Đề thi học sinh giỏi cấp trường Vật lí lớp 9 - Đề số 5 - Trường THCS Văn Miếu

doc 1 trang Người đăng dothuong Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường Vật lí lớp 9 - Đề số 5 - Trường THCS Văn Miếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp trường Vật lí lớp 9 - Đề số 5 - Trường THCS Văn Miếu
§Ò sè v:
 Phßng gd & ®t thanh s¬n	 ®Ò thi hsg vßng tr­êng
 Tr­êng thcs v¨n miÕu	 MÔN: VẬT LÝ
 Thời gian: 150 phút
Bài 1 ( 1 điểm): Ô tô 1 xuất phát từ A đi đến B: trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1; trên nửa quãng đường c òn l ại đi với vận tốc v2. Ô t ô thứ 2 xuất phát từ B đi đến A: trong nửa thời gian đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Biết: v1= 20km/h; v2 = 60km/h. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe trên quãng đường AB.
Bài 2 ( 1,5 điểm): 
Một cốc nhựa hình trụ thành mỏng có đáy dày 1cm. Nếu thả cốc này trong một bình nước lớn thì cốc nổi ở vị trí thẳng đứng và chìm 3cm trong nước. Đổ dầu vào cốc cao 3cm thì cốc chìm trong nước 5cm.
Tính tỷ số ( D0: khối lượng riêng của nước; D: khối lượng riêng của dầu )
Đổ thêm vào cốc bao nhiêu dầu nói trên để mức dầu trong cốc ngang bằng mức nước ngoài cốc?
Bài 3( 2 điểm): Có ba dây dẫn cùng điện trở suất và tiết diện đều. Một dây dẫn thẳng và hai dây uốn thành nửa đường tròn nối với nhau như hình 1. Cho biết: OA = OB.
Tính điện trở đoạn mạch AB theo R. ( R: điên trở đoạn dây dẫn OA)
Đặt vào 2 điểm AB một hiệu điện thế U không đổi. Tính tỷ số cường độ các dòng điện qua hai dây nửa hình tròn.
Bài 4 ( 2 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ 2; hiệu điện thế U không đổi; R là biến trở. Khi cường độ dòng điện I1 = 2A thì công suất toả nhiệt trên biến trở P1 = 48W. Khi cường độ dòng 
 điện I2 = 5A thì công suất toả nhiệt trên biến trở là P2 = 30W. 
Tìm: hiệu điện thế U và r
Điều chỉnh biến trở để công suất toả nhiệt của biến trở lớn nhất. Tính: R và công suất lớn nhất đó.
Bài 5 ( 1,5 điểm): Một bình hìh trụ bán kính R1 = 20cm đáy nắm ngang cách nhiệt; bên trong có một quả cầu nhôm đặc bán kính R2 = 10cm ở nhiệt độ t2 = 400C. Người ta đổ nước ở nhiệt độ t1 = 200C vào bình cho đến khi mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Cho khối lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là: D1 = 1000 kg/m3, D2 = 2700 kg/m3; nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là: 4200 J/kg.K và 800 J/kg.K.
Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 150C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của dầu là: 2800 J/kg.K và 800 kg/m3. Xác định nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt?
Bài 6( 2 điểm): Hai điểm sáng S1 và S2 nằm trên trục chính và ở hai bên thấu kính hội tụ cách thấu kính lần lượt là 6cm và 12cm. Khi đó: S1 qua thấu kính cho ảnh ảo và S2 qua thấu kính cho ảnh thật trùng nhau tại S.
Vẽ hình.
Từ hình vẽ hãy tính tiêu cự thấu kính của thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
 -------------- Hết -----------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh .SBD 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_HSG_vat_ly_9.doc