Đề kiểm tra một tiết học kì II Sinh học lớp 11 - Năm học 2016-2017

docx 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết học kì II Sinh học lớp 11 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết học kì II Sinh học lớp 11 - Năm học 2016-2017
 TRƯỜNG THPT A ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 11 – HỌC KÌ 2
 Năm học 2016-2017
A/ TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM)
Câu 1. Trong cơ thể, hệ nào sau đây có vai trò điều chỉnh hoạt động của các hệ khác?
A. Hệ tim mạch và hệ cơ.                                                   B. Hệ thần kinh và hệ nội tiết.
C. Hệ bạch huyết và hệ da.                                                D. Hệ bạch huyết và hệ nội tiết.
Câu 2. Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là
A. do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.           B. do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C. do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.               D. do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 3. Các kiểu hướng động dương của rễ là
A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng.                           B. hướng đất, ướng sáng, huớng hoá.
C. hướng đất, hướng nước, huớng hoá.                             D. hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
Câu 4. Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
A. Ứng động đóng mở khí khổng của thực vật CAM.       B. Ứng động quấn vòng.
C. Ứng động nở hoa.                                                          D. Ứng động thức ngủ của lá.
Câu 5. Những ứng động nào sau đây đều là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 6. Ứng động (Vận động cảm ứng) là:
A. hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
B. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
C. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng (theo mọi hướng).
D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định..
Câu 7 .Ý nào không đúng đối với phản xạ?
A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh. C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ. D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng. 
Câu 8. Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay khi tay chạm phải vật nóng?
A. Là phản xạ có tính di truyền.                                         B. Là phản xạ bẩm sinh.
C. Là phản xạ không điều kiện.                                          D. Là phản xạ có điều kiện.
Câu 9. Sự phân bố ion K+ và ion Na+ ở điện thế nghỉ trong và ngoài màng tế bào như thế nào?
A. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào.
B. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào.
C. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
D. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
Câu 10. Điện thế hoạt động là:
A. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
B. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
C. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực.
D. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.
Câu 11. Xinap là gì?
A. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
B. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
D. Diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến).
Câu 12. Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?
A. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao. C. Vì có nhiều thời gian để học tập.
B. Vì sống trong môi trường phức tạp. D. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
Câu 13. Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
A. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.
B. Rất bền vững và khó thay đổi.
C. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.
D. Do kiểu gen quy định.
Câu 14. Tập tính quen nhờn là gì?
A. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích mà không gây nguy hiểm gì.
B. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.
C. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.
D. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì.
Câu 15. Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập nào?
A. Điều kiện hoá đáp ứng.                                                  B. Học ngầm.
C. Điều kiện hoá hành động.                                              D. Học khôn.
Câu 16. Bộ phận của não phát triển nhất là:
A. Não trung gian.                B. Bán cầu đại não.               C. Tiểu não và hành não.      D. Não giữa.
Câu17. Sinh trưởng sơ cấp là : 
A.     Sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
B.     Sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh bên
C.     Sinh trưởng theo đường kính làm tăng bề ngang của thân do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
D.     Sinh trưởng theo đường kính làm tăng bề ngang của thân do hoạt động của mô phân sinh bên
Câu18. Muốn cho quả xanh mau chín hơn, con người điều chỉnh tỉ lệ các phitôhoocmôn như thế nào?
Hàm lượng êtilen cao hơn auxin.                                    B. Hàm lượng auxin cao hơn êtilen.
C.  Hàm lượng auxin và êtilen bằng nhau.                D. Hàm lượng êtilen thấp hơn gibêrelin.
Câu 19  Trong các phitôhoocmôn kích thích sinh trưởng, hai loại nào có vai trò gần giống nhau:
Gibêrelin, xitôkinin.                                                       B. Gibêrelin, axit abxixic.
C.  Auxin, gibêrelin.                                                            D. Axit abxixic, êtilen.
Câu 20 Chất ức chế sinh trưởng tự nhiên gây trạng thái ngủ của chồi, hạtvà có vai trò làm khí khổng đóng là:
A. Auxin                             B. Axit abxixic              C. Êtilen                       D. Chất diệt cỏ
B/ TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) 
1. So sánh cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, dạng chuỗi hạch, dạng ống
2. So sánh đặc điểm lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao myelin và có bao myelin. Tại sao xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh có bao myelin theo cách nhảy cóc?
3. Quá trình truyền tin qua xinaps diễn ra như thế nào. Tại sao tin được truyền qua xinap chỉ theo một chiều?
4. Kể tên và nêu vai trò của các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật. Các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương ssongs do tuyến nội tiết nào tiết ra.
5. a) Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ đâu? Tại sao có các vòng gỗ màu sáng và các vòng gỗ màu sẫm tối?
b) Giải thích hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối?
c) Điều cần tránh trong việc ứng dụng các chất điều hòa sinh trưởng nhân tạo là gì, vì sao?
d) Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối mùa, màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng?
e) Tại sao tắm vào lúc ánh sang yếu có lợi cho sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
 HẾT. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_kiem_tra_1_tiet_sinh_11_hoc_ki_2.docx