Đề kiểm tra học kì II Vật lí lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Nguyễn Hiền

docx 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 446Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Vật lí lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Nguyễn Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Vật lí lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Nguyễn Hiền
TIẾT 53 : KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Vật lý 9
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức: 
Từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 51 theo KẾ HOẠCH DẠY HỌC (sau khi học xong bài : ẢNH CỦA VẬT TRONG MÁY ẢNH).
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện trở dây dẫn, định luật Ôm, công, công suất điện. Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. 
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận (100% TL)
I. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Chương II : Điện từ học
7
5
3,5
3,5
23,3
23,3
2. Chương III: Quang học
8
7
4,9
3,1
32,7
20,7
Tổng 
15
12
8,4
5,6
56
44
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm 
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. Điện từ học
23,3
2,8 ≈ 1
1(1,5)
1,5
2. Quang học
32,7
3,9 ≈1 
1(1,5)
1,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Điện từ học
23,3
2,8 ≈ 3
3 (3,5)
3,5
2. Quang học
20,7
2,48 ≈ 2
1 (3,5)
3,5
Tổng 
100
7
6(10đ)
10 (đ)
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cảm ứng điện từ
7 tiết
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
4. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 
5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. 
8. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
9. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín.
10. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
12. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
13. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
14. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
15. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
16. Nghiệm lại được công thức bằng thí nghiệm.
17. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .
Số câu hỏi
1
2
Số điểm
1
3,5
4,5
2. Khúc xạ ánh sáng
8 tiết
18. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 
19. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .
20. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
21. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
22. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
23. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.
24. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
25. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
26. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.
Số câu hỏi
1
1
1
1
5
Số điểm
1,5
1,5
1,5
1
5,5 
TS câu hỏi
1
6
12
TS điểm
1
6
10,0 (100%)
PHÒNG GD&ĐT TP NHA TRANG
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HIỀN
-----------------------
ĐỀ A
KIỂM TRA MỘT TIÊT HỌC KỲ II (TIẾT 53)
MÔN : VẬT LÝ 9 – NĂM HỌC 2014 - 2015
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề.
————————————
Câu 1 : (2,5 điểm)
Trình bày cấu tạo của máy biến thế (có vẽ hình)
Một máy biến thế, cuộn sơ cấp có 2000 vòng, cuộn thứ cấp có 4000 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 110V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp. Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế ? 
Câu 2 : (1,5 điểm)
Trình bày cấu tạo của máy ảnh ? Ảnh của vật trong máy ảnh có đặc điểm gì ?
Câu 3 : (3,5 điểm). 
Một vật sáng AB có dạng đoạn thẳng được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 20cm.
Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính và nêu tính chất của ảnh A’B’
Tính khoảng cách OA’ từ ảnh tới thấu kính (không dùng công thức thấu kính).
Câu 4 : (2,5 điểm)
	Để tải một công suất điện là 6 MW bằng đường dây tải điện có điện trở 50Ω
Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là 20kV thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là bao nhiêu ? 
Tính hiệu điện thế tại nơi tiêu thụ ở cuối đường dây tải điện ?
PHÒNG GD&ĐT TP NHA TRANG
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HIỀN
-----------------------
ĐỀ B
KIỂM TRA MỘT TIÊT HỌC KỲ II (TIẾT 53)
MÔN : VẬT LÝ 9 – NĂM HỌC 2014 - 2015
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề.
————————————
Câu 1 : (2,5 điểm)
Trình bày cấu tạo của máy biến thế (có vẽ hình)
Một máy biến thế, cuộn sơ cấp có 2000 vòng, cuộn thứ cấp có 4000 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 110V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp. Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế ? 
Câu 2 : (1,5 điểm)
Trình bày cấu tạo của máy ảnh ? Ảnh của vật trong máy ảnh có đặc điểm gì ?
Câu 3 : (3,5 điểm). 
Một vật sáng AB có dạng đoạn thẳng được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 30cm, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 20cm.
Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính và nêu tính chất của ảnh A’B’
Tính khoảng cách OA’ từ ảnh tới thấu kính (không dùng công thức thấu kính).
Câu 4 : (2,5 điểm)
	Để tải một công suất điện là 6 MW bằng đường dây tải điện có điện trở 50Ω
Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là 60kV thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là bao nhiêu ? 
Tính hiệu điện thế tại nơi tiêu thụ ở cuối đường dây tải điện ?
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MỘT TIÊT HỌC KỲ II (TIẾT 53)
MÔN : VẬT LÝ 9 – NĂM HỌC 2014 – 2015
Đề A
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1 
 (2,5 điểm)
1,5 đ
Cấu tạo :
Gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau.
Một lõi sắt (hay thép ) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
cuộn dây	cuộn dây
Lõi sắt pha silic
Lõi sắt cho 0,5 điểm
Nếu trên hình vẽ ghi thiếu pha silic thì vẫn cho 0,50 đ
Vẽ một cuộn dây cho 0,25 đ, vẽ hai cuộn dây cho 0,50đ
Hay hình 37 trang 100 SGK
1,00 đ
Từ công thức : U1U2=n1n2
U2=U1.n2n1=110.40002000=220(V)
Vậy hiệu điện thế lấy ra lúc này là 220V
Vì U1 > U2
Máy này là máy tăng thế 
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2 
 (1,5 điểm)
Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt màn hứng ảnh.
