Đề thi học kì I (2015- 2016) môn: địa lí 6 thời gian: 60 phút

doc 8 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1118Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I (2015- 2016) môn: địa lí 6 thời gian: 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì  I (2015- 2016)  môn: địa lí 6 thời gian: 60 phút
PGD- ĐT Mang Thít Đề thi HK I (2015- 2016)
Trường THCS Tân Long Môn: Địa Lí 6
 Thời gian: 60 phút
I.Trắc nghiệm:(3điểm)
# Xếp theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí thứ mấy?
A. Thứ 2	B. Thứ 3	C. Thứ 4	D. Thứ5
# Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục mất bao lâu?
A. 365 ngày	B. 365 ngày, 6 giờ	C. 24 giờ	D. 1 năm
# Các địa mảng ở trạng thái gì?
A. Đứng yên	B. Di chuyển	C. Di chuyển rất chậm	D. Kết nối nhau
# Cùng 1 lúc, Trái Đất có mấy vận động?
A. 1 vận động	B. 2 vận động	C. 3 vận động	D. 4 vận động
# Vĩ tuyến dài nhất trên Quả địa cầu là:
A. Vĩ tuyến 300	B. Vĩ tuyến 600 	C. Vĩ tuyến 900 	D. Vĩ tuyến 00 
# Nửa cầu nào được gọi là thủy bán cầu?
A. Nửa cầu bắc	B. Nửa cầu nam	C. Nửa cầu tây	 	D. Nửa cầu đông
# Vì sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau ở các vĩ độ?
A. Do Trái Đất nghiêng	
B. Do trục Trái Đất và đường sáng tối không trùng nhau
C. Do trục Trái Đất và đường sáng tối trùng nhau
D. Do Trái Đất luôn vận động
# Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào đâu?
A. Kinh tuyến	
B. Vĩ tuyến	
C. Đầu của các đường kinh tuyến và vĩ tuyến
D. Kim nam châm chỉ hướng bắc
# Hướng nằm giữa hướng bắc và hướng đông là gì?
A. Tây bắc	B. Tây nam	C. Đông bắc	D. Đông nam
# Hiện tượng nào sau đây là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?
A. Ngày và đêm
B. Các mùa
C. Ngày đêm dài ngắn theo mùa
D. Ngày đêm dài suốt 24 giờ
# Cấu tạo bên trong Trái Đất xếp theo thứ tự từ ngoài vào trong là:
A. Vỏ, lõi, trung gian
B. Vỏ, trung gian, lõi
C. Trung gian, vỏ, lõi
D. Lõi, trung gian, vỏ
# Một bản đôg có tỉ lệ 1: 200 000. Hãy cho biết 2cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu cm trên thực tế?
A. 400.000cm	B. 40.000cm	C. 4000cm	D. 4000.000cm
II.Tự luận: (7 điểm)
Đề 1:
Câu 1(2đ)
Phân biệt nội lực và ngoại lực?
Câu 2(2đ)
Lớp nào của Trái Đất có vai trò quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 3(2đ)
Trình bày sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
Câu 4(1đ)
Cho biết hình dạnh và kích thước của Trái Đất?
Đề 2:
Câu 1(2đ)
Vì sao có hiện tượng ngày và đêm?
Câu 2(1đ)
Trên Trái Đất có mấy đại dương? Kể ra?
Câu 3(2đ)
Em hãy nhận xét về nội lực và ngoại lực?
Câu 4(2đ)
Nêu các loại kí hiệu bản đồ?
 ĐÁP ÁN
Đề 1:
Câu 1: Phân biệt nội lực, ngoại lực:
Giống: Đề là những lực tác động lên bề mặt đất (0,5đ)
Khác: Nội lực sinh ra bên trong, làm nâng địa hình lên hay hạ xuống, tạo núi núi lửa, động đất.( 0,75đ)
 Ngoại lực: sinh ra bên ngoài, làm cho đại hình bị mài mòn, xâm thực.(0,75đ
C:âu 2 Lớp vỏ quan trọng nhất( 0,5đ)
 Giải thích(1,5đ)
Câu 3: Hướng vận động (0,5)
 	Đường chuyển động (0,75)
 	Thời gian cđ 1 vòng.(0,75)
Câu 4:Hình dang Trái Đất (0,5)
 Kích thước (0,5)
Đề 2:
Câu 1: Do TĐ hình cầu (1đ)
 	Do TĐ luôn quay (1đ)
Câu 2: TĐ có 4 đại dương, kể tên mỗi đại dươngà 0,25đ
Câu 3: Nhận xét:
-Đối nghịch nhau (1đ)
-Xảy ra đồng thời (1đ)
Câu 4:Kể tên các loại kí hiệu (1đ)
 Vai trò của bảng chú giải (1đ)
 Hết.
