Đề thi học sinh giỏi thành phố Sinh học (Đề dự bị) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Hải Phòng

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1246Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi thành phố Sinh học (Đề dự bị) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi thành phố Sinh học (Đề dự bị) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Hải Phòng
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÒNG
ĐỀ DỰ BỊ
 (Đề thi gồm 08 câu; 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
 CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC BẢNG KHÔNG CHUYÊN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12/10/2016
Câu 1 (1,5 điểm)
1. Trong canh tác, để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp kĩ thuật nào?
2. Tại sao để tổng hợp một phân tử glucôzơ thực vật C4 và thực vật CAM cần nhiều ATP hơn so với thực vật C3?
3. Khi quan sát 2 ruộng lúa đều có biểu hiện vàng lá, bạn Nam đã đưa ra kết luận như sau: Ruộng số một do lúa thiếu Nitơ, ruộng số hai do lúa thiếu lưu huỳnh. Em hãy giải thích tại sao bạn Nam lại đưa ra kết luận như vậy?
Câu 2 (1,5 điểm) 
1. Tại sao tiêu hóa ở ruột non là giai đoạn tiêu hóa quan trọng nhất? 
2. Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích.
	a. Người đang hoạt động cơ bắp (đang nâng vật nặng) huyết áp tăng, vận tốc máu giảm.
	b. Người sau khi nín thở vài phút thì tim đập nhanh hơn.
	c. Ở người, khi hít phải khí CO thì huyết áp giảm.
	d. Khi nghỉ ngơi, vận động viên thể thao có nhịp tim thấp hơn người bình thường nhưng lưu lượng tim vẫn giống người bình thường.
Câu 3 (1,0 điểm) 
1. Một loài thực vật ra hoa trong điều kiện chiếu sáng tối đa 12h/ngày. Một nhóm học sinh đã tiến hành trồng loài thực vật đó trong các chậu và tiến hành thí nghiệm chiếu sáng trong các điều kiện sau:
	+ Thí nghiệm 1: Chiếu sáng 10h, trong tối 14h.
	+ Thí nghiệm 2: Chiếu sáng 12h, trong tối 12 giờ (ngắt giữa thời gian tối bằng cách chiếu sáng trong vài phút).
	+ Thí nghiệm 3: Chiếu sáng 14h, trong tối 10h.
 a. Loài thực vật trên là cây ngày dài, cây ngày ngắn hay cây trung tính? Giải thích.
 b. Dự đoán kết quả ra hoa của loài thực vật đó trong các thí nghiệm trên? Giải thích.
2. Những nét hoa văn tự nhiên trên đồ gỗ có xuất xứ từ đâu?
Câu 4 (1,0 điểm) 
1. Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn của sâu bướm mang lại cho chúng những điểm lợi và bất lợi gì?
2. Với ba dạng người: người bình thường; người bé nhỏ; người khổng lồ, các dạng người đó liên quan đến một loại hoocmon tác động vào những người đó ở giai đoạn trẻ em.
Hoocmon đó do tuyến nội tiết nào tiết ra và tác động như thế nào lên ba dạng người trên?
Câu 5 (1,0 điểm)
1. Sự tăng và giảm nồng độ progesteron gây tác dụng như thế nào đối với FSH, LH?
2. Trình bày sự biến động của hoocmon progesteron và estrogen trong thai kì. Sự biến động của các hoocmon này trong thai kì khác với biến động của các hoocmon này trong chu kì kinh nguyệt như thế nào? Vì sao có sự khác biệt đó?
Câu 6 (1,5 điểm) 
1. Hãy chỉ ra ít nhất hai điểm khác biệt giữa một gen cấu trúc điển hình của sinh vật nhân sơ với một gen cấu trúc điển hình của sinh vật nhân thực. 
2. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong các cấu trúc và các cơ chế di truyền như thế nào?
Câu 7 (1,5 điểm)
1. Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ loại X trở thành dạng hiếm X*. Gen này nhân đôi 3 lần. Hãy cho biết:
	a. Quá trình trên có thể làm phát sinh dạng đột biến nào?
	b. Có tối đa bao nhiêu gen đột biến được tạo ra?
2. Ở một loài thực vật 2n, do đột biến tạo nên cơ thể có kiểu gen AAaa.
 a. Xác định dạng đột biến và giải thích cơ chế hình thành thể đột biến trên.
 b. Để tạo thể đột biến trên, người ta thường sử dụng hoá chất gì và tác động vào giai đoạn nào của chu kì tế bào?
Câu 8 (1,0 điểm)
1. Hãy nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong các giao tử. Giải thích vì sao mỗi sự kiện đó đều có thể tạo nên các loại giao tử khác nhau như vậy.
2. Ở một loài các gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai sau 
 P: AaBbDd x AaBbDd 
Xác định tỉ lệ kiểu hình trội 1 tính trạng của F1?
-------------Hết------------
( Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:SBD:..
Cán bộ coi thi số 1:..Cán bộ coi thi số 2:

Tài liệu đính kèm:

  • docĐẾ DỰ BỊ.doc
  • docĐÁP ÁN ĐỀ DỰ BỊ.doc