hai tia AB và AM 
Do đú = 800 - 600 = 200 
1đ
c) 
+ Nếu K thuộc tia CM thỡ C nằm giữa B và K (ứng với điểm K1 trong hỡnh vẽ) 
Khi đú BK = BC + CK = 5 + 1 = 6 (cm) 
+ Nếu K thuộc tia CB thỡ K nằm giữa B và C (ứng với điểm K2 trong hỡnh vẽ) 
Khi đú BK = BC - CK = 5 - 1 = 4 (cm)	
1đ
0,5đ
Ghi chú: 
	- Nếu học sinh giải theo cách khác đáp án mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
- Trong quá trình chấm bài giám khảo vận dụng linh hoạt đáp án, nghiên cứu kỹ bài làm của học sinh. Cần thống nhất chia điểm nhỏ tới 0,25 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_hsg_toan_8_TT.doc