Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học 2015-2016 môn thi : địa lí-lớp 9

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2073Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học 2015-2016 môn thi : địa lí-lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học 2015-2016 môn thi : địa lí-lớp 9
 PHÒNG GD VÀ ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU
-----------------
(Đề thi gồm 1 trang)
 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
 NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN THI : ĐỊA LÍ-LỚP 9 
 Thời gian làm bài: 150 phút
 (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm)
	Nếu trong quá trình chuyển động, trục của Trái Đất luôn vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo thì hiện tượng gì xảy ra?
Câu 2 (2,0 điểm)
	Hãy trình bày sự phân chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ. Sự phân chia đó có thuận lợi gì về mặt sinh hoạt và đời sống của nhân dân ? 
Câu 3 (5,0 điểm)
	Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích ảnh hưởng của địa hình và khí hậu đến những đặc điểm cơ bản của mạng lưới sông ngòi nước ta.
Câu 4 ( 7,0 điểm) 
	Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy đánh giá nguồn lực tự nhiên của Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với phát triển kinh tế.
Câu 5 (4,0 điểm)
 Cho bảng số liệu sau: 
	 Các loại hình giao thông vận tải của nước ta năm 2000 và 2005
Loại hình vận tải
Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)
Năm 2000
Năm 2005
Tổng số
53.885
100.092
Đường ôtô
31.765
 63.813
Đường sắt
 2.341
 4.041
Đường sông
16.295
 23.395
Đường biển
 3.484
 8.843
Hãy: 
Tính cơ cấu khối lượng vận chuyển của từng loại hình vận tải.
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu khối lượng vận chuyển trong thời kỳ 2000 – 2005.
Từ biểu đồ hãy rút ra nhận xét.
-------------------- Hết --------------------
Thí sinh được sử dụng Atlát địa lí Việt Nam và máy tính cá nhân theo quy định
PHÒNG GD VÀ ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU
-----------------
)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN 
 NĂM HỌC 2015-2016 
 MÔN THI : HÓA HỌC-LỚP 9 
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
(2đ)
+ Góc nhập xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất luôn cố định không thay đổi ở các vĩ độ, không có hiện tượng mùa trong năm.
+ Ngày và đêm ở mọi nơi trên Trái Đất dài bằng nhau
+ ở khu vực nhiệt đới nóng quanh năm, khu vực ôn đới có khí hậu ấm áp, khu vực cực quanh năm có ánh sáng và khí hậu bớt khắc nghiệt hơn
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
2
(2đ)
A
b
Trình bày sự phân chia bề mặt Trái Đất 24 múi giờ.
+Bề mặt Trái Đất chia thành 24 khu vực giờ (24 múi giờ) mỗi múi rộng 15 độ kinh tuyến, các múi giờ được đánh số từ 0 đến 23. 
+Mỗi khu vực có một giờ riêng. Giờ tính theo khu vực giờ gốc có đường kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt Luân Đôn là giờ quốc tế (G.M.T)
Thuận lợi về sinh hoạt và đời sống:
+ Thuận lợi cho việc tính giờ và giao dịch trên thế giới.
1,0 đ
1,0 đ
3
(5đ)
a
b
Địa hình ảnh hưởng tới đặc điểm sông ngòi
+ Hướng của địa hình quyết định hướng dòng chảy; địa hình nước ta có 2 hướng chính là hướng TB-ĐN và hướng vòng cung nên sông ngòi nước ta chủ yếu có 2 hướng đó.
Hướng TB-ĐN: S. Hồng, S. Mã, S. Cả, S. Tiền, S. Hậu ...
Hướng vòng cung: S Cầu, S. Thương, S. Lục Nam ...
+ Địa hình chủ yếu là đồi núi, lãnh thổ hẹp ngang nên ít sông lớn, lòng sông dốc nhiều thác ghềnh ,dễ bị xâm thực ,xói mòn khi có mưa làm sông nhiều phù sa.
+ Địa hình đồng bằng lòng sông rộng ,có bãi bồi ven sông ,nước chảy chậm.
Khí hậu ảnh hưởng tới đặc điểm sông ngòi
+ Nóng ẩm, mưa nhiều tác động trên nền địa hình xâm thực đã tạo cho nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước phong phú ... (DC )
+ Khí hậu có sự phân hóa theo mùa nên thủy chế của sông ngòi cũng phân mùa rõ rệt ( miền Bắc và miền Nam lũ mựa hạ ,miền Trung lũ thu-đông)
+ Chế độ mưa không ổn định tạo ra tính thất thường của dòng chảy DC ...
