Đề thi học sinh giỏi cấp trường Vật lí lớp 9 - Đề số 3 - Trường THCS Văn Miếu

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường Vật lí lớp 9 - Đề số 3 - Trường THCS Văn Miếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp trường Vật lí lớp 9 - Đề số 3 - Trường THCS Văn Miếu
§Ò sè Iii:
Phßng gd & ®t thanh s¬n	 ®Ò thi hsg vßng tr­êng
 Tr­êng thcs v¨n miÕu	 MÔN: VẬT LÝ
	(Thời gian:90 phút(Không kể thời gian giao đề)
Bài 1:(2.5điểm)
	Một cầu thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong siêu thị. Cầu thang trên đưa một người hành khách đứng yên lên lầu trong thời gian t1 = 1 phút. Nếu cầu thang không chuyển động thì người hành khách đó phải đi mất thời gian t2 = 3 phút. Hỏi nếu cầu thang chuyển động, đồng thời người khách đi trên nó thì phải mất bao lâu để đưa người đó lên lầu.
h
S1
S2
H
Bài 2:(2,5diểm)	
	Tại đáy của một cái nồi hình trụ tiết diện S1 = 10dm2, 
người ta khoét một lỗ tròn và cắm vào đó một ống kim loại
 tiết diện S2 = 1 dm2. Nồi được đặt trên một tấm cao su nhẵn,
 đáy lộn ngược lên trên, rót nước từ từ vào ống ở phía trên. 
Hỏi có thể rót nước tới độ cao H là bao nhiêu để nước không 
thoát ra từ phía dưới.
(Biết khối lượng của nồi và ống kim loại là m = 3,6 kg. 
Chiều cao của nồi là h = 20cm. Trọng lượng riêng của nước dn = 10.000N/m3). 
Bài 3:(2,5điểm)
C
	Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg	 nước ở 25oC. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.
Bài 4:(2,5điểm)
R1
V
A
	Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V;
+
-
 R1 = 2	; Ra = 0 ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6 . 
D
N
M
B
A
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này
 vôn kế chỉ bao nhiêu?
§Ò sè Iii:
Phßng gd & ®t thanh s¬n	 ®¸p ¸n ®Ò thi hsg vßng tr­êng
 Tr­êng thcs v¨n miÕu	 MÔN: VẬT LÝ
Bài 1 (2,5đ)
	Gọi v1: vận tốc chuyển động của thang ; v2 : vận tốc người đi bộ.
*Nếu người đứng yên còn thang chuyển động thì chiều dài thang được tính:
	s = v1.t1 	( 0,5đ)
*Nếu thang đứng yên, còn người chuyển động trên mặt thang thì chiều dài thang được tính:
	(0,5đ)
*Nếu thang chuyển động với vận tốc v1, đồng thời người đi bộ trên thang với vận tốc v2 thì chiều dài thang được tính:
	(0,5đ)
Thay (1), (2) vào (3) ta được: 
	(1,0đ)
Bài 2: (2,5đ)
*Nước bắt đầu chảy ra khi áp lực của nó lên đáy nồi cân bằng với trọng lực:
	P = 10m ; F = p ( S1 - S2 )	(1)	(0,5đ)
*Hơn nữa: p = d ( H – h )	(2)	(0,5đ)
	Từ (1) và (2) ta có:
	10m = d ( H – h ) (S1 – S2 )	(0,5đ)
	H – h = 	(0,5đ)
*Thay số ta có:
	H = 0,2 + 	(0,5đ)
Bài 3: (2,5đ)
*Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của ấm nhôm từ 25oC tới 100oC là:	
	Q1 = m1c1 ( t2 – t1 ) = 0,5.880.(100 – 25 ) = 33000 ( J )	(0,5đ)
*Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của nước từ 25oC tới 100oC là:
	Q2 = mc ( t2 – t1 ) = 2.4200.( 100 – 25 ) = 630000 ( J )	(0,5đ)
*Nhiệt lượng tổng cộng cần thiết:
	Q = Q1 + Q2 = 663000 ( J )	( 1 )	(0,5đ)
*Mặt khác nhiệt lượng có ích để đun nước do ấm điện cung cấp trong thời gian 20 phút ( 1200 giây ) là:
	Q = H.P.t	( 2 )	(0,5đ)
( Trong đó H = 100% - 30% = 70% ; P là công suất của ấm ; t = 20 phút = 1200 giây )
*Từ ( 1 ) và ( 2 ) : P = 	(0,5đ)
Bài 4: (2,5đ)
*Vì điện trở của ampe kế Ra = 0 nên:
	UAC = UAD = U1 = I1R1. = 2.1 = 2 ( V ) 	( Ampe kế chỉ dòng qua R1 )	(0,5đ)
*Gọi điện trở phần MD là x thì: 	
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
*Giải ra được x = 2 . Con chạy phải đặt ở vị trí chia MN thành hai phần MD có giá trị 
2 Ω và DN có giá trị 4 Ω. Lúc này vôn kế chỉ 8 vôn ( Vôn kế đo UDN.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_HSG_vat_ly_9.doc