Đề thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp tỉnh năm học: 2010 - 2011 môn Sinh học

doc 10 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp tỉnh năm học: 2010 - 2011 môn Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp tỉnh năm học: 2010 - 2011 môn Sinh học
	SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	KỲ THI HỌC SINH GIỎI GIẢI TOÁN 
ĐỀ CHÍNH THỨC
	TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP TỈNH 
	NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: SINH HỌC 
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 28/11/2010
Chú ý: 	- Đề thi gồm 10 trang
	- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này
ĐIỂM CỦA TỪNG BÀI THI
Các giám khảo (Họ, tên và chữ ký)
SỐ PHÁCH
(Do chủ tịch Hội đồng thi ghi)
Bằng số
Bằng chữ
Quy định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài toán. Các kết quả tính chính xác tới 9 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy theo quy tắc làm tròn số của đơn vị tính quy định trong bài toán.
Bài 1: (5 điểm)
Ở loài vịt nhà có 2n = 80. Khi quan sát sự phân bào của 2 nhóm tế bào sinh dục chín, người ta nhận thấy:
- Nhóm I: có tổng số 1120 nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép và đang xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, trong đó số nhiễm sắc thể kép xếp 1 hàng nhiều hơn số nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng là 480.
- Nhóm II: có tổng số 3600 nhiễm sắc thể đều đang phân li về cực của tế bào, trong đó số nhiễm sắc thể kép đang phân li ít hơn số nhiễm sắc thể đơn đang phân li là 2160.
a. Số lượng tế bào ở mỗi kỳ trong từng nhóm tế bào là bao nhiêu?
b. Kết thúc toàn bộ quá trình giảm phân của 2 nhóm tế bào nói trên, tổng số tế bào con được tạo ra và số nhiễm sắc thể trong các tế bào con là bao nhiêu? 
Cách giải
Kết quả
Bài 2: (5 điểm)
Trong một cơ thể sinh vật xét quá trình phân chia của 1 nhóm tế bào sinh dưỡng và 1 nhóm tế bào sinh dục sơ khai. Tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số nhiễm sắc thể đơn trong bộ lưỡng bội của loài. Các tế bào sinh dưỡng đều nguyên phân một số lần như nhau và bằng số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu; các tế bào sinh dục sơ khai cũng nguyên phân một số lần như nhau và bằng số tế bào sinh dưỡng ban đầu. Tổng số tế bào con sinh ra từ 2 nhóm là 152. Tổng số nhiễm sắc thể đơn do môi trường cung cấp của 2 nhóm là 1152 nhiễm sắc thể.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài và số tế bào đầu tiên của nhóm. Biết rằng nhóm tế bào sinh dục sơ khai là nhóm tế bào có số lượng ban đầu ít hơn.
b. Các tế bào con của nhóm tế bào sinh dục sơ khai sau đó đều tiếp tục nguyên phân liên tiếp 5 lần và thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. 25% tổng số giao tử sinh ra được thụ tinh để tạo thành hợp tử. Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các hợp tử là 8192 nhiễm sắc thể. Hãy xác định giới tính của cá thể trên và số hợp tử được tạo thành.
Cách giải
Kết quả
Bài 3: (5 điểm)
Một tế bào nguyên phân với tốc độ duy trì không đổi qua các lần. Tổng số tế bào con được tạo ra là 32. Trong mỗi lần nguyên phân, tỉ lệ thời gian của các kì: trung gian, đầu, giữa, sau, cuối, theo thứ tự lần lượt bằng 4 : 2,5: 2 : 1 : 0,5.
Biết rằng thời gian nguyên phân của tế bào kéo dài trong 1 giờ. Hãy xác định:
Số lần nguyên phân của tế bào và thời gian của mỗi chu kì nguyên phân.
Thời gian của từng kì trong mỗi chu kì nguyên phân.
Cách giải
Kết quả
Bài 4: (5 điểm)
Khi nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ 1200 tế bào với pha tiềm phát kéo dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 30 phút. Hãy tính số lượng tế bào sau 55 phút. Trong trường hợp tất cả các tế bào đều phân chia và trường hợp 1/4 số tế bào ban đầu bị chết, hãy tính số lượng tế bào sau 5 giờ cho mỗi trường hợp.
