Đề thi học sinh giỏi lớp 9 huyện Hoằng Hóa năm học 2013-2014 môn thi: Toán

doc 5 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1786Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 9 huyện Hoằng Hóa năm học 2013-2014 môn thi: Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 huyện Hoằng Hóa năm học 2013-2014 môn thi: Toán
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN HOẰNG HOÁ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: TOÁN 
Ngày thi: 28/10/2013
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
 (Đề thi này có 5 bài, gồm 01 trang)
Bài 1: (4,0 điểm)
 Cho biểu thức: . Với x > 0, x 1.
Rút gọn biểu thức P.
Tìm x để .
So sánh: P2 và 2P.
Bài 2: (4,0 điểm)
Tính giá trị biểu thức: . 
 Chứng minh rằng nếu a, b, c là ba số thỏa mãn a + b + c = 2013 
và thì một trong ba số a, b, c phải có một số bằng 2013.
Bài 3: (4,0 điểm)
Giải phương trình: .
Cho a, b, c > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
Bài 4: (6,0 điểm)
 Cho tam giác ABC vuông ở A, AH BC, HE AB, HF AC ( H BC, 
 E AB, F AC).
Chứng minh rằng: AE.AB = AF.AC; BH = BC.cos2B.
Chứng minh rằng: .
Chứng minh rằng: .
Cho BC = 2a. Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tứ giác AEHF.
Bài 5: (2,0 điểm)
 Chứng minh rằng với k là số nguyên thì 2016k + 3 không phải là lập phương của một số nguyên.
 Hết
Họ tên thí sinh:................................................ Chữ kí của giám thị:1:...................
Số báo danh:................. Chữ kí của giám thị 2:...................
Giám thị không giải thích gì thêm
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN HOẰNG HOÁ
HƯỚNG DẪN THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN : TOÁN
 Hướng dẫn chấm này có 03 trang
Yêu cầu chung: 
Học sinh giải bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa tương ứng.
Bài hình học sinh không vẽ hình hoặc vẽ hình sai cơ bản thì không cho điểm.
Yêu cầu cụ thể: 
Bài
Nội dung cần đạt
Điểm
1
 (4điểm)
a. (2,0đ)Ta có:
1,0đ
1,0đ
b.(1,5đ) 
 ( vì )
x = 4 ( Thỏa mãn điều kiện).
Vậy x = 4.
0,5đ
0,25đ
0.25đ
0,25đ
0.25đ
(0,5đ)
* Do = nên P > 0.
* Với x > 0 thì nên > 1
 suy ra: 
Do đó: 0 < P < 2 nên P.(P – 2) < 0 P2 < 2P.
0,25đ
0,25đ
2
(4điểm)
 a.(2,0đ) 
 = 1
1.0 đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
(2,0đ)Từ giả thiết suy ra: 
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
0,5đ
0,25đ
0.5đ
0,5đ
0.25đ
3
(4điểm)
a.(2,0đ) 
Đk: 
 (x2 – 8x + 16) + (x + 5 - 6 + 9) = 0
 ( x – 4)2 + (- 3)2 = 0
 . 
Vậy x = 4.
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
b.(2,0đ)
Với x, y, z > 0 . Ta có:
+) (1).
+) (2)
+) x2 + y2 + z2 xy + yz + zx (3)
Xảy ra đẳng thức ở (1), (2), (3)x = y = z.Ta có: 
Áp dụng các bất đẳng thức (1), (2), (3) ta được:
Dấu “ =” xảy ra 
Vậy Min P = 28 khi và chỉ khi a = b = c.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
4
(6điểm)
 Cho tam giác ABC vuông ở A, AH BC, HE AB, HF AC ( H BC, 
 E AB, F AC).
Chứng minh rằng: AE.AB = AF.AC; BH = BC.cos2B.
Chứng minh rằng: .
Chứng minh rằng: .
Cho BC = 2a. Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tứ giác AEHF.
a.(2,0đ)
 * vuông tại H, có HE AB nên
AH2 = AB.AE. (1)	
Tương tự: AH2 = AC.AF (2).
Từ (1) và (2) suy ra: AB.AE = AC.AF.
* BH = AB.cosB; AB = BC.cosB
Suy ra BH = BC.cos2B.
0.5đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
b.(1,5đ). 
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
AB2 = BC.BH; AC2 = BC.CH; 
BH2 = AB.BE; CH2 = AC.CF 
nên 
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
(1,5đ)
Ta có BE = BH.cosB; BH = AB.cosB; AB = BC.cosB;
Do đó: BE = AB.cos2B = BC.cos3B BE2 = BC2.cos6B
Tương tự ta có: 
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
(1,0đ)
Ta có: SAEHF = AE.AF
Lại có: 
Tương tự: 
Do đó: 
Max SAEHF = vuông cân tại A.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
5
(2điểm)
Giả sử 2016k + 3 = a3 với k và a là số nguyên. 
Suy ra: 2016k = a3 - 3
Ta chứng minh a3 – 3 không chia hết cho 7.
Thật vậy: Ta biểu diễn a = 7m + r, với r .
Trong tất cả các trường hợp trên ta đều có a3 – 3 không chia hết cho 7.
Mà 2016k luôn chia hết cho 7,
 nên a3 – 3 2016k.
Bài toán được chứng minh.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
 Hết
Người làm đáp án: Người thẩm định:
................................................... ........................................
................................................... Người duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_HSG_hay.doc