Vật kính là một thấu kính hội tụ.
Ảnh trên màn hứng ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật
0,50
0,50
0,50
Câu 3 
(3,5 điểm).
Hình vẽ đúng được 1 điểmB
A
F
A’
B’
O
I
B
A
F
A’
B’
O
I
Vẽ được 1 tia cho 0,25 2 tia cho 0,50 .
Vẽ đúng thấu kính hội tụ : 0,25
Vẽ ảnh đúng( đường nét đứt, tỉ lệ tương đối) 0,25
a)
.
A
B
F
O
F’
A’
B’
I
A
B
F
O
F’
A’
B’
I
A
B
F
O
F’
A’
B’
I
A
B
F
O
F’
A’
B’
I
A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều với vật lớn hơn vật.
1,00
0,25
b) Từ hai tam giác vuông đồng dạng là DOAB và DOA’B’(g-g), ta có các tỷ 
số: (1)
Từ hai tam giác vuông đồng dạng DF’OI và DF’A’B’ (g-g) ta có các tỷ số:
 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 
ÛOA(OF’+OA’)=OA’.OF’
Þ (cm)
Vậy khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 60 cm.
0,25
0,5
0,50
0,25
0,5
 0,25
Câu 4 : (2,5 điểm)
Công suất hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây :
Php=R.P2U2 
=50.6.106220.1032=4,5.106(W)
Hiệu điện thế trên dây dẫn ( độ sụt thế):
Php=Ud2R
Ud=Php..R=4,5.106.50=15000(V)
 Hiệu điện thế tại nơi tiêu thụ 
 Utt= U – Ud = 20000 – 15000 = 5000 (V)
0,75
0,75
0,50
0,25
0,25
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MỘT TIÊT HỌC KỲ II (TIẾT 53)
MÔN : VẬT LÝ 9 – NĂM HỌC 2014 – 2015
Đề B
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1 
 (2,5 điểm)
1,5 đ
Cấu tạo :
Gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau.
Một lõi sắt (hay thép ) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
cuộn dây	cuộn dây
Lõi sắt pha silic
Lõi sắt cho 0,5 điểm
Nếu trên hình vẽ ghi thiếu pha silic thì vẫn cho 0,50 đ
Vẽ một cuộn dây cho 0,25 đ, vẽ hai cuộn dây cho 0,50đ
Hay hình 37 trang 100 SGK
1,00 đ
Từ công thức : U1U2=n1n2
U2=U1.n2n1=110.40002000=220V
Vậy hiệu điện thế lấy ra lúc này là 220V
Vì U1 > U2
Máy này là máy tăng thế 
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2 
 (1,5 điểm)
Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt màn hứng ảnh.
Vật kính là một thấu kính hội tụ.
Ảnh trên màn hứng ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật
0,50
0,50
0,50
Câu 3 
(3,5 điểm).
B
A
F
A’
B’
O
I
B
A
F
A’
B’
O
I
Hình vẽ đúng được 1 điểm, 
Vẽ được 1 tia cho 0,25 2 tia cho 0,50 .
Vẽ đúng thấu kính phân kỳ : 0,25
Vẽ ảnh đúng( đường nét đứt, tỉ lệ tương đối) 0,25
a)
B
A
F
A’
B’
O
I
F
A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều với vật nhỏ hơn vật.
A
B
F
O
F’
A’
B’
I
A
B
F
O
F’
A’
B’
I
A
B
F
O
F’
A’
B’
I
A
B
F
O
F’
A’
B’
I
1,00
0,25
b)Từ hai tam giác vuông đồng dạng là DOAB và DOA’B’(g-g), ta có các tỷ 
số: (1)
Từ hai tam giác vuông đồng dạng DFOI và DFA’B’ (g-g) ta có các tỷ số:
 OFFA'=OIA'B'=ABA'B' (2)
Từ (1) và (2) suy ra: OAOA'=OFFA'=OFOF-OA'
ÛOA(OF - OA’)=OA’.OF
Þ OA'=OA.OFOF+OA=20.3020+30=12(cm)
Vậy khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 12 cm.
0,25
0,5
0,50
0,25
0,5
 0,25
Câu 4 : (2,5 điểm)
Công suất hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây :
Php=R.P2U2 
=50.6.106260.1032=0,5.106(W)
Hiệu điện thế trên dây dẫn ( độ sụt thế):
Php=Ud2R
Ud=Php..R=0,5.106.50=5000(V)
 Hiệu điện thế tại nơi tiêu thụ 
 Utt= U – Ud = 20000 – 5000 = 15000 (V)
0,75
0,75
0,50
0,25
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_KT_1_tiet_Vat_Ly_9_HKII.docx