PGD- ĐT Mang Thít Đề thi HK I (2015- 2016)
Trường THCS Tân Long Môn: Địa Lí 7
 Thời gian: 60 phút
I.Trắc nghiệm: (3đ)
# Người Việt Nam thuộc chủng tộc nào?
A. Môn gô lô it	B. Ơ rô pê ôit	C. Nê grô it	D.Lai
# Ở đới nóng, dân cư tập trung đông nhất ở kiểu môi trường nào?
A. Xích đạo ẩm	B. Nhiệt đới	C. Nhiệt đới gió mùa	D. Hoang mạc
# Việt Nam thuộc nhóm nước nào sau đây:
A. Phát triển	B. Đang phát triển	C. công nghiệp	D. Công nghiệp mới
# Hiện nay, Trái Đất nóng lên có ảnh hưởng gì đến diện tích phủ băng ở đới lạnh?
A. Băng tan chảy hết	B. Băng lỡ	C. Băng trôi	D. Diện tích băng thu hẹp
# Thế giới có bao nhiêu siêu đô thị?
A. 23	B. 11	C. 12	D. 24
# Rừng rậm xanh quanh năm là thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nào ở đới nóng?
A. Nhiệt đới	B. Xích đạo ẩm	C. Hoang mạc	D. Nhiệt đới gió mùa
# Thực vật và động vật tiêu biểu trên hoang mạc là:
A. Lúa mì- ngựa	B. Cỏ gai- cừu	C. Xương rồng- lạcđà D.Lúa mì- dê
# Hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa là:
A. Hộ gia đình, trang trại	B. Trang trại, nông trường	
C. Gia đình, hợp tác xã	D. Hợp tác xã, trang trại
# Nơi tập trung nhiều nhà máy có liên quan với nhau gọi là:
A. Khu công nghiệp	B. Trung tâm công nghiệp	
C. Vùng công nghiệp	D. Cảnh quan công nghiệp
# Vì sao đất feralit của môi trường nhiệt đới có màu đỏ vàng?
A. Do nhiễm phèn	B. Do chứa ô xit C. Chứa nhiều nước D. Chứa ô xit sắt, nhôm
# Hiện tượng thủy triều đen là hậu quả của:
A. Tai nạn từ các tàu chở dầu	B. Nước biển không sạch
C. Ô nhiễm không khí	D.Xử lí nước thải không tốt
# Loài gấu thích nghi với đới lạnh bằng 1 tính năng đặc biệt đó là:
A. Di cư	B. Ngủ đông	C. Chịu rét giỏi	D. Lông không thấm nước
II.Tự luận:(7 điểm)
Đề 1
1.Nêu đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở đới nóng?(2đ)
2.Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?(1đ)
3.Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất?(2đ)
4.Chứng minh thế giới rộng lớn và đa dạng?(2đ)
Đề 2
1.Nêu đặc điểm môi trường vùng núi?(2đ)
2.Những nguyên nhân nào dẫn đến sự di dân ở đới nóng?(1đ)
3.Vì sao nói nền nông nghiệp ở đới ôn hòa là nền nông nghiệp tiên tiến?(2đ)
4.Hãy phân biệt lục địa và châu lục?(2đ)
 ĐÁP ÁN
Đề 1:
1.Thuận lợi( 0,75)
 Khó khăn( 0,75)
 Biện pháp(0,5)
2.Sự phát triển công nghiệp( 0,5)
 Các phương tiện giao thông( 0,5)
3.Nêu đầy đủ đặc điểm môi trường đới lạnh(2đ)
4.Thế giới rộng lớn: Có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ( 1đ)
 Thế giới đa dạng: Có nhiều nhóm nước.( 1đ)
Đề 2
1.Khí hậu, thực vật thay đổi theo độ cao.(1đ)
 KH- TV thay đổi theo hướng sườn núi(1đ)
2 Ở đới nóng: di dân do thiên tai, chiến tranh, nghèo đói
3.-Có 2 hình thức tổ chức sản xuất..(0.5đ)
 -Đặc điểm nền nông nghiệp( 1,5đ)
4.Giống nhau: Đều là diện tích đất nổi trên Trái Đất(0,5đ)
 Khác nhau:Lục địa không tính các đảo( 0,75đ)
 Châu lục tính luôn các đảo( 0,75đ)
 Hết
PGD- ĐT Mang Thít Đề thi HK I (2015- 2016)
Trường THCS Tân Long Môn: Lịch sử 8
 Thời gian: 60 phút
I.Trắc nghiệm: (3đ)
# Từ đầu thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XVIII, Anh đã thành lập ở Bác Mĩ:
A. 11 thuộc địa	B. 12 thuộc địa	C. 13 thuộc địa	D. 14 thuộc địa
# Chính phủ vệ quốc là chính phủ lâm thời của giai cấp nào?
A. Quý tộc phong kiến	B. Tư sản
C. Vô sản	D. Liên minh công nông
# Ở Đông Nam Á, quốc gia thoát khỏi tình trạng thuộc địa là:
A. Inđônêxia	B. Philippin	C. Mã Lai	D. Thái lan
# Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra từ năm..đến năm.