Cách giải
Kết quả
Bài 5: (5 điểm)
Một gen ở sinh vật nhân sơ có khối lượng 684000 đơn vị cacbon và có loại nuclêôtit Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.
Gen bị đột biến mất một đoạn, đoạn mất có chứa 30 Guanin và số liên kết hidrô của gen đột biến bằng 2820. Gen đột biến tự nhân đôi 2 lần, mỗi gen con đều phiên mã 3 lần. Mỗi phân tử mARN đều để cho 6 ribôxôm trượt qua 1 lần. Xác định:
Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến nhân đôi.
Tổng số ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho các gen đột biến phiên mã.
Số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã nói trên. 
Cách giải
Kết quả
Bài 6: (5 điểm)
P chứa cặp gen dị hợp Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mỗi gen đều có chiều dài 5100 Å; gen trội B chứa 3900 liên kết hidrô, gen lặn b có hiệu số giữa nuclêôtit Ađênin với 1 loại nuclêôtit không bổ sung bằng 20% số nuclêôtit của gen.
a. Xác đinh số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử do P giảm phân tạo ra trong trường hợp: P giảm phân bình thường và P giảm phân bị đột biến lệch bội thể ở cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa cặp gen đã cho.
b. Cho P tự thụ phấn. Trong số các hợp tử ở F1 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 2700 Ađênin. Xác định kiểu gen của loại hợp tử nói trên, lập sơ đồ minh họa và tính số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại hợp tử F1 được tạo ra từ cơ chế nói trên.
Cách giải
Kết quả
Bài 7: (5 điểm)
Khi tiến hành giao phấn giữa hai cây P người ta thu được các cây F1 có kiểu hình giống nhau. Tiếp tục cho F1 thụ phấn với nhau, F2 có tổng số 1920 cây, trong đó có 1080 cây có quả tròn, ngọt. Biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể qui định một tính trạng và không xuất hiện tính trạng trung gian.
a Xác định kiểu gen, kiểu hình của P, F1 và số lượng cây cho mỗi kiểu hình thu được ở F2
b. Cho F1 nói trên giao phấn với 2 cây khác nhau và đều thu được ở mỗi phép lai có 760 cây, trong đó có 95 cây có quả dài, chua. Xác định số số lượng cây của mỗi kiểu hình thu được từ mỗi phép lai của F1 nói trên.
Cách giải
Kết quả
Bài 8: (5 điểm)
Khi cho lai giữa hai cá thể đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu hình lông dài, quăn thu được F1 có tổng số 350 cá thể với nhiều kiểu hình khác nhau, trong đó có 14 cá thể có kiểu hình lông ngắn, thẳng.
Biết mỗi tính trạng do một gen qui định và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; không xuất hiện tính trạng trung gian.
Hãy xác định các trường hợp có thể xảy ra và giải thích.
Cách giải
Kết quả
Bài 9: (5 điểm)
Trong một quần thể ban đầu của bướm Bạch Dương, người ta thấy cứ 10000 con mới phát hiện được 1 con màu đen (với B là alen gây ra màu cánh đen, b là alen gây ra màu cánh trắng). Sau nhiều năm sống trong môi trường bị ô nhiễm, tỉ lệ bướm đen chiếm 64%. Hãy cho biết chọn lọc tự nhiên đã làm cho tần số alen thay đổi như thế nào? Biết rằng quần thể đang xét được xem là cân bằng.
Cách giải
Kết quả
Bài 10: (5 điểm)
Một quần thể xuất phát có tổng tỉ lệ các thể đồng hợp (AA và aa) bằng 80%. Sau một số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc trong quần thể còn lại 2,5% thể dị hợp với 400 cây. Biết rằng cứ sau mỗi thế hệ tự thụ phấn, số cây trong quần thể tăng gấp 4 lần. Xác định tổng số cây trong quần thể ở thế hệ xuất phát.
Cách giải
Kết quả

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_giai_toan_bang_may_tinh_cam_tay.doc