Đề thi chất lượng giữa kì I năm học 2016 - 2017 môn tiếng Việt lớp 5

doc 6 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 1506Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chất lượng giữa kì I năm học 2016 - 2017 môn tiếng Việt lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chất lượng giữa kì I năm học 2016 - 2017 môn tiếng Việt lớp 5
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN
Trường tiểu học Thanh An
Hä vµ tªn HS.........................................................
Líp: ..............
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I
Năm học 2016-2017
Môn Tiếng Việt: Lớp 5 (Thời gian 60 phút )
Hä vµ tªn ngưêi coi thi
...................................................................................
Hä vµ tªn ngưêi chÊm thi
...................................................................................
Nhận xét...........................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
A. Phần đọc
 I. Đọc thành tiếng (1 điểm)
Giáo viên kiểm tra học sinh đọc các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 (trong SGK TV 5 – T1) 
 II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (4 điểm)
ĐƯỜNG VÀO BẢN
 Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía bắc. Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp.
 Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏn đá ngầm tung bọt trắng xóa. Hoa nước bốn mùa xòe cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.
	Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng... Bên trên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổ thụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đến tận trời... Những con lợn ục ịch đi lại ở ven đường, thấy người, giật mình hộc lên những tiếng dữ dội rồi chạy lê cái bụng quét đất. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi con nháo nhác...
	Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.
(Vi Hồng - Hồ Thủy Giang) 
Câu hỏi
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Con đường vào bản có những cảnh vật gì?
a. Con suối, núi, rừng vầu, rừng trám.
b. Con thác, núi, rừng trám, rừng vầu, lợn gà.
c. Con suối núi, rừng vầu, cây trám, cảnh lợn gà.
2. Trong câu “ Hoa bốn mùa xòe cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.”, hoa nước là loại hoa gì?
a. Loại hoa mọc dưới nước.
b. Nước suối tung bọt trắng xóa xòe cánh như hoa.
c. Một loại hoa ưa nước.
3. Những cây cổ thụ mà khách gặp trên đường đi vào bản là những loại cây gì?
a. Cây đa, cây vầu
b. Cây vầu, cây trám
c. Cây lim, cây chò
4. Bài văn tả cảnh gì?
5. Trong các câu sau, từ bản trong những câu nào là từ đồng âm?
 a. Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp.
 b. Phô tô cho tôi thành 2 bản nhé!
 c. Làng bản, rừng núi chìm trong sương mù.
6. Trong các từ bén dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?
 a. Cậu bé đi vội vã, chân bước không bén đất.
 b. Họ đã quen hơi bén tiếng.
	c. Con dao này bén (sắc) quá.
7. Chủ ngữ trong câu: “ Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to.” Là gì?
	a. Đoạn đường
	b. Đoạn đường dành cho dân bản tôi
	c. Đoạn đường dành cho dân bản tôi đi về
8. Đặt câu với từ nhiều nghĩa “mắt” (nghĩa gốc, nghĩa chuyển)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN
Trường tiểu học Thanh An
Hä vµ tªn HS.........................................................
Líp....................................
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I
Năm học 2016-2017
Môn Tiếng Việt: Lớp 5 (Thời gian 60 phút )
Hä vµ tªn ngưêi coi thi
...................................................................................
Hä vµ tªn ngưêi chÊm thi
...................................................................................
Nhận xét...........................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
I. Chính tả(nghe viết) 
Bài: Đường vào bản ( Đoạn 1+ 2 Viết từ đầu đến về thăm bản)
II. Tập làm văn
	Em hãy tả cảnh đẹp mà em thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐKGHKI NĂM HỌC 2016-2017
Môn Tiếng Việt – Lớp 5
A. Phần đọc (5 điểm)
 I. Đọc thành tiếng (1 điểm)
- GV chọn đoạn đọc, tuỳ vào mức độ đọc của học sinh để tính điểm: Đọc đúng to, rõ ràng cho 1đ, tùy mức độ đọc sai trừ dần mỗi lần mắc mỗi trừ 0,2đ.
 II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (4 điểm)
Câu
Ý đúng - Mỗi câu cho 0,5 điểm
1
 c
2
 b
3
 b
4
Cảnh vật trên con đường vào bản vùng núi phía bắc.
5
 a và b ; b và c
6
Bén trong câu a và b là từ nhiều nghĩa. Bén trong câu c với bén trong hai câu a, b là từ đồng âm.
7
 c
8
- Nghĩa gốc: Đôi mắt của bé mở to.
- Nghĩa chuyển: Quả na mở mắt.
B. Phần viết (5 điểm)
I. Chính tả (nghe viết) (2 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn cho 2 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai trừ 0,15 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (3 điểm)
Em hãy tả cảnh đẹp mà em thích.
- Học sinh viết được bài văn tả cảnh theo nội dung yêu cầu của đề bài (Bài văn đủ 3 phần, trong bài viết có sử dụng những hình ảnh nhân hoá, so sánh,...) Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ ngữ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rừ ràng, sạch sẽ 3 điểm 
+ Mở bài: (0,5đ) 
- Giới thiệu được cảnh đẹp
+ Thân bài: (2đ)
- Nêu được cảnh đẹp, tả bao quát, tả chi tiết.
+ Kết bài: (0,5đ) 
- Nêu cảm nghĩ về cảnh đẹp
 ( Lưu ý: Tùy từng mức độ HS viết để GV cho điểm bài văn)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_GIUA_KI_MON_TIENG_VIET_5.doc