A. 1914- 1919	B. 1914- 1918	C. 1913- 1918	D. 1913- 1917
# Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân là:
A. Bãi công	B. Mit tinh	
C.Đập phá máy móc, đốt công xưởng D.. Đòi tăng lương, giảm giờ làm
# Đế quốc trẻ là tên gọi của các nước:
A Anh, Mĩ	B. Anh, Pháp	C. Đức, Pháp	D. Đức, Mĩ
# Nguyên nhân sâu xa của cuôc chiến tranh thế giới thứ nhất:
A. Mâu thuẩn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội
B. Mâu thuẫn giữa tư sản với công nhân
C. Thái tử Áo- Hung bị ám sát
D. Mâu thuẩn giữa các đế quốc về vấn đề thuộc địa
# Để công cuộc khôi phục kinh tế đạt hiệu quả, tháng 3/ 1921 Đảng Bôn sê vich đã:
A. Ban hành sắc lệnh hòa bình và sắc lệnh ruộng đất
B. Cải tổ chính phủ
C. Thực hiện chính sách cộng sản thời chiến
D. Ban hành chính sách kinh tế mới
# Trong những năm 20 của thế kỉ XX, nước Mĩ bước vào “thời kì hoàng kim”. Biểu hiện là:
A. Nắm trong tay 60% Trữ lượng vàng của thế giới
B. Đứng đầu thế giới về công nghiệp
C. Trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính duy nhất thế giới.
D. Là chủ nợ của các nước tư bản
# Dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản trở thành nước đế quốc:
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển
B. Thiên hoàng ming Trị nắm mọi quyền hành
C. Quý tộc và đại tư sản nắm quyền
D. Nhiều công ty độc quyền xuất hiện, tăng cường xâm lược thuộc địa
# Đỉnh cao của cuộc cách mạng Nga(1905- 1907) là:
A. 14 vạn công nhân kéo đến trước cung điện Mùa đông
B. Thủy thủ trên chiến hạm Pô temkin khởi nghĩa
C. Khởi nghĩa vũ trang ở Maxcơva 
D. Giữa năm 1907
# Hệ quả của cách mạng công nghiệp nửa đầu thế kỉ XIX là:
A. Đời sống người dân được cải thiện
B. Các nước lâm vào khủng hoảng
C. Công nghiệp, nông nghiệp phát triển
D. Nhiều khu công nghiêp, nhiều thành phố lớn xuất hiện, xã hội hình thành 2 giai cấp: Tư sản và vô sản. 
II.Tự luận:(7đ)
Đề 1
1.Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của kinh tế Mĩ sau chiến tranh?( 2đ)
2.Kể tên các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? Vì sao các phong trào này đều thất bại?( 2đ)
3.Vài nét về phong trào đập phá máy móc và bãi công? Vì sao trong buổi đầu công nhân đấu tranh bằng hình thức đập phá máy móc?(3đ)
Đề 2
1.Vì sao năm 1917 ở Nga có tới 2 cuộc cách mạng?( 2đ)
2.Cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản tiến hành trong hoàn cảnh nào? Nội dung và kết quả của nó?( 3đ)
3.So sánh vị trí của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ trong sản xuất công nghiệp ở 2 thời điểm 1870 và 1913 theo bảng sau: 
Năm/ Vị trí
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
1870
1913
 ĐÁP ÁN
Đề 1:
1.-Cải tiến kĩ thuật sản xuất( 0,5)
 -Sản xuất Bằng phương pháp dây chuyền(0,5)
 -Tăng cường bóc lột công nhân(0,5)
 -Điều kiện thuận lợi(0,5)
2.Có 4 phong trào..(1đ)
 Nguyên nhân thất bại( 1đ)
3.Phong trào đập phá máy móc và bãi công( 2đ)
 Giải thích( 1đ)
Đề 2
1.-Ở Nga tồn tại nhiều mâu thuẩn.--> Cách mạng tháng Hai nổ ra nhằm giải quyết những mâu thuẩn đó.
 -Nhưng sau cách mạng tháng Hai ở Nga xuất hiện tình trạng 2 chính quyền song song tồn tại => Cách mạng tháng Mười tiếp tục nổ ra nhằm giải quyết tình trạng đó.
2.Hoàn cảnh( 1đ)
 Nội dung(1đ)
 Kết quả(1đ)
3.
Năm/ Vị trí
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
1870
Anh
Pháp
Đức
Mĩ
1913
Mĩ
Đức
Anh
Pháp
 Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docThi_HKI_1515.doc