Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn thi: Toán 8 năm học: 2010 - 2011

doc 4 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1074Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn thi: Toán 8 năm học: 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn thi: Toán 8 năm học: 2010 - 2011
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Mụn thi: Toỏn 8
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian làm bài : 150 phỳt
(khụng kể thời gian giao đề)
Cõu 1. (4 điểm)
Giải các phương trình sau:
a. 2(x + 5) - x2 - 5x = 0
b. 
 Cõu 2. ( 2 điểm)
 a. Tỡm đa thức M biết:  M(x) – 2x + 7x3 + 5 = 5x3 – 2x2 + 3                         
  b. Cho hai đa thức: P(x)  =   x2 + 2mx + m2 ; Q(x)  =   x2 + (2m + 1)x + m2. 
 Tỡm m khi  P(1) = Q(-1)
Cõu 3. (4 điểm) Cho M = : 
 a. Tìm ĐKXĐ của M 
 b. Rỳt gọn M
 c.Tìm x nguyên để M đạt giá trị lớn nhất.
Cõu 4. (3 điểm)
 Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 8cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao thứ hai.
Cõu 5. (3 điểm)
 Một vòi nước chảy vào một bể không có nước. Cùng lúc đó một vòi nước khác chảy từ bể ra. Mỗi giờ lượng nước chảy ra bằng lượng nước chảy vào. Sau 5 giờ nước trong bể đạt tới dung tích bể. Hỏi nếu bể không có nước mà chỉ mở vòi chảy vào thì bao lâu bể đầy? 
Cõu 6. (4 điểm)
 Cho tam giác ABC có . Gọi BC = a, AC = b, AB = c. Chứng minh hệ thức a2 = b2 + bc.
---------------------------HẾT----------------------------
Cỏn bộ coi thi khụng giải thớch gỡ thờm./.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2010 – 2011
Mụn: Toỏn 8
Thời gian làm bài : 150 phỳt
(khụng kể thời gian giao đề)
Cõu
 Hướng dẫn chấm 
Điểm
Cõu 1
(4 điểm)
a. Đưa về phương trình tích.
Giải được x = -5 hoặc x = 2
b. ĐKXĐ: x 1.
Với x 1 ta có 
Ta thấy x = 1 không thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy phương trình vô nghiệm.
1
1
0,5
1
0,5
Cõu 2
(2điểm)
a. Tỡm đa thức M biết: :  M(x) – 2x + 7x3 + 5 = 5x3 – 2x2 + 3                                              
            M = 5x3 – 2x2 + 3 – 7x3 + 2x – 5 = 5x3 – 7x3 –2x2 + 2x + 3 – 5               
            M = – 2x3 – 2x2 + 2x – 2                                                                           
b.Khi: P(1) = Q(-1); ta được:          1 + 2m + m2 = 1 – 2m – 1 + m2                     
                                                            2m + 2m  =  – 1                                         
                                                              4m         =  – 1                                         
                                                                        m = -1/4                                  
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Cõu 3
 (4điểm)
a. ĐKXĐ: x0, x2; x-2 
b. M = : 
 c). Nếu x 2 thì M 0 nên M không đạt GTLN.
 Vậy x 2, khi đó M có cả tử và mẫu đều là số dương, nên M muốn đạt GTLN thì mẫu là (2 – x) phải là GTNN, Mà (2 – x) là số nguyên dương 2 – x = 1 x = 1.
 Vậy để M đạt GTLN thì giá trị nguyên của x là: 1. 
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Cõu 4
(3 điểm)
- Vẽ hình:
Giả sử ABCD là hình bình hành có AB = 8cm, AD = 6cm và có một đường cao dài 5cm .
	Vì 5 < 6 và 5 < 8 nên có thể xảy ra hai trường hợp:
AH = 5cm. Khi đó S = AB.AH = BC.AK hay 8.5 = 6.AK => AK = (cm)
AK = 5cm. Khi đó S = AB.AH = BC.AK hay 8.AH = 6.5 => AH = (cm)
Vậy đường cao thứ hai có độ dài là cm hoặc cm
0,5
1
0,5
0,5
0,5
Cõu 5
(3 điểm)
Gọi thời gian vòi nước chảy đầy bể là x(giờ). ĐK: x > 0
Khi đó 1 giờ vòi đó chảy được bể
1 giờ vòi khác chảy ra lượng nước bằng bể.
Theo đề bài ta có phương trình 
Giải phương trình tìm được x = 8 (TMĐK x>0)
Vậy thời gian để vòi chảy đầy bể là 8 giờ.
0,5
0,5
0,5
1
0,5
Cõu 6
(4 điểm)
- Vẽ hình, ghi GT, KL đúng
Hệ thức a2 = b2 + bc a2 = b (b + c)
Trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE = c, suy ra CE = b + c.
Khi đó (do tam giác ABE cân tại A)
 (góc ngoài tam giác) nên . 
Theo giả thiết . Vậy .
Chứng minh được BCE ACB (g.g)
suy ra 
hay a2 = b (b + c) 
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
1
0,5
0,5
Chú ý:
 1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược một cách giải. Bài làm của học sinh phải chi tiết, lập luận chặt chẽ, tính toán chính xác mới được điểm tối đa.
 2. Các cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_hoc_gioi_toan_8.doc