Đề thi học sinh giỏi thành phố Địa lí (Đề dự bị) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Hải Phòng

docx 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 447Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi thành phố Địa lí (Đề dự bị) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi thành phố Địa lí (Đề dự bị) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Hải Phòng
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÒNG
ĐỀ DỰ BỊ
 (Đề thi gồm 4 câu; 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
 CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 2016– 2017
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ – BẢNG KHÔNG CHUYÊN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12/10/2016
Câu I (3,0 điểm)
1. Phân tích tác động của địa hình đến sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trên Trái Đất. Tại sao khu vực xích đạo lượng mưa nhiều nhất, khu vực chí tuyến có lượng mưa ít hơn?
2. Phân tích đặc điểm của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Phát triển ngành công nghiệp này ở Việt Nam có phù hợp không? Tại sao?
Câu II (2,0 điểm)
1.“Diện tích phần đất liền nước ta thuộc loại trung bình so với nhiều nước khác trên thế giới, nhưng lãnh thổ toàn vẹn của nước ta thì rất rộng lớn”.
 Nói như vậy có gì mâu thuẫn không? Tại sao?
2. “Trong lịch sử giữ nước của dân tộc ta, Sông Bạch Đằng đã từng ba lần chứng kiến quân ta chiến thắng oanh liệt quân xâm lược phương Bắc hùng mạnh, đều bằng các cây cọc gỗ cắm xuống lòng sông. Đây là minh chứng lịch sử cho nghệ thuật đánh giặc tài tình của cha ông ta...” Hãy cho biết cha ông ta đã nghiên cứu và vận dụng kiến thức địa lý như thế nào để đánh giặc?
Câu III (2,0 điểm)
1. Cho bảng số liệu sau:
Dân số trung bình và tỉ lệ gia tăng dân số phân theo khu vực nước ta giai đoạn 2005 – 2014.
Năm
Số dân (nghìn người)
Tỉ lệ tăng gia tăng dân số (%)
Cả nước
Thành thị
Nông thôn
Cả nước
Thành thị
Nông thôn
2005
82392,1
22332,0
60060,1
1,17
3,38
0,38
2006
83311,2
23045,8
60265,4
1,12
3,20
0,34
2007
84218,5
23746,3
60472,2
1,09
3,04
0,34
2008
85118,7
24673,1
60445,6
1,07
3,90
-0,04
2009
86025,0
25584,7
60440,3
1,06
3,69
-0,01
2010
86947,4
26515,9
60431,5
1,07
3,64
-0,01
2011
87860,4
27719,3
60141,1
1,05
4,54
-0,48
2012
88809,3
28269,2
60540,1
1,08
1,98
0,66
2013
89759,5
28874,9
60884,6
1,07
2,14
0,57
2014
90728,9
30035,4
60693,5
1,08
4,02
-0,31
(Nguồn: Niên giám thống kê CHXHCN Việt Nam, NXB Thống kê, 2014)
Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi qui mô dân số, cơ cấu dân số nước ta phân theo khu vực thành thị và nông thôn giai đoạn 2005 – 2014.
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích về sự phân bố các trung tâm công nghiệp ở nước ta. 
Câu IV (3,0 điểm)
1. Cho bảng số liệu sau: 
 Sản lượng thủy sản của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 - 2014 
 (Đơn vị : triệu tấn)
Năm
2010
2012
2014
Cả nước 
5,14
5,82
6,33
Đồng bằng sông Cửu Long
2,99
3,38
3,61
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Nhà xuất bản thống kê năm 2015) 
 Hãy nhận xét về sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long qua bảng trên.Tại sao ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng này?
2. “Khí hậu có tính chất khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C; có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. Đất ở đây chủ yếu là đất mùn thô.”. Đoạn thông tin địa lí trên đây nói về đặc điểm tự nhiên của vùng nào trên lãnh thổ nước ta? Đặc điểm của vùng đó chứng minh cho đặc điểm chung nào của tự nhiên nước ta? Nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm đó là gì? Đặc điểm chung đó của tự nhiên Việt Nam có ý nghĩa như thế nào tới ngành sản xuất nông nghiệp?
----------------- HẾT -----------------
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo Dục phát hành từ năm 2009 trở lại đây trong quá trình làm bài).
Họ tên thí sinh..Số báo danh..
Giám thị 1... Giám thị 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe du bi.docx
  • docxdapan.docx