2,5 đ
1,0 đ
1,0 đ
0,5 đ
2,5 đ
1,0 đ
1,0 đ
0,5 đ
4
(7,0đ)
a
b
 Khát quát: TD-MN Bắc bộ giáp Trung quốc ,Lào, ĐBSH, BTB, phía đông
giáp biển. Gồm các tỉnh (DC)
Thuận lợi:
+ Vùng có thế mạnh lớn về tài nguyên khoáng sản và thủy điện – là cơ sở quan trọng cho phát triển công nghiệp
Khoáng sản năng lượng: than đá với trữ lượng lớn phân bố ở Quảng Ninh, than mỡ ở Thái Nguyên, than nâu ở Lạng Sơn
Khoáng sản kim loại: có đủ các loại kim loại đen, kim loại mầu như sắt ở Thái Nguyên, Yên Bái; đồng ở Lào Cai; chì và kẽm ở Bắc Cạn; Thiếc và bô xít ở Cao Bằng – Lạng Sơn
Khoáng sản phi kim rất phong phú, có Apatít với trữ lượng lớn ở Lào Cai, các khoáng sản vật liệu xây dựng như đá vôi, cao lanh, sét xi măng có trữ lượng lớn phân bố rộng
Vùng có tiềm năng lớn về thủy điện với trữ năng 11 triệu kw chiếm 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước, tập trung chủ yếu trên hệ thống sông Hồng
+ Vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp toàn diện
Có diện tích lớn đất feralit, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh lại phân hóa đai cao tạo ra thế mạnh phát triển nhiều loại cây trồng có nguồn gốc ôn đới, cận nhiệt: chè, rau quả ..., cây đặc sản, cây dược liệu với quy mô lớn
Trên bề mặt các cao nguyên như Mộc Châu, Sơn La ..., vùng đồi trung du có nhiều đồng cỏ cho phát triển đàn gia súc lớn.
Vùng ven biển vịnh Bắc Bộ có thể phát triển nghề nuôi trồng thủy sản
Các đồng bằng giữa, vùng đồi thấp có thể phát triển cây lương thực như: lúa, ngô, sắn ...
+ Vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển dịch vụ:
Có vịnh Hạ long là di sản thiên nhiên thế giới ,có cảnh quan đẹp,nhiều vườn quốc gia như : Ba bể ,Tam đảo , Hoàng liên ...là tiêm năng lớn phát triển du lịch.
Giao lưu buôn bán với TQ,Lào, ĐBSH, phát triển GTVT đặc biệt đường biển (cảng Cái lân ..)
Khó khăn:
+ Địa hình đồi núi có độ dốc lớn, chia cắt mạnh, giao thông khó khăn. Khí hậu có nhiều biến động gây lắm thiên tai : mưa đá, rét đậm ,rét hại..
+ Tài nguyên khoáng sản phân tán,tài nguyên rừng bị suy thoái nghiêm trọng nhiều diện tích đất bạc màu.
0,5đ
5,5 đ
(2,0 đ)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
(2,0 đ)
0,5đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
2,0 đ
5
(4,0đ)
A
b
c
Tính cơ cấu khối lượng vân chuyển: 
Loại hình vận tải
Cơ cấu khối lượng vận chuyển (%)
Năm 2000
Năm 2005
Tổng số
100,0
100,0
Đường ôtô
58,9
63,8
Đường sắt
4,3
4,0
đường sông
30,2
23,4
Đường biển
6,6
8,8
Vẽ biểu đồ: 
- Tính bán kính: R2000 = 1,0cm; R2005 = 1,4cm
- Vẽ hai biểu đồ tròn cho hai năm. Yêu cầu: chính xác, đẹp, có kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ. (thiếu mỗi ý trừ 0,25đ) 
Nhận xét: 
- Khối lượng vận chuyển có xu hướng tăng (DC)
-Có sự thay đổi về tỉ trọng nhưng vị trí của các loại hình vân tải trong cơ cấu không thay đổi. 
 + Đường ô tô luôn chiếm tỉ trọng rất cao và tăng mạnh .(DC)
 +Đường sông chiếm tỉ trọng khá lớn, luôn đứng thứ hai nhưng giảm mạnh. (DC)
 +Đường biển tỉ trọng còn thấp, luôn đúng thứ ba và có xu hướng tăng.(DC)
 + Đường sắt chiếm tỉ trọng còn rất thấp và có xu hướng giảm. (DC) 
(nếu không nêu dẫn chứng thì trừ 1/2 số điểm )
1,0đ
2,0 đ
1,0 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_dap_an_HSG_dia_9_nam_2015_LC.doc