Đề tập huấn thi THPT quốc gia năm 2017 môn: Giáo dục công dân - Mã đề 809

doc 4 trang Người đăng minhhieu30 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tập huấn thi THPT quốc gia năm 2017 môn: Giáo dục công dân - Mã đề 809", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tập huấn thi THPT quốc gia năm 2017 môn: Giáo dục công dân - Mã đề 809
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề 809
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?
A. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.
B. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.
C. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
D. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.
Câu 2: Pháp luật mang tính quyền lực vì
A. quy định những việc phải làm.	B. do Nhà nước ban hành.
C. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội.	D. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức.
Câu 3: Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
Câu 4: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là
A. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau.	B. một bộ phận dân cư của một quốc gia.
C. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa.	D. các dân tộc trong cùng một khu vực.
Câu 5: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.
B. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.
C. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
Câu 6: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.	B. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.	D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm.
Câu 7: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân.	B. Quyền bình đẳng trong gia đình.
C. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.	D. Quyền bình đẳng trong lao động.
Câu 8: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.	B. Sử dụng pháp luật.	C. Thi hành pháp luật.	D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 9: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. 14 tuổi.	B. 18 tuổi.	C. 12 tuổi.	D. 16 tuổi.
Câu 10: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Kỷ luật.	B. Dân sự	C. Hình sự.	D. Hành chính
Câu 11: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Không vi phạm pháp luật.	B. Hành chính.
C. Hình sự.	D. Dân sự.
Câu 12: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp
A. đang đi lao động ở tỉnh X.	B. đang trong trại an dưỡng của mình.
C. phạm tội quả tang.	D. đang đi công tác ở tỉnh Y.
Câu 13: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?
A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.
B. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.
C. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.
D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.
Câu 14: Công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.	B. Sử dụng pháp luật.	C. Tuân thủ pháp luật.	D. Áp dụng pháp luật.
Câu 15: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. quyền lựa chọn việc làm.
B. đặc quyền của người sử dụng lao động.
C. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.
D. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Câu 16: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình đẳng nào dưới đây đối với hai công ty?
A. Bình đẳng trong kinh doanh.	B. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn.
C. Bình đẳng trong chính sách kinh tế.	D. Bình đẳng trong tài chính.
Câu 17: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.	B. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.	D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 18: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.	B. Áp dụng pháp luật.	C. Sử dụng pháp luật.	D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 19: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?
A. Con cái phụng dưỡng cha mẹ.	B. Công dân bảo vệ Tổ quốc.
C. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự.	D. Công dân không làm hàng giả
Câu 20: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào
A. độ tuổi của anh K và anh X.
B. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.
C. địa vị của anh K và anh X.
D. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.
Câu 21: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?
A. Mọi công dân và các tổ chức.	B. Nhà nước và công dân.
C. Nhà nước và toàn bộ xã hội.	D. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể.
Câu 22: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước và xã hội.	B. Nhà nước và công dân.
C. tất cả các cơ quan nhà nước.	D. tất cả mọi người trong xã hội.
Câu 23: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?
A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Tự do ngôn luận của công dân.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 24: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?
A. Điều chỉnh hành vi của con người.	B. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội.
C. Bắt buộc đối với tất cả mọi người.	D. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải.
Câu 25: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.	B. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc.	D. Bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 26: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?
A. Tuân thủ pháp luật.	B. Thi hành pháp luật.	C. Sử dụng pháp luật.	D. Áp dụng pháp luật.
Câu 27: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. gia đình.	B. tài sản.	C. nhân thân.	D. tình cảm.
Câu 28: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?
A. Công nhân.	B. Cá nhân, tổ chức.	C. Tri thức.	D. Nhân dân lao động.
Câu 29: Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử phạt đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.	B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.	D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 30: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ ?
A. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.
B. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.
C. Tuyển dụng người nam vào làm việc.
D. Tổ chức lại thi tuyển.
Câu 31: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính
A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.	B. quyền lực, bắt buộc chung.
C. quy phạm, phổ biến.	D. ứng dụng trong đời sống xã hội.
Câu 32: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm tới
A. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
D. quyền ưu tiên lao động nữ.
Câu 33: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?
A. Tiêu thụ sản phẩm.	B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Giảm giá thành sản phẩm	D. Tạo ra lợi nhuận.
Câu 34: Anh K đã sử dụng các quy định của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ đồng ý cho mình được kết hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phát huy quyền tự chủ của công dân.
B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Phát huy quyền làm chủ của công dân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 35: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là
A. mọi công dân không phân biệt độ tuổi , giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.
B. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.
C. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
D. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.
Câu 36: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
B. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.
C. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.
Câu 37: Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km/h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên bản và hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thông X là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.	B. Tuân thủ pháp luật.	C. Thi hành pháp luật.	D. Sử dụng pháp luật.
Câu 38: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong
A. 6 tháng.	B. 4 tháng.	C. 8 tháng.	D. 1 năm
Câu 39: Vi phạm hình sự là hành vi
A. xâm phạm các quan hệ lao động.	B. nguy hiểm cho xã hội.
C. trái chuẩn mực đạo đức.	D. trái phong tục tập quán.
Câu 40: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em?
A. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình.
B. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ.
C. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.
D. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • doc